Ngữ pháp cho trong tiếng Hàn

[Ngữ pháp] Động từ + 게(2) để, để cho

0
24496
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp
Linkedin
LINE
Naver

1. Cấu trúc này sử dụng để diễn tả kết quả được mong đợi, mục tiêu, tiêu chuẩn của hành động theo sau. Do đó nó có ý nghĩa là hành động ở mệnh đề sau là cần thiết để thực hiện, đạt được hành động hay trạng thái ở mệnh đề trước.
가: 선생님, 뒤에서는 잘 안 들려요.
Thưa thầy, ở phía dưới không nghe rõ tiếng của thầy ạ
나: 그럼, 뒷사람들도 잘 들을 수 있마이크를 사용할게요.
Thế thì thầy sẽ dùng micro để các em ở dưới cũng có thể nghe rõ.

내일 입을 수 있오늘 세탁소에서 양복을 찾아다 주세요.
Hôm nay làm ơn lấy giùm bộ âu phục ở hiệu giặt đồ để ngày mai tôi có thể mặc.

약속을 잊어버리지 않친구에게 전화를 해야겠어요.
Tôi phải gọi điện để anh ấy không quên cuộc hẹn.

Có thể sử dụng -게끔 là hình thức nhấn mạnh hơn của -게.
중요한 내용을 잊어버리지 않수첩에 메모를 하세요.
= 중요한 내용을 잊어버리지 않게끔수첩에 메모를 하세요.
Hãy ghi chép vào cuốn sổ tay để không bị quên các nội dung quan trọng.

Có thể sử dụng -게 ở cuối câu.
옷을 따뜻하게 입으세요. 감기에 걸리지 않게요.
Mặc quần áo ấm vào, để không bị cảm lạnh.

좀 조용히 해. 다른 사람들이 공부하.
Trật tự chút nào. Để người khác còn học.

2. Có biểu hiện tương tự là 도록 xem thêm ở đây.
실수하지신중하게 판단하세요.
실수하지도록신중하게 판단하세요.
Hãy phán đoán một cách thận trọng để không mắc sai sót.

Cả -게 và -도록 tương tự nhau về ý nghĩa, tuy nhiên cũng có sự khác nhau như sau:

Ngữ pháp cho trong tiếng Hàn

Xem ngữ pháp:Tính từ+ -게 (1) Biến tính từ thành trạng từ tại đây

Tổng hợpngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp:Bấm vào đây
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp:Bấm vào đây
Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây
Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:Hàn Quốc Lý Thú