Nghĩa hẹp là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nghĩa hẹp", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nghĩa hẹp, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nghĩa hẹp trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Là họ Anh túc nghĩa hẹp.

2. Vật nuôi [livestock] có thể mang nghĩa hẹp hay rộng.

3. Trong một số trường hợp, từ “lòng” mang nghĩa hẹp hơn.

4. 2007 và nên gộp trong Malvaceae nghĩa hẹp [sensu stricto] Camptostemon Mast.

5. Chế định có thể được hiểu theo nghĩa rộng hoặc nghĩa hẹp.

6. Trong bài này nói về nghĩa hẹp hơn của nhà khoa học.

7. Tài sản quốc gia có thể được hiểu theo nghĩa rộng hoặc theo nghĩa hẹp.

8. 6 Về kỷ luật không phải chỉ có nghĩa hẹp là sửa phạt mà thôi.

9. Lưu ý: Google áp dụng cách hiểu theo nghĩa hẹp nhất mà bot của bạn lựa chọn.

10. "Stenopterygii" dường như là có quan hệ họ hàng gần với liên bộ Protacanthopterygii nghĩa hẹp cũ.

11. Họ Saxifragaceae hiện nay được định nghĩa hẹp hơn nhiều so với định nghĩa cho tới năm 2001.

12. Theo nghĩa hẹp chiến tranh tâm lý là các hoạt động phá hoại tâm lý của đối phương.

13. Theo nghĩa hẹp trong các định nghĩa này, Hemerocallidaceae sensu stricto, bao gồm 12 chi và 40-50 loài.

14. Nhóm/chi Oriolus [nghĩa hẹp] Vàng anh đầu đen [Oriolus xanthornus]: Ấn Độ, Sri Lanka qua Đông Dương tới Indonesia.

15. Trong số đó có ý niệm quốc gia chủ nghĩa hẹp hòi—‘Đúng hay sai, vẫn là quốc gia của tôi’ ”.

16. Chủ nghĩa chống tư bản theo nghĩa hẹp là muốn thay thế hoàn toàn chủ nghĩa tư bản bằng một hệ thống kinh tế khác.

17. Sterculiaceae có thể tách ra từ Malvaceae nghĩa hẹp [sensu stricto] do có bề mặt nhẵn của các hạt phấn hoa và các bao phấn hai ngăn.

18. Tôi có thể chấp nhận khái niệm bình thường trước đây : bình thường là tốt và những điều ngoài định nghĩa hẹp của bình thường thì tệ.

19. Trong tiếng Đức, thuật ngữ sneaker thường được áp dụng cho những đôi giày có dáng thể thao dùng hàng ngày; vì vậy, nghĩa hẹp hơn tiếng Anh Mỹ.

20. Theo nghĩa hẹp hơn, dịch vụ đề cập đến chất lượng dịch vụ khách hàng: sự phù hợp được đo lường của hỗ trợ và hỗ trợ được cung cấp cho khách hàng.

21. Nói theo nghĩa hẹp thì aspirin là một chất có trong thiên nhiên—người Mỹ Da Đỏ đã lấy các thành phần của chất aspirin từ vỏ cây liễu—thế nhưng nó có nhiều tác động phụ.

22. Các loài trong chi Styphnolobium khác với chi Sophora [nghĩa hẹp] ở chỗ chúng không có khả năng tạo ra mối quan hệ cộng sinh với vi khuẩn nốt rễ [vi khuẩn cố định đạm] trên rễ của chúng.

23. Từ "Maya" có thể xuất phát từ thành phố Mayapan tại Yucatán thờ Hậu Cổ Điển; nó có ý nghĩa hẹp hơn vào thời tiền thực dân và thực dân, để chỉ một thực thể nhất định tại bán đảo Yucatán.

24. "Tài nguyên" có thể đề cập đến tất cả các mỏ đá phiến dầu trong khi đó "trữ lượng" có ý nghĩa hẹp hơn dùng để chỉ các mỏ đá phiến dầu mà với công nghệ hiện tại có thể khai thác có lãi.

25. Trong một nghĩa hẹp nhưng quan trọng hơn, chúng ta có thể định nghĩa lưới như bất cứ vật gì mà cám dỗ hay ngăn chúng ta không cho đi theo lời kêu gọi của Chúa Giê Su Ky Tô, Vị Nam Tử của Thượng Đế hằng sống.

26. Theo một nghĩa hẹp nào đó, Giê-su có thể đã muốn nói rằng Đức Giê-hô-va đã rút lại sự che chở của Ngài, để cho Con Ngài chết một cái chết đau đớn và nhục nhã để thử thách sự trung kiên của ngài đến mức cùng cực.

27. Trong hệ thống APG II mỗi chi này đều được đặt trong họ riêng của chính chúng, tương ứng là Aralidiaceae, Melanophyllaceae và Torricelliaceae nghĩa hẹp [sensu stricto]; nhưng với điều khoản cho rằng "Một vài họ là đơn chi và có thể hợp nhất khi các mối quan hệ nhóm chị-em được hỗ trợ tốt đã được xác lập.".

28. Tuy nhiên, trong các cuộc tranh luận liên quan đến việc áp dụng luật lao động, thuật ngữ "bần cố nông" hay "lao động nông nghiệp" đôi khi được dùng theo nghĩa hẹp hơn và chỉ áp dụng cho người làm thuê tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp như thu hoạch, gặt hái chứ không phải người làm các công việc khác trên cánh đồng, nông trại như đóng gói.

I. Tõ ng÷ nghÜa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp

VD: SGK: GV chép bảng phụ. ? Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi SGK?- Nghĩa của từ Động vật rộng hơn nghĩa của các từ Thú, Chim. Cá vì động vật là từ chỉ loại chung bao gồm có Thú, Chim. Cá hoặcngợc lại: Thú, Chim. Cá có nghĩa hẹp hơn so với động vật - Nghĩa của từ thú rộng hơn voi, hơu vì thú là từ chỉ loại chung cácđộng vật 4 chân bao gồm có voi, hơu Tơng tựđộng vật thú. Chim, cá voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô.hẹp nghÜa rộng GV chép sơ đồ vào phiếu phô tô phát các nhóm điền lại điền thêm để củng cố?Thuyết minh vỊ nghÜa hĐp? NhËn xÐt? - HS ®iỊn thut minh Có thể HS điền khác nhng đúng,- Một từ ngữ có nghĩa rộng hơn đối với những từ ngữ này, nhng có thể có nghĩa hẹp hơn đối với 1 từ ngữ khác.? Thế nào là từ ngữ nghĩa réng, tõ ng÷ nghÜa hĐp? - SGK ghi nhí. ? Từ các sơ đồ cho biết nghĩa của từ nào đợc gọi là cấp độ khái quát của từ nào?Nghĩa của sinh vật là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ Nghĩa của động vật là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ dớiNghĩa của thú là cấp độ nghĩa khái quát của tất cả các từ dới ?Em hiểu thế nào về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?- Cấp từ ngữ là phạm vi nghĩa của từ này rộng hơn bao hàm phạm vi nghĩa cuả 1 số từ ngữ khác ghi nhớ? Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ có gì đúng lu ý? có phải từ nào cũng luôn đợc gọi là có nghĩa khái quát không?6 HươuSinh vậtĐộng vậtCá chimThúSáo Tu húVoi Thực vậtMẹ, con Già, non- Cấp độ khái quát cuả nghĩa của từ chỉ có tính chất tơng đối có thể là cấp độ khái quát của những từ này nhng lại đồng thời có thể bị nghĩa của từ kháckhái quát ghi nhí ? LÊy vÝ dơ vµ thut minh VD? Gv có thể đa tiếp sơ đồ trống về thực vật choHS điền tiếp ? Đọc lại ghi nhớ:? Các nhóm hãy tự đố nhau tìm các từ trong cùng 1 phạm vi tìm từ có nghĩa rộng hơn, hẹp hơn.VD: Nhóm 1 đa: Bút thớc chỉ định nhóm khác hãy tìm các từ nghĩa hẹp, nghĩa rộng.? Yêu cầu: Lập sơ đồ cho mỗi nhóm từ ngữ. ? Cách làm:Xác định từ nghĩa rộng? Từ nghĩa hẹp Bài làmGV có thể yêu cầu học sinh lập thêm 2. Yêu cầu: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ở mỗi nhóm? Cách làm: - Phải xác định các từ ngữ ở từng nhóm cùng thuộc phạm vi khái quát nào?Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là chất đốt Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là nghệ thuậtTìm từ ngữ có nghĩa rộng là thức ăn Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là nhìnTìm từ ngữ có nghĩa rộng là đánh 3. Yêu cầu:Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗitừ ngữ sau đây: ? Cách làm: Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn so với những từ đã choHình thức: tìm nhanh xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô..Kim loại: đồng, sắt, nhôm, vàng Hoa quả: Xoài, mậnHọ hàng: Ông, bà, cô7 Đồ dùng học tậpBútBút mực ThướcVở SáchBút bi NhựaToán địa lýGỗY phụcQuầnQuần đùi áoQuần dài áo dàiSơ mi Vũ khíSúngSúng trư ờngBomĐại bác Bom biBom B52Mang: xách, khiêng, cầm. 4. Yêu cầu: Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhómHình thức: GV chép ra bảng phụ, hớng dẫn cách làm, gọi HS lên có thể hỏi thêm tại sao?ĐA:a. Thuốc lào b. Thủ quỹBút điện Hoa tai5. Yêu cầu: Tìm 3 ®éng tõ cïng ph¹m vi nghÜa Réng + 2 hẹp ? Cách làm: Tìm các động từ và chọn ta những động từ nào cùng phạm viĐA: Khóc: nức nở, sụt sùi. Củng cố, dặn dò:- Từ bài này các em có thể thấy đợc mối quan hệ giữa cái chung, riêng của sự vật hiện tợng; Giữa cấp độ khái quát và cụ thể của từ ngữ cũng nh sự vậtVD và từ đó các em có cách t duy, cách dụng từ cho đúng - Những cấp độ khái quát chỉ có tính chất tơng đối.- Phạm vi nghĩa chỉ đúng trong văn cảnh. Học thuộc lý thuyết nghĩa rộng, hẹp, cấp độ khái quát.Làm lại các bài tập SGK, BT Bài tập , Bài tập trắc nghiệm Chuẩn bị tiết 4: Trả lời các câu hỏiTiết 4: Tính thống nhất về chủ đề của văn bảnSoạn ngày: Dạy ngày:A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS- Nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản - Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề- Biết xác định và duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phầnsao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. - Trích hợp Tôi đi học và cấp độ khái quát..B. Các bớc tổ chức hoạt động dậy, học: ổn định tổ chức 1Kiểm tra sự chuẩn bị 3 Bài mới 39

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

hẹp tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ hẹp trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ hẹp trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hẹp nghĩa là gì.

- tt. Có kích thước bề ngang dưới mức bình thường, hoặc nhỏ hơn những cái khác: lối đi hẹp Đoạn đường này hẹp hơn. Có diện tích nhỏ, chật: Phòng này hẹp quá đất hẹp người đông. ở trong một phạm vi, lĩnh vực nhất định: chuyên môn hẹp. Keo bẩn, thiếu độ lượng, nhân đức: ăn ở hẹp với mọi người.
  • nước hoa Tiếng Việt là gì?
  • Sơn Hiệp Tiếng Việt là gì?
  • treo giải Tiếng Việt là gì?
  • chanh chua Tiếng Việt là gì?
  • giáo hội Tiếng Việt là gì?
  • rạc cẳng Tiếng Việt là gì?
  • thông ước Tiếng Việt là gì?
  • thiết thân Tiếng Việt là gì?
  • Nắng hạ làm mưa Tiếng Việt là gì?
  • làng bẹp Tiếng Việt là gì?
  • bòn mót Tiếng Việt là gì?
  • nhung y Tiếng Việt là gì?
  • Chiềng Hoa Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của hẹp trong Tiếng Việt

hẹp có nghĩa là: - tt. . . Có kích thước bề ngang dưới mức bình thường, hoặc nhỏ hơn những cái khác: lối đi hẹp Đoạn đường này hẹp hơn. . . Có diện tích nhỏ, chật: Phòng này hẹp quá đất hẹp người đông. . . ở trong một phạm vi, lĩnh vực nhất định: chuyên môn hẹp. . . Keo bẩn, thiếu độ lượng, nhân đức: ăn ở hẹp với mọi người.

Đây là cách dùng hẹp Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hẹp là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề