1 trả lời
Tính giá trị của R4 [Vật lý - Lớp 9]
1 trả lời
Chọn đáp án đúng [Vật lý - Lớp 12]
2 trả lời
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB [Vật lý - Lớp 9]
2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?
Câu 4: Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100'C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5'C làm cho nước nóng lên tới 60'C
a] Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào?
c] Tính nhiệt dung riêng của chì?
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tratrong bảng vàgiải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Đáp án:
a. $60^{o}C$.
b. $Q_{thu} = 1575J$
c. $c_{c}=131,25J/kg.K$
Giải thích các bước giải:
Khối lượng nước là 250g thì mới ta đúng nhiệt dung riêng của chì nhé.
a. Nhiệt độ của chì khi có cân bằng nhiệt đúng bằng $60^{o}C$.
b. Nhiệt lượng nước thu vào là:
\[{Q_{thu}} = {m_n}{c_n}\Delta {t_n} = 0,25.4200.\left[ {60 - 58,5} \right] = 1575J\]
c. Nhiệt dung riêng của chì là:
\[{Q_{thu}} = {Q_{toa}} = {m_c}{c_c}\Delta {t_c} \Rightarrow {c_c} = \frac{{{Q_{thu}}}}{{{m_c}\Delta {t_c}}} = \frac{{1575}}{{0,3.\left[ {100 - 60} \right]}} = 131,25J/kg.K\]
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Create an account
Với giải Bài 25.3 trang 67 SBT Vật Lí 8 biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Bài 25.3 trang 67 SBT Vật Lí 8: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a]Tính nhiệt độ của chì ngay khi cân bằng nhiệt?
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c] Tính nhiệt dung riêng của chì.
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Tóm tắt:
Chì: m1 = 300g = 0,3kg; t1 = 100oC
Nước: m2 = 250g = 0,25kg; t2 = 58,5oC; c2 = 4190J/kg.K
t = 60oC
a] Khi cân bằng tchì = tcb = ?
b] Qnước thu = Q2 = ?
c] Tìm cchì = c1 = ? [J/kg.K]
d] So sánh c1 với giá trị trong bảng? Giải thích?
Lời giải:
a] Nhiệt độ cuối cùng của chì bằng nhiệt độ cuối của nước:
Qtỏa = Qthu
m1.c1.[100 – tcân bằng] = m2.c2.[tcân bằng – 58,5]
⇒ tcân bằng = 60o
b] Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.[t – t2] = 0,25.4190.[60 – 58,5] = 1571,25J
c] Nhiệt lượng trên là do chì tỏa ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì là:
c1=Qm1[t1−t]=1571,250,3[100−60]=130,94[J/kg.K]
d] Chỉ gần bằng. Có sự chênh lệch này là do sự thất thoát nhiệt do truyền cho môi trường xunh quanh.
Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.. Bài 25.3 trang 67 Sách bài tập [SBT] Vật lí 8 – Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Một học sinh thả 300g chì ở 100°C vào 250g nước ở 58,5°C làm cho nước nóng lên tới 60°C.
a] Hỏi nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt.
b] Tính nhiệt lượng nước thu vào.
c] Tính nhiệt dung riêng của chì.
d] So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/Kg.K.
Tóm tắt:
m2 = 300g = 0,3kg
t2 = 100°C
m1 = 250g = 0,25kg
C1= 4190J/kg.K
t1 = 58,5°C
Quảng cáot = 60°C
Tìm C2 ? J/kg.K C2
Ta có:
a] Nhiệt độ cuối cùng của chì cũng là nhiệt độ cuối cùng của nước, nghĩa là bằng 60°C
b] Nhiệt lượng nước thu vào:
Q = m1C1[t – t1] = 4 190.0,25[60 – 58,5]
= 1 571,25J
c] Nhiệt lượng trên do chì tỏa ra, do đó tính nhiệt dung riêng của chì:
\[{C_2} = {Q \over {{m_2}\left[ {{t_2} – t} \right]}} = {{1571,25} \over {0,3\left[ {100 – 60} \right]}} \approx 130,93J/kg.K\]
d] Nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng gần bằng nhau, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.