Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax a khác 0
I. Các kiến thức cần nhớ Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) + Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng $(x;y)$ trên mặt phẳng tọa độ. + Một điểm $H$ thuộc đồ thị $\left( H \right)$ của hàm số \(y = f\left( x \right)\) thì có tọa độ thỏa mãn đẳng thức \(y = f\left( x \right)\) và ngược lại. \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right) \Rightarrow {y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\) Ví dụ: Đồ thị hàm số \(y = 2x\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(A\left( {1;2} \right)\). II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Vẽ và nhận dạng đồ thị hàm số \(y = ax\,\left( {a \ne 0} \right)\) Phương pháp: Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(A\left( {1;a} \right).\) Dạng 2: Xét xem một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số cho trước hay không? Phương pháp: Để xét xem một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số hay không ta chỉ cần xét xem tọa độ điểm đó có thỏa mãn công thức (hay bảng giá trị) xác định hàm số đo hay không? \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right) \Rightarrow {y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\) Dạng 3: Xác định hệ số \(a\) của hàm số \(y = ax\) biết đồ thị của nó đi qua một điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) cho trước. Phương pháp: Thay tọa độ \(M:x = {x_0};y = {y_0}\) vào \(y = ax\). Từ đó ta xác định được hệ số \(a.\)
--2đi qua O(0;0) và A(1;a)- Trờng hợp b 0 :Các bớc:SGK-Ví dụ: Vẽ đồ thị HS y = x-2Đồ thị hàm số y = x - 2 là đờng thẳng đi qua hai điểm A(2;0) vàB(0;-2)yx-nh thế nào ? Dựa vào phần tổng quát, GV hớng dẫn HS xét thành hai trờng hợp b=0 và b0Khi b=0 thì hàm số có dạng gì ? (y=ax)Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số dạng này? Hãyvẽ đồ thị hàm số y = x .Khi b 0,để vẽ đồ thị hàm số y = ax+b talàm nh thế nào ? GV gợi ý xác định giao điểmđồ thị với 2 trục tọa độ và cách xác định haigiao điểm này.HS ghi các bớc vẽ và GV minh hoạ bằngđồ thị hàm số y = x -2=-*********yGiáo án Đại số 9Nguyễn Thị Kim Thoa02x-2Hoạt động 5 : Củng cố- Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax, y = ax +b (a 0)- HS làm bài tập ?3 và BT 15a SGKHoạt động 6 :Dặn dò- Bài tập 16.17, 18,19 SGK- Tiết sau : Luyện tậpIV. Rút kinh nghiệm:Tiết 23Ngày soạn: 8 . 11 . 2008Ngày dạy: 13 . 11 . 2008luyện tậpI. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:- Củng cố định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất .- Rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, xác định các hệ số a và b, kỹ năng ápdụng tính chất hàm số bậc nhất và biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ- Củng cố kiến thức về đồ thị hàm số y = ax+b (a 0)- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax+b (a 0)II. Chuẩn bị :- GV chuẩn bị bảng phụ (có ô lới) vẽ sẵn hệ trục toạ độ để làm bài tập 11III. Nội dung và các hoạt động trên lớp :Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinhHoạt động 2: Kiểm tra bài cũCâu hỏi: HS 1: Nêu định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất - Cho hàm số y=(m+3)x.Tìm m để hàm số đó là hàm số bậc nhất. Lúc đó hàm số đó đồng biến , nghịch biến vớigiá trị m nh thế nào ?HS 2: Giải bài tập 16 a SGKNăm học: 2008 - 200939 Giáo án Đại số 9Nguyễn Thị Kim Thoa*********Hoạt động của GV và HSHoạt động 3:Luyện tập với hàm số bậc nhấtBài tập 10:Bài tập 10 :- HS vẽ hìnhvà thiết lập độ dài của các cạnhhình chữ nhật còn lại theo x .- HS dùng công thức tính chu vi để thiết lập20mối quan hệ giữa y và x(cm)Bài tập 12 :- Muốn tìm a ta làm nh thế nào ? GV hớngdẫn cho HS thế các giá trị của x và y vào hàmsố để tìm aBài tập 13 :- GV hớng dẫn HS biến đổi đẻ mỗi hàm số códạng y = ax + b, xác định hệ số a và b rồi tìmđiều kiện để a 0 và chú ý thêm điều kiện đểcác hệ số đó có nghĩa .Ghi nhớ30 (cm)Sau khi bớt , chiều dài, chiều rộng hìnhchữ nhật mới là: 30-x (cm) và 20-x (cm).Chu vi hình chữ nhật mới là:y=2 [ (30 x) + (20 x)] = 2 [ 50 2 x] =-4x+100Bài tập 12 :-Thay x=1;y=2,5 vào hàm số y=ax+3 ta đợc2,5= a.1+3 a= -0.5Bài tập 13 :a)Tacónêny = 5 m ( x 1) = 5 m x 5 mđể hàm số này là hàm số bậc nhất thì 5 m 0 và 5-m0 tức là m<5
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account
I. Các kiến thức cần nhớ Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) + Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng $(x;y)$ trên mặt phẳng tọa độ. + Một điểm $M$ thuộc đồ thị $\left( H \right)$ của hàm số \(y = f\left( x \right)\) thì có tọa độ thỏa mãn đẳng thức \(y = f\left( x \right)\) và ngược lại. \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right) \Rightarrow {y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\)
Đồ thị của hàm số $y = ax\,\left( {a \ne 0} \right)$ + Đồ thị của hàm số \(y = ax\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. + Cách vẽ: Vẽ đường thẳng đi qua điểm $O(0; 0)$ và $A(1; a)$ Ví dụ: Đồ thị hàm số \(y = 2x\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(A\left( {1;2} \right)\). II. Các dạng toán thường gặp Dạng 1: Vẽ và nhận dạng đồ thị hàm số \(y = ax\,\left( {a \ne 0} \right)\) Phương pháp: Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax\) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(A\left( {1;a} \right).\) Dạng 2: Xét xem một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số cho trước hay không? Phương pháp: Để xét xem một điểm có thuộc đồ thị của một hàm số hay không ta chỉ cần xét xem tọa độ điểm đó có thỏa mãn công thức (hay bảng giá trị) xác định hàm số đo hay không? \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in \left( H \right) \Rightarrow {y_0} = f\left( {{x_0}} \right)\) Dạng 3: Xác định hệ số \(a\) của hàm số \(y = ax\) biết đồ thị của nó đi qua một điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) cho trước. Phương pháp: Thay tọa độ \(M:x = {x_0};y = {y_0}\) vào \(y = ax\). Từ đó ta xác định được hệ số \(a.\) |