Một chất điểm dao động theo phương trình x 10 cos 2 pi t có pha tại thời điểm t là

Đáp án C

+ Chiều dài của quỹ đạo L = 2A = 0,2 m.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

14/12/2021 575

A. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều dương.

Đáp án chính xác

B. Lúc chất điểm qua vị trí cân bằng theo chiều âm.

C. Lúc chất điểm ở vị trí biên x = +A.

D. Lúc chất điểm ở vị trí biên x= -A.

Chọn đáp án A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình : x = 2cos[2πt + π/2]cm. Tại t = 0,25 s chất điểm có li độ bằng

Xem đáp án » 14/12/2021 373

Một chất điểm dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30cm. Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án » 14/12/2021 273

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Biết quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là 16 cm. Biên độ dao động của chất điểm bằng

Xem đáp án » 14/12/2021 226

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Vectơ gia tốc của chất điểm có

Xem đáp án » 14/12/2021 157

Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A.

a] Viết phương trình dao động của vật.

b] Tính li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,5 s.

c] Xác định thời điểm đầu tiên vật qua vị trí có li độ x = -12 cm và tốc độ tại thời điểm đó.

Xem đáp án » 14/12/2021 145

Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Khi chất điểm qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là cm/s2. Biên độ dao động của chất điểm là

Xem đáp án » 14/12/2021 131

Một vật nhỏ dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos[πt + π/6][cm]

Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là

Xem đáp án » 14/12/2021 105

Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì 1,25 s và biên độ 5 cm. Tốc độ lớn nhất của chất điểm là

Xem đáp án » 14/12/2021 68

Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài 0,60 m/s trên một đường tròn đường kính 0,40 m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc là:

Xem đáp án » 14/12/2021 57

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cosπt[cm] . Tốc độ của vật có giá trị cực đại là

Xem đáp án » 14/12/2021 48

Tốc độ một vật dao động điều hòa cực đại khi nào ?

Xem đáp án » 14/12/2021 41

Xét một cơ chế truyền và biến đổi chuyển động [H.1.1]. Hãy giải thích tại sao khi bánh xe quay đều thì pit-tông dao động điều hoà

Xem đáp án » 14/12/2021 36

Hai điểm M và N cùng chuyển động đều trên một đường tròn tâm O, bán kính, bán kính A, theo cùng một chiều và với cùng vân tốc góc ω [H.1.2]. Hình chiếu P của M trên trục x dao động theo phương trình x = Acosωt và hình chiếu Q của N trên trục y dao động theo phương trình y = Asin[ωt + π2]. Tính hiệu số pha dao động của chúng.

Xem đáp án » 14/12/2021 29

Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10πt [m]. Hãy xác định:

a] Biên độ, chu kì và tần số của vật.

b] Tốc độ cực đại và gia tốc cực đại của vật.

c] Pha của dao động và li độ của vật tại thời điểm t = 0,075 s.

Xem đáp án » 14/12/2021 25

Câu 1.

Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt [cm]. Dao động của chất điểm có biên độ là

[A]. 3 cm
[B]. 2 cm
[C]. 12 cm
[D]. 6 cm.

Phương trình dao động tổng hợp là: x = Acosωt [cm] ⟹ A = 6 cm

Câu 2.

Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos[ωt + 0,5π] [cm]. Pha ban đầu của dao động là

[A]. π
[B]. 0,25π
[C]. 1,5π
[D]. 0,5π.

Phương trình dao động tổng hợp là: x = Acosωt [cm] ⟹ ω = 15 rad/s

Câu 3.

Một chất điểm dao động theo phương trình x = 10cos2πt [cm] có pha tại thời điểm t là

[A]. π
[B]. 
[C]. 0
[D]. 2πt

Phương trình dao động tổng hợp là: x = Acos[ωt + φ] [cm] ⟹ pha tại thời điểm t là 2πt

Câu 4.

Một vật nhỏ dao động theo phương trình x = 5cos[ωt + 0,5π] [cm]. Pha ban đầu của dao động là

[A]. π
[B]. 0,25π
[C]. 0,5π
[D]. 1,5π

Phương trình dao động tổng hợp là: x = Acos[ωt + φ] [cm] ⟹ Pha ban đầu của dao động là 0,5π

Câu 5.

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x = Acos10t [t tính bằng s], A là biên độ. Tại t = 2 s, pha của dao động là

[A]. 5 rad
[B]. 20 rad
[C]. 10 rad
[D]. 40 rad

Tại t = 2 s, pha của dao động là: φ = 10.2 = 20 rad

Câu 6.

Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos[2πt + 0,75π] [cm] và x2 = 10cos[2πt + 0,5π] [cm]. Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng

[A]. 0,75π
[B]. 0,25π.
[C]. 1,25π
[D]. 0,50π

Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng: Δφ = 0,75π – 0,5π = 0,25π.

Câu 7.

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo dài 12cm. Dao động có biên độ

[A]. 24 cm
[B]. 12 cm
[C]. 6 cm
[D]. 3 cm

Quỹ đạo của dao động điều hòa bằng L = 2A =12 cm → A = 6 cm

Câu 8.

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 3cm. Vật dao động trên đoạn thẳng dài

[A]. 9 cm
[B]. 12 cm
[C]. 3 cm
[D]. 6 cm

Quỹ đạo chuyển động của vật là L = 2A = 2.3 = 6 cm

Câu 9.

Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện 2016 dao động toàn phần trong 1008 s. Tần số dao động là

[A]. 1 Hz
[B]. 2 Hz
[C]. 4π Hz.
[D]. 0,5 Hz

Tần số dao động là $f=\dfrac{2016}{1008}=2\text{ Hz}.$

Câu 10.

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=3\cos \left[ 2\pi t-\dfrac{\pi }{3} \right]cm$. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?

[A]. Đi qua vị trí có li độ x = – 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[B]. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[C]. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox
[D]. Đi qua vị trí có li độ x = – 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox

Gốc thời gian hay t = 0, pha dao động của vật là $\varphi =-\dfrac{\pi }{3}$$\leftrightarrow $ $x=\dfrac{A}{2}=1,5\text{ cm}$ [+].

Câu 11.

Một vật dao động điều hòa theo phương trình $x=3\sin \left[ 2\pi t-\dfrac{\pi }{3} \right]cm$. Gốc thời gian đã được chọn lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?

[A]. Đi qua vị trí có li độ x =$-1,5\sqrt{3}\text{ cm}$ cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[B]. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox.
[C]. Đi qua vị trí có li độ x = $-1,5\sqrt{3}\text{ cm}$và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox.
[D]. Đi qua vị trí có li độ x = 1,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox

Đưa phương trình dao động về dạng chuẩn tắc; áp dụng công thức:

\[\sin a=\cos \left[ a-\dfrac{\pi }{2} \right]\]ta được:

$x=3\sin \left[ 2\pi t-\dfrac{\pi }{3} \right]=3\cos \left[ 2\pi t-\dfrac{5\pi }{6} \right]$.

→ Gốc thời gian hay t = 0, pha dao động là φ = $-\dfrac{5\pi }{6}$ $\leftrightarrow x=-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}=-1,5\sqrt{3}\text{ }$cm [+].

Câu 12.

Một vật dao động điều hoà theo phương trình \[x=10\cos \left[ 2\pi t+\dfrac{\pi }{6} \right]cm\] thì gốc thời gian chọn lúc

[A]. vật có li độ x = 5 cm theo chiều âm
[B]. vật có li độ \[x=5\sqrt{3}\,cm\] theo chiều dương
[C]. vật có li độ x = – 5 cm theo chiều dương
[D]. vật có li độ \[x=5\sqrt{3}\,cm\] theo chiều âm

Gốc thời gian hay t = 0, pha dao động là $\varphi =\dfrac{\pi }{6}$$\leftrightarrow $ $x=\dfrac{A\sqrt{3}}{2}\text{=5}\sqrt{3}\text{ [-]}$.

Câu 13.

Phương trình dao động có dạng x = Acos[ωt + π/3], A và ω giá trị dương. Gốc thời gian là lúc vật có

[A]. li độ $x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}$, chuyển động theo chiều âm
[B]. li độ $x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}$, chuyển động theo chiều dương
[C]. li độ x = $\dfrac{A}{2}$, chuyển động theo chiều âm
[D]. li độ x =$\dfrac{A}{2}$ , chuyển động theo chiều dương

Gốc thời gian hay t = 0, pha dao động là $\varphi =\dfrac{\pi }{3}$$\leftrightarrow $ $x=\dfrac{A}{2}\text{ [-]}$.

Câu 14.

Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 4 cm trên trục Ox. Tại thời điểm pha của dao động là $\dfrac{2\pi }{3}$ rad thì vật có li độ:

[A]. – 2 cm và theo chiều dương trục Ox
[B]. – 2 cm và theo chiều âm trục Ox
[C]. 2 cm và theo chiều dương trục Ox
[D]. $2\sqrt{2}$cm và theo chiều âm trục Ox

Tại thời điểm pha của dao động là ${{\phi }_{t}}=\dfrac{2\pi }{3}$ $\leftrightarrow x=\dfrac{-A}{2}\text{ = }-2$cm [-].

Câu 15.

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật

[A]. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương của trục Ox
[B]. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox
[C]. ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm của trục Ox
[D]. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox

Chuyển về dạng chuẩn tắc: x = Asinωt=$A\cos [\omega t-\dfrac{\pi }{2}]$ Tại t = 0, pha dao động là $\varphi =-\dfrac{\pi }{2}\leftrightarrow $Vật qua VTCB theo chiều dương.

Câu 16.

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình $x=8\cos [\pi t+\dfrac{\pi }{4}]$ [x tính bằng cm, t tính bằng s] thì

[A]. tại t = 1 s pha của dao động là $\dfrac{3\pi }{4}$rad
[B]. chu kì dao động là 4s.
[C]. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox
[D]. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8 cm

Lúc t = 0, pha dao động \[\varphi =\dfrac{\pi }{4}\leftrightarrow x=\dfrac{A\sqrt{2}}{2}=4\sqrt{2}[-]\].

Câu 17.

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình $x=10c\text{os}[-2\pi t+\dfrac{\pi }{3}]$ [x tính bằng cm, t tính bằng s] thì thời điểm t = 2,5 s

[A]. Đi qua vị trí có li độ $x=-5\sqrt{3}$cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[B]. Đi qua vị trí có li độ x = – 5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[C]. Đi qua vị trí có li độ $x=-5\sqrt{3}$cm và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox
[D]. Đi qua vị trí có li độ x = – 5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox

Đưa phương trình dao động về dạng chuẩn tắc: $x=10c\text{os}[-2\pi t+\dfrac{\pi }{3}]=10c\text{os}[2\pi t-\dfrac{\pi }{3}]$. Tại t = 2,5 s: pha dao động là${{\phi }_{2,5s}}=2\pi .2,5-\dfrac{\pi }{3}=4\pi +\dfrac{2\pi }{3}\equiv \dfrac{2\pi }{3}\leftrightarrow x=-\dfrac{A}{2}[-]=-\text{ }5\text{ }cm\text{ [-]}$.

Câu 18.

Phương trình dao động của một vật là: $x=5\sin [\omega t-\dfrac{5\pi }{6}]$ [cm]. Gốc thời gian t = 0 được chọn là lúc

[A]. Vật có li độ 2,5cm, đang chuyển động về phía vị trí cân bằng
[B]. Vật có li độ – 2,5cm, đang chuyển động ra phía biên.
[C]. Vật có li độ 2,5cm, đang chuyển động về phía biên
[D]. Vật có li độ – 2,5cm, đang chuyển động về phía vị trí cân bằng

Đưa phương trình dao động về dạng chuẩn tắc: \[x=5\sin [\omega t-\dfrac{5\pi }{6}]=5\cos [\omega t-\dfrac{4\pi }{3}]=5\cos [\omega t+\dfrac{2\pi }{3}]\]cm.

Taị t = 0, pha dao động là φ = $\dfrac{2\pi }{3}$ $\leftrightarrow $ vật có li độ $x=-\dfrac{A}{2}=-2,5\text{ }$[-].

Câu 19.

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình $x=10\sin [2\pi t+\dfrac{\pi }{3}]$ [x tính bằng cm, t tính bằng s] thì thời điểm t = 2.5 s

[A]. Đi qua vị trí có li độ x = – 5 cm và đang chuyển động theo chiều âm của trục Ox
[B]. Đi qua vị trí có li độ $x=-5\sqrt{3}$cm và đang chuyển động theo chiều âm trục Ox
[C]. Đi qua vị trí có li độ $x=-5\sqrt{3}$cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox
[D]. Đi qua vị trí có li độ x = – 5 cm và đang chuyển động theo chiều dương trục Ox

Đưa phương trình dao động về dạng chuẩn tắc: $x=10c\text{os}[2\pi t-\dfrac{\pi }{6}]$. Pha dao động của vật tại t = 2,5 s là ${{\phi }_{2,5\text{s}}}=2\pi .2,5-\dfrac{\pi }{6}=\dfrac{29\pi }{6}\equiv \dfrac{5\pi }{6}$$\leftrightarrow $ $x=-\dfrac{A\sqrt{3}}{2}=-5\sqrt{3}\text{ }$cm [-].

Câu 20.

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình $x=6\cos [-\pi t-\dfrac{\pi }{3}]$ [x tính bằng cm, t tính bằng s] chọn câu đúng:

[A]. pha ban đầu của vật là $\dfrac{\pi }{3}$ rad
[B]. lúc t = 0 chất điểm có li độ 3 cm và chuyển động theo chiều dương của trục Ox
[C]. tại t = 1 s pha của dao động là $\dfrac{-4\pi }{3}$rad
[D]. tần số góc dao động là – π rad/s

Đưa phương trình dao động về dạng chuẩn tắc:

$x=6\cos \left[ -\pi t-\dfrac{\pi }{3} \right]=6\cos \left[ \pi t+\dfrac{\pi }{3} \right]$cm.

Pha ban đầu của vật là $\dfrac{\pi }{3}$ rad.

Câu 21.

Một vật dao động điều hòa thì pha của dao động

[A]. không đổi theo thời gian
[B]. là hàm bậc nhất của thời gian
[C]. là hàm bậc hai của thời gian
[D]. biến thiên điều hòa theo thời gian.

Pha dao động tại thời điểm t: ${{\phi }_{t}}=\omega t+\varphi $ là hàm bậc nhất của thời điểm t.

Câu 22.

Ứng với pha dao động $\dfrac{3\pi }{5}$, một vật nhỏ dao động điều hòa có giá trị – 3,09 cm. Biên độ của dao động có giá trị

[A]. 8 cm
[B]. 10 cm
[C]. 15 cm
[D]. 6 cm

Ta có: $x=-3,09\text{ cm}=A\cos \dfrac{3\pi }{5}\to A=10\text{ }cm$.

Câu 23.

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox [vị trí cân bằng ở O] với biên độ 4 cm và tần số 10 Hz. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ 4 cm. Phương trình dao động của vật là

[A]. x = 4cos[20πt – 0,5π] [cm].
[B]. x = 4cos[20πt + π] [cm].
[C]. x = 4cos[20πt + 0,5π] [cm].
[D]. x = 4cos20πt [cm].

Tần số góc: $\omega =2\pi f=20\pi \text{ }$ rad/s .

Tại thời điểm t = 0, vật có li độ 4 cm = A, biên dương → φ = 0.

Phương trình dao động của vật là: x = 4cos20πt [cm].

Câu 24.

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox [vị trí cân bằng ở O] với quỹ đạo dài 8 cm và chu kì là 1s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ -4 cm. Phương trình dao động của vật là

[A]. x = 4cos[2πt + 0,5π] [cm].
[B]. x = 8cos[2πt + π] [cm].
[C]. x = 4cos[2πt + π] [cm]
[D]. x = 4cos[2πt – 0,5π] [cm].

Biên độ: A = $\dfrac{L}{2}$ = 4 cm.

Tần số góc: $\omega =\dfrac{2\pi }{T}=2\pi $rad/s.

Tại thời điểm t = 0, vật có li độ − 4 cm = − A

→ vật đang ở biên âm → pha dao động ban đầu $\varphi =\pm \pi $

Phương trình dao động của vật là: x = 4cos[2πt + π] [cm].

Câu 25.

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

[A]. \[x=5\cos [2\pi t+\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[B]. \[x=5\cos [\pi t-\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[C]. \[x=5\cos [\pi t+\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[D]. \[x=5\cos [2\pi t-\dfrac{\pi }{2}]cm\]

Biên độ : A = 5 cm.

Tần số góc: $\omega =\dfrac{2\pi }{T}=\pi $ rad/s

Tại thời điểm t = 0 s, vật qua VTCB theo chiều dương

→ pha dao động ban đầu $\varphi =-\dfrac{\pi }{2}$

Phương trình dao động của vật là: \[x=5\cos \left[ \pi t-\dfrac{\pi }{2} \right]cm\]

Câu 26.

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 6 cm, tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí li độ 3 cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

[A]. \[x=6\cos [4\pi t-\dfrac{\pi }{3}]cm\]
[B]. \[x=6\cos [4\pi t-\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[C]. \[x=6\cos [4\pi t+\dfrac{\pi }{6}]cm\]
[D]. \[x=6\cos [4\pi t+\dfrac{\pi }{3}]cm\]

Biên độ: A = 6 cm.

Tần số góc ω = \[=2\pi f=4\pi \left[ rad/s \right]\]

Tại t = 0: x = $3$cm = \[\dfrac{A}{2}\] theo chiều âm → φ = \[\dfrac{\pi }{3}\]

Câu 27.

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 6 cm, tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí li độ $-3\sqrt{3}$cm và đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=6\cos [4\pi t+\dfrac{5\pi }{6}]cm\]
[B]. \[x=6\cos [4\pi t-\dfrac{5\pi }{6}]cm\]
[C]. \[x=6\cos [4\pi t-\dfrac{\pi }{6}]cm\]
[D]. \[x=6\cos [4\pi t-\dfrac{2\pi }{3}]cm\]

Biên độ: A = 6 cm.

Tần số góc ω = \[=2\pi f=4\pi \left[ rad/s \right]\]

Tại t = 0: x = -$3\sqrt{3}$cm = \[\dfrac{-A\sqrt{3}}{2}\] theo chiều dương → φ = \[\dfrac{-5\pi }{6}\]

Câu 28.

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với quỹ đạo 12 cm. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí li độ $3\sqrt{3}$cm và đang chuyển động lại gần vị trí cân bằng. Biết trong 7,85 s vật thực hiện được 50 dao động toàn phần. Lấy π = 3,14. Phương trình dao động của vật là:

[A]. \[x=6\cos [20t-\dfrac{\pi }{6}]cm\]
[B]. \[x=12\cos [20t-\dfrac{5\pi }{6}]cm\]
[C]. \[x=6\cos [40t+\dfrac{\pi }{6}]cm\]
[D]. \[x=12\cos [40t+\dfrac{\pi }{6}]cm\]

Biên độ: A = 6 cm.

Chu kì T = \[\dfrac{7,85}{50}=0,157\left[ s \right]\]→ Tần số góc ω = \[\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2.3,14}{0,157}=40\left[ rad/s \right]\]

Tại t = 0: x = $3\sqrt{3}$cm = \[\dfrac{A\sqrt{3}}{2}\] theo chiều [-] → φ = \[\dfrac{\pi }{6}\]

Câu 29.

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương nằm ngang trên đoạn thẳng AB = 8 cm với chu kỳ T = 2 s. Chọn gốc tọa độ tại trung điểm của AB, lấy t = 0 khi chất điểm qua li độ x = -2 cm và hướng theo chiều âm. Phương trình dao động của chất điểm là

[A]. x = 8cos[πt – \[\dfrac{2\pi }{3}\]] [cm]
[B]. x = 8sin[πt + \[\dfrac{5\pi }{6}\]] [cm]
[C]. x = 4sin[πt – \[\dfrac{5\pi }{6}\]] [cm]
[D]. x = 4cos[πt – \[\dfrac{2\pi }{3}\]] [cm]

Biên độ: A = 4 cm.

Tần số góc ω = π [rad/s]

Tại t = 0: x = – 2 cm = – \[\dfrac{A}{2}\] theo chiều [-] → φ = \[\dfrac{2\pi }{3}\]

x = 4cos[πt +\[\dfrac{2\pi }{3}\]] = 4sin[πt – \[\dfrac{5\pi }{6}\]] [cm]

Câu 30.

Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox [với O là VTCB], có chu kì T = 2s và có biên độ A. Thời điểm 2,5s vật ở li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều

[A]. dương qua VTCB
[B]. âm qua vị trí có li độ $\dfrac{A}{2}$
[C]. âm qua VTCB
[D]. dương qua vị trí có li độ $-\dfrac{A}{2}$

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = πt + φ

Tại t = 2,5 s: x = A → ϕ2,5 = 2,5π + φ = 0 → φ = – 2,5π ≡ -0,5π

→ Thời điểm ban đầu vật qua VTCB theo chiều [+].

Câu 31.

Vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox [với O là VTCB], có chu kì 1,5s và có biên độ A. Thời điểm 3,5 s vật có li độ cực đại. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều

[A]. âm qua VTCB
[B]. dương qua VTCB
[C]. âm qua vị trí có li độ A/2
[D]. dương qua vị trí có li độ -A/2

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = \[\dfrac{4\pi }{3}\]t + φ

Tại t = 3,5 s: x = A → ϕ3,5 = \[\dfrac{4\pi }{3}\]3,5 + φ = 0

→ φ = −\[\dfrac{14\pi }{3}\]≡ −\[\dfrac{2\pi }{3}\]

→ Thời điểm ban đầu vật qua li độ −0,5A theo chiều [+].

Câu 32.

Vật dao động điều hòa theo trục Ox [với O là VTCB], có chu kì 2 s, có biên độ A. Thời điểm 4,25 s vật ở li độ cực tiểu. Tại thời điểm ban đầu vật đi theo chiều

[A]. âm qua vị trí có li độ $\dfrac{-A\sqrt{2}}{2}$
[B]. dương qua vị trí có li độ \[\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\]
[C]. âm qua vị trí có li độ $-\dfrac{A}{2}$
[D]. dương qua vị trí có li độ $\dfrac{A}{\sqrt{2}}$

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = πt + φ

Tại t = 4,25 s: x = −A → ϕ4,25 = 4,25π + φ = π → φ = −3,25π ≡ \[\dfrac{3\pi }{4}\]

→ Thời điểm ban đầu vật qua li độ $\dfrac{-A\sqrt{2}}{2}$theo chiều [−].

Câu 33.

Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5 cm, chu kì 2 s. Tại thời điểm t = 1 s vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:

[A]. \[x=5\cos [\pi t+\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[B]. \[x=5\cos [\pi t-\dfrac{\pi }{2}]cm\]
[C]. \[x=5\cos [2\pi t+\dfrac{\pi }{2}]\text{ }cm\]
[D]. \[x=5\cos [2\pi t-\dfrac{\pi }{2}]cm\]

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = πt + φ

Tại t = 1 s : x = 0 [+] → ϕ1 = π + φ = −0,5π → φ = −1,5π ≡ 0,5π.

Phương trình dao động của vật là: \[x=5\cos \left[ \pi t+\dfrac{\pi }{2} \right]cm\]

Câu 34.

Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 5cm, chu kì 0,5 s. Tại thời điểm 0,25 s vật đi qua vị trí x = – 2,5 cm và đang chuyển động ra xa vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là:

[A]. \[x=5c\text{os}[4\pi t+\dfrac{5\pi }{6}]\text{ }cm\]
[B]. \[x=5\cos [4\pi t+\dfrac{\pi }{6}]\text{ }cm\]
[C]. \[x=5\sin [4\pi t+\dfrac{\pi }{6}]\text{ }cm\]
[D]. \[x=5\sin [4\pi t-\dfrac{5\pi }{6}]\text{ }cm\]

Biên độ: A = 5 cm.

Tần số góc \[\omega \text{ }=\dfrac{2\pi }{T}=4\pi \left[ rad/s \right]\]

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = 4πt + φ

Tại t = 0,25 s : x = -2,5cm [-] → ϕ1 = 4π.0,25 + φ = 2π/3 → φ = -π/3

Phương trình dao động của vật là: \[x=5\cos [4\pi t-\dfrac{\pi }{3}]=\text{ }5\sin [4\pi t+\dfrac{\pi }{6}]\text{ }cm\]

Câu 35.

Một con lắc lò xo dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 8 cm, chu kì 1 s. Tại thời điểm 2,875 s vật đi qua vị trí x =\[4\sqrt{2}\]cm và đang chuyển động về phía vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=8\cos [2\pi t+\dfrac{\pi }{4}]\text{ }cm\]
[B]. \[x=8\cos [2\pi t+\dfrac{\pi }{2}]\text{ }cm\]
[C]. \[x=8c\text{os}[2\pi t-\dfrac{\pi }{2}]\text{ }cm\]
[D]. \[x=8\cos [2\pi t-\dfrac{\pi }{4}]\text{ }cm\]

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = 2πt + φ

Tại t = 2,875 s : x = \[\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\] [-]

→ ϕ2,875 = 2π.2,875 + φ = 0,25π → φ = – 5,5π ≡ 0,5π.

Phương trình dao động của vật là: \[x=8\cos \left[ 2\pi t+\dfrac{\pi }{2} \right]\text{ }cm\]

Câu 36.

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox [vị trí cân bằng ở O] với biên độ 4 cm và chu kì là 3s. Tại thời điểm t = 8,5 s, vật qua vị trí có li độ 2cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là

[A]. \[x=4\cos [\dfrac{2\pi }{3}t+\dfrac{\pi }{3}]cm\]
[B]. \[x=4\cos [\dfrac{2\pi }{3}t+\dfrac{2\pi }{3}]cm\]
[C]. \[x=4\cos [\dfrac{2\pi }{3}t+\dfrac{\pi }{6}]cm\]
[D]. \[x=4\cos [\dfrac{2\pi }{3}t-\dfrac{\pi }{3}]cm\]

Biên độ: A = 4 cm.

Tần số góc \[\omega =\dfrac{2\pi }{T}=\dfrac{2\pi }{3}\left[ rad/s \right]\]

Pha dao động tại thời điểm t:

ϕt = ωt + φ = [2π/3]t + φ

→Tại t = 8,5 s : x = 2 cm [-] → ϕ8,5s = [2π/3].8,5 + φ = π/3 → φ = -16π/3 = \[2\pi /3\].

Phương trình dao động của vật là: \[x=4\cos \left[ \dfrac{2\pi }{3}t+\dfrac{2\pi }{3} \right]cm\]

Câu 37.

Trong một thí nghiêm vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox [vị trí cân bằng ở O] với biên độ 20 cm và chu kì là 6 s. Chọn gốc thời gian là lúc 10 giờ 00 phút 04 giây. Xác định phương trình dao động của vật, biết lúc 9 giờ 59 phút 30 giây quan sát thấy vật qua vị trí có li độ 10 cm theo chiều dương

[A]. \[x=20\cos [\dfrac{\pi }{3}t-\pi ]cm\]
[B]. \[x=20\cos [\dfrac{2\pi }{3}t-\dfrac{\pi }{3}]cm\]
[C]. \[x=20\cos [\dfrac{2\pi }{3}t+\pi ]cm\]
[D]. \[x=20\cos [\dfrac{\pi }{3}t+\dfrac{\pi }{2}]cm\]

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = \[\dfrac{\pi }{3}\]t + φ = 2πt + φ

Chọn gốc thời gian là lúc 10 giờ 00 phút 04 giây; do đó, lúc 9 giờ 59 phút 30 giây là thời điểm t = -34 s!

Tại t = – 34 s : x = \[\dfrac{A}{2}\] [+] → ϕ-34 = -34.\[\dfrac{\pi }{3}\]+ φ = -\[\dfrac{\pi }{3}\]→ φ = – 11π ≡ π ≡ – π

Phương trình dao động của vật là: \[x=20\cos \left[ \dfrac{\pi }{3}t-\pi \right]cm\]

Câu 38.

Vật dao động điều hòa theo trục Ox [với O là VTCB], có chu kì 3 s, có biên độ A. Thời điểm 17,5 s vật ở li độ 0,5A và đi theo chiều dương. Tại thời điểm 7 s vật đi theo chiều

[A]. dương qua vị trí có li độ $\dfrac{A}{\sqrt{2}}$
[B]. âm qua vị trí có li độ \[\dfrac{A\sqrt{3}}{2}\]
[C]. âm qua vị trí có li độ – 0,5A
[D]. dương qua vị trí có li độ \[\dfrac{A\sqrt{2}}{2}\]

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = \[\dfrac{2\pi }{3}\]t + φ

Tại t = 17,5 s : x = \[\dfrac{A}{2}\] [+]

→ ϕ17,5 = 17,5. \[\dfrac{2\pi }{3}\]+ φ = -\[\dfrac{\pi }{3}\]

→ φ = – 12π ≡ 0 → ϕt = \[\dfrac{2\pi }{3}\]t

→ Tại t = 7 s: ϕ7 = 7. \[\dfrac{2\pi }{3}\] = \[\dfrac{14\pi }{3}\] ≡ \[\dfrac{2\pi }{3}\]: x = −0,5A theo chiều [-].

Câu 39.

Vật dao động điều hòa theo trục Ox [với O là VTCB] thực hiện 30 dao động toàn phần trong 45 s trên quỹ đạo 10 cm. Thời điểm 6,25 s vật ở li độ 2,5 cm và đi ra xa VTCB. Tại thời điểm 2,625 s vật đi theo chiều

[A]. âm qua vị trí có li độ – \[\dfrac{5\sqrt{3}}{2}\]
[B]. âm qua vị trí có li độ – 2,5 cm
[C]. dương qua vị trí có li độ $\dfrac{5}{\sqrt{2}}$
[D]. dương qua vị trí có li độ \[\dfrac{5\sqrt{2}}{2}\]

Biên độ: A = 5cm

Tần số góc: T = 1,5 s →\[\omega =\dfrac{4\pi }{3}\]rad/s.

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = ωt + φ = \[\dfrac{4\pi }{3}\]t + φ

Tại t = 6,25 s : x = \[\dfrac{A}{2}\] [+] → ϕ6,25 = \[\dfrac{4\pi }{3}\].6,25 + φ = −\[\dfrac{\pi }{3}\]

→ φ = − 2π/3 → ϕt = \[\dfrac{4\pi }{3}\]t − 2π/3

→ Tại t = 2,625s: ϕ2,625s = \[\dfrac{4\pi }{3}\].2,625 − \[\dfrac{2\pi }{3}\] = \[\dfrac{17\pi }{6}\equiv \dfrac{5\pi }{6}\]

→ \[x\text{ }=\text{ }\dfrac{-A\sqrt{3}}{2}=\dfrac{-5\sqrt{3}}{2}\] [-].

Câu 40.

Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = Acos[ωt + φ], A và ω giá trị dương. Ứng với pha dao động có giá trị nào thì vật ở tại vị trí cân bằng:

[A]. $\pi +k\pi $, k nguyên
[B]. $\dfrac{\pi }{2}+k.2\pi $, k nguyên.
[C]. $\pi +k.2\pi $, k nguyên
[D]. $\dfrac{\pi }{2}+k\pi $, k nguyên

Vật đi qua vị trí cân bằng ứng với pha:\[\phi =\dfrac{\pi }{2}+k\pi \text{ }[k\in \text{Z}]\].

Câu 41.

Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = Acos[ωt + φ], A và ω giá trị dương. Ứng với pha dao động có giá trị nào thì vật ở biên

[A]. $k\pi $, k nguyên
[B]. $\dfrac{\pi }{2}+k\pi $, k nguyên
[C]. $\pi +k.2\pi $, k nguyên
[D]. $\dfrac{\pi }{2}+k.2\pi $, k nguyên.

Vật ở biên ứng với pha dao động $\phi =k\pi \ [k\in \text{Z}]$.

Câu 42.

Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = Acos[ωt + φ], A và ω giá trị dương. Ứng với pha dao động có giá trị nào thì vật có li độ $-\dfrac{A}{2}$ :

[A]. $\dfrac{2\pi }{3}+k.2\pi $, k nguyên
[B]. $-\dfrac{\pi }{3}+k.2\pi $, k nguyên
[C]. $\dfrac{2\pi }{3}+k\pi $, k nguyên
[D]. $\pm \dfrac{2\pi }{3}+2k\pi $, k nguyên

Vật có li độ $-\dfrac{A}{2}$ ứng với pha dao động $\phi =\pm \dfrac{2\pi }{3}+2k\pi $\[[k\in \text{Z}]\].

Câu 43.

Phương trình li độ của một vật là x = 2,5cos[10πt +$\dfrac{\pi }{2}$ ] cm. Vật đi qua vị trí có li độ x = 1,25 cm vào những thời điểm

[A]. $t=-\dfrac{1}{60}+\dfrac{k}{5}$ ; k là số nguyên
[B]. $t=\dfrac{1}{10}[-\dfrac{1}{2}\pm \dfrac{1}{3}]+\dfrac{k}{5}$ ; k là số nguyên
[C]. $t=-\dfrac{1}{12}+\dfrac{k}{10}$ ; k là số nguyên
[D]. $t=-\dfrac{1}{12}+\dfrac{k}{5}$ ; k là số nguyên

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = 10πt +$\dfrac{\pi }{2}$

Thời điểm t: x = \[\dfrac{A}{2}\]

→ ϕt = 10πt + $\dfrac{\pi }{2}$ = ±\[\dfrac{\pi }{3}\] + 2kπ → $t=\dfrac{1}{10}[-\dfrac{1}{2}\pm \dfrac{1}{3}]+\dfrac{k}{5}$.

Câu 44.

Phương trình li độ của một vật là x = 4cos[2πt – $\dfrac{\pi }{3}$ ] cm. Vật ở vị trí biên tại các thời điểm

[A]. $t=\dfrac{2}{3}+k$ ; k là số nguyên
[B]. $t=\dfrac{1}{3}+k$ ; k là số nguyên
[C]. $t=\dfrac{1}{6}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên
[D]. $t=\dfrac{1}{6}+k$ ; k là số nguyên

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = 2πt -$\dfrac{\pi }{3}$

Vật ở biên x = $\pm A$ → ϕt = 2πt -$\dfrac{\pi }{3}$ = kπ

→ $t=\dfrac{1}{6}+\dfrac{k}{2}$.

Câu 45.

Phương trình li độ của một vật là x = 4sin[4πt – $\dfrac{\pi }{2}$] cm. Vật đi qua li độ x = –2 cm theo chiều dương vào những thời điểm

[A]. $t=\dfrac{1}{3}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên
[B]. $t=\dfrac{1}{6}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên
[C]. $t=\dfrac{1}{12}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên
[D]. $t=\dfrac{5}{12}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên

Đưa về dạng chuẩn tắc: x = 4sin[4πt – $\dfrac{\pi }{2}$] = 4cos[4πt – π].

Pha dao động tại thời điểm t: ϕt = 4πt – π

Thời điểm t: x = \[-\dfrac{A}{2}\] [+] → ϕt = 4πt – π = -\[\dfrac{2\pi }{3}\] + 2kπ

→ $t=\dfrac{1}{12}+\dfrac{k}{2}$ ; k là số nguyên.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề