N trong hóa học là gì năm 2024

Số khối [kí hiệu là A] là tổng số hạt proton [kí hiệu là Z] và tổng số hạt nơtron [kí hiệu là N] của hạt nhân đó

A = Z + N

Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử Nhôm có 13 proton và 14 notron.

⇒ Số khối A = 13 + 14 = 27

II. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Định nghĩa

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

2. Số hiệu nguyên tử

- Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.

- Số hiệu nguyên tử cho biết:

+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử

+ Số electron trong nguyên tử

+ Từ đó cũng xác định được số notron trong nguyên tử

Z = số proton = số electron = E [Nguyên tử trung hòa về điện]

N = A – Z [A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử]

3. Kí hiệu nguyên tử

Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.

Kí hiệu nguyên tử: \[{}_Z^AX\]

X: Nguyên tố hóa học

A: Số khối của nguyên tố X

Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X

Video mô phỏng - Tạo dựng nguyên tử

III. ĐỒNG VỊ

- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron khác nhau.

- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.

\=> A của các đồng vị sẽ khác nhau.

- Các đồng vị được xếp vào cùng 1 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

* Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.

Video mô phỏng - Đồng vị là gì?

IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

1. Nguyên tử khối

- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử và cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử

  • Siêu sale 5-5 Shopee

Tính chất của Nitơ [N2]: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất

  • 15 câu trắc nghiệm Nitơ cực hay có đáp án
  • Trắc nghiệm Bài 7: Nitơ cực hay có đáp án

Bài giảng: Bài 7 : Nitơ - Cô Nguyễn Nhàn [Giáo viên VietJack]

I. Cấu tạo phân tử

Quảng cáo

- Nhóm VA có cấu hình electron ngoài cùng là: ns2np3.

- Nên vừa thể hiện được tính oxh và tính khử.

- Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3.

- CTCT: N ≡ N.

- CTPT: N2.

- Số oxh của N2: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

II. Tính chất vật lý

- Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí [d = 28/29], hóa lỏng ở -196 ºC.

- Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp [không độc].

III. Tính chất hóa học

- Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

- N2 có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

- Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động hơn.

- Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

Quảng cáo

1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

  1. Tác dụng với hidro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

  1. Tác dụng với kim loại

- Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tác dụng với liti tạo liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N.

- Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với nhiều kim loại: 3Mg + N2 → Mg3N2 [magie nitrua].

Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3.

Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Tính khử

- Ở nhiệt độ cao [3000 ºC] Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.

- Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ.

Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

- Các oxit khác của nitơ: N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi.

Ghi nhớ: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Quảng cáo

IV. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nito tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.

- Ở dạng tự do, nito chiếm 80% thể tích không khí.

- Ở dạng hợp chất, nito có nhiều trong khoáng vật NaNO3 có tên là diêm tiêu natri.

Ngoài ra nito có trong thành phần của protein, axit ucleic, … và nhiều hợp chất hữu khác.

V. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

- Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.

- Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric …

- Được dùng làm môi trường trơ trong công nghiệp.

- Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

2. Điều chế.

  1. Trong công nghiệp

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở -196 ºC, vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 at.

Quảng cáo

  1. Trong phòng thí nghiệm

Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit [Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl]:

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

  • Lý thuyết Khái quát Nhóm Nitơ
  • Lý thuyết Amoniac và muối amoni
  • Lý thuyết Axit nitric và muối nitrat
  • Lý thuyết Photpho
  • Lý thuyết Axit Photphoric và muối Photphat
  • Lý thuyết Phân bón hóa học
  • Lý thuyết Tính chất của Nitơ và hợp chất của chúng
  • Lý thuyết Tính chất của Photpho và hợp chất của chúng
  • Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối nitrat
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

N trong công thức hóa học là gì?

N là ký hiệu của nguyên tố Nito, có số nguyên tử là 7 và nguyên tử khối là 14.

M trong công thức hóa học là gì?

Trong hóa học M là khối lượng mol chất [bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó] [g/mol]. m là khối lượng của chất đó [g]. n là số mol chất [mol].

M nhỏ là gì?

Size S là viết tắt của “Small” có nghĩa là nhỏ, dùng để chỉ quần áo dành cho người có vóc dáng nhỏ nhắn. Size M là viết tắt của “Medium” có nghĩa là trung bình, dùng để chỉ quần áo dành cho những người có vóc dáng cân đối và cân nặng tầm trung.

G trong hóa học là gì?

Gam [g]: Đơn vị cơ bản nhất, thường được sử dụng cho các vật nhỏ hoặc lượng nhỏ. Kilogam [kg]: Bằng 1000 gam, là đơn vị khối lượng chính trong hệ thống đo lường quốc tế. Miligam [mg]: Bằng 0.001 gam, thường được sử dụng cho các lượng rất nhỏ, như trong y học.

Chủ Đề