Nghĩa của từ jiji trong tiếng trung là gì

Học ngôn ngữ nói chung và học tiếng Trung nói riêng không chỉ đơn thuần là học nói, học viết mà còn là học văn hóa. Việc hiểu biết về văn hóa của đất nước mà chúng ta đang học sẽ có ích rất nhiều trong việc học ngôn ngữ. Bạn đã biết cách xưng hô của người Trung Quốc trong văn hóa chào hỏi chưa? Trong bài viết này Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu đến bạn những cách xưng hô đúng khi gặp người Trung Quốc nhé!

Đặc điểm tên gọi của người Trung Quốc

Tên của người Trung Quốc thường có hai hoặc ba chữ.

Ví dụ: 范冰冰 fàn bīng bīng Phạm Băng Băng, 杨洋 yang yang Dương Dương, 李子柒 lí zǐ qī Lý Tử Thất, 谢娜 xiè nā Tạ Na, 周杰伦 zhōu jié lùn Châu Kiệt Luân, 赵薇 zhào wēi Triệu Vi.

Tên tiếng Trung Tên tiếng Trung đẹp cho nữ Tên tiếng Trung cho bé trai

Cách xưng hô thân mật

Đối với các mối quan hệ lâu năm, thân thiết như bạn bè, đồng nghiệp, anh chị em thì chúng ta có thể gọi trực tiếp tên và thêm các thành phần tiền tố như 阿 a , 小 xiǎo , 老 lǎo.

• 阿+ tên Ví dụ: 阿玉 a yù a ngọc , 阿利 a lì a lợi , 阿荣 a róng a vinh Cách gọi này có thể dùng để gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình

• 小+ tên Ví dụ: 小玲 xiǎo líng tiểu linh, 小明 xiǎo míng tiểu minh , 小王 xiǎo wáng tiểu vương Tưởng tự như cách xưng hô trên, 小+ tên cũng để xưng hô giữa những người trẻ tuổi với nhau, gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

• 老+ họ Ví dụ: 老张 lǎo zhāng lão trương, 老林 lǎo lín lão lâm老王 lão vương lǎo wáng Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.

• Tên+ tên Chúng ta cũng có thể gọi bạn bè, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ Ví dụ: 花花 huā huā hoa hoa, 宝宝 bǎo bǎo bảo bảo, 梅梅 méi méi mai mai

Cách xưng hô trang trọng

Có những trường hợp trong giao tiếp mà chúng ta cần phải xưng hô trang trọng ví dụ như ở công ty, ở trường học,… trong những trường hợp đó người Trung Quốc thường thêm 先生 xiān shēng ông, 小姐 xiǎo jiě cô vào sau họ của đối phương.

Ví dụ: 赵先生 Zhào xiān shēng ông Triệu, 赵 小姐 zhào xiǎo jiě cô Triệu , 王先生 wáng xiān shēng ông Vương, 李小姐 lǐ xiǎo jiě cô Lý

Ngoài ra chúng ta cũng có thể xưng hô với người đối diện bằng chức danh, nghề nghiệp mà họ đang làm để thể hiện sự tôn trọng. Ví dụ: 李总 giám đốc Lí , 谢老师 cô giáo Tạ, 王总 giám đốc Vương

Xưng hô với người lạ

Khi gặp những người lạ nhưng lớn tuổi hơn mình, bạn có thể căn cứ vào độ tuổi cũng như giới tính để có những cách xưng hô phù hợp. Ví dụ 阿姨 ā yí cô 叔叔 shū shu chú 大叔 dà shū chú 大哥 dà gē anh , 大姐 dà jiě chị 老奶奶 lǎo nǎinai bà , 老爷爷 lǎo yéye ông

Khi gặp những người lạ nhưng là người trẻ cũng có những cách xưng hô khác nhau. Nếu một người lớn tuổi gặp một người trẻ, nếu đối phương là nam có thể gọi họ là 小伙子 xiǎo huǒzi: Cậu thanh niên và nếu họ là nữ thì có 小姑娘 xiǎo gūniang: Cô gái , 小妹妹 xiǎo mèimei: Em gái.

Còn nếu bạn và đối phương bằng tuổi hoặc chênh lệch nhau không nhiều về tuổi tác bạn có thể gọi họ là 帅哥 shuài gē: Anh đẹp trai hoặc 小哥哥 xiǎo gēge: Anh ơi , 美女 Měinǚ: Chị xinh gái hoặc 小姐姐 xiǎo jiějie: Chị ơi.

Cách gọi tên trong tiếng Trung trong từng tình huống

Cách gọi tên trong tiếng Trung ở từng tình huống để đối phương cảm thấy tự nhiên và được tôn trọng. Cách gọi tên của người Hoa khác người Việt như thế nào?

Học tiếng Trung không chỉ là học các cấu trúc câu,ngữ pháp từ vựng mà còn phải áp dụng vào đời sống, làm sao để giao tiếp tốt và không gây ấn tượng xấu trong lần gặp đầu tiên. So với cách gọi tên của người Việt thì cách gọi tên trong tiếng Trung có sự khác biệt. Vậy, hôm nay tự học tiếng Trung tại nhà sẽ cùng bạn học cách gọi tên của người Hoa nhé!

1. Cách gọi tên trong tiếng Trung khi mới gặp

Nếu là những người bình thường mới gặp nhau có thể gọi đơn giản là 你.

Đối với những nơi trang trọng hay người chúng ta kính trọng thì bạn có thể sử dụng họ + 生生 xiān shēng – ông, tiên sinh, họ + 小姐 xiǎo jiě cô.

Lưu ý: Không dùng 小姐 để gọi các cô gái mà không dùng kèm họ. Từ “小姐” ở tỉnh Quảng Đông thì có thể coi là cấm kị vì nó gần nghĩa với từ tiếng Trung ”妓女“” jìnǚ [do phong tục thói quen của dân địa phương], còn những chỗ khác vẫn có thể dùng được nhưng giờ đa số họ toàn gọi những cô gái trẻ tuổi là 美女

Ví dụ:

赵先生 /Zhào xiān shēng/ : ông Triệu, Triệu tiên sinh

赵小姐 /zhào xiǎo jiě/: cô Triệu

王先生 /wáng xiān shēng/: ông Vương, Vương tiên sinh

李小姐 /lǐ xiǎo jiě/: cô Lý

Hoặc sau khi được giới thiệu tên và chức danh, bạn có thể xưng hô với người đối diện bằng chức danh, nghề nghiệp mà họ đang làm để thể hiện sự tôn trọng.

Ví dụ:

李经理 / Lǐ jīnglǐ/: Giám đốc Lý

谢老师 /Xiè lǎoshī/: cô giáo Tạ

王总 /Wáng zǒng/: Vương tổng

Nếu bạn gặp người lớn tuổi, bạn có thể căn cứ vào độ tuổi để chọn ngôi xưng phù hợp nhé!

Ví dụ 阿姨 /ā yí/: cô 叔叔 /shū shu/: chú 大叔 /dà shū/: chú 大哥 /dà gē/: anh 大姐 /dà jiě/: chị 老奶奶 /lǎo nǎinai/: bà 老爷爷 /lǎo yéye/: ông

Nếu bạn gặp người nhỏ tuổi hơn mình thì có thể dùng cách gọi

  • Đối phương là nam gọi là 小伙子 /xiǎo huǒzi/: Cậu thanh niên
  • Nếu là nữ thì gọi là 小姑娘 /xiǎo gūniang/: Cô gái hoặc 小妹妹 /xiǎo mèimei/: Em gái.

Nếu bạn và đối phương ở độ tuổi ngang nhau thì dùng cách gọi như 帅哥 /shuài gē/: Anh đẹp trai hoặc 小哥哥 /xiǎo gēge/: Anh ơi , 美女 /Měinǚ/: Chị xinh gái hoặc 小姐姐 /xiǎo jiějie/: Chị gái

2. Cách gọi thân mật trong tiếng Trung

Đối với các mối quan hệ thân thiết, bạn có rất nhiều cách gọi khác nhau như:

阿+ tên: Cách gọi này có thể dùng để gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình

Ví dụ:

阿玉 /a yù/: a Ngọc

阿利 /a lì/: a Lợi

阿荣 /a róng/ a Vinh

小+ tên: Xưng hô giữa những người trẻ tuổi với nhau, gọi bạn hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.

Ví dụ:

小玲 /xiǎo líng/: tiểu Linh

小明 /xiǎo míng/: tiểu Minh

小王 /xiǎo wáng/: tiểu Vương

老+ họ: Cách này thường được những người trung và cao tuổi xưng hô với nhau.

Ví dụ:

老张 /lǎo zhāng/: lão Trương

老林 /lǎo lín/: lão Lâm

老王 /lǎo wáng /: lão Vương

Tên+ tên: Thường để gọi bạn bè, hoặc những người nhỏ tuổi hơn bằng cách lặp lại tên của họ

Ví dụ:

花花 /huā huā/: Hoa Hoa

宝宝 /bǎo bǎo/: Bảo Bảo

梅梅 /méi méi/: Mai Mai

Trên đây là những cách gọi tên của người Hoa, hi vọng sẽ giúp bạn có những cuộc hội thoại đa dạng, không cứng nhắc và phát triển khả năng khẩu ngữ nhé!

Chủ Đề