Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro cao nhất la RH2 vậy công thức oxit là

Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:

Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì

Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì

Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì

Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là

Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trong nhóm VIIA là

Cho 2 nguyên tố X [Z=12] và Y [Z=15]. Nhận định nào sau đây là đúng

Hiđroxit nào sau đây có tính axit mạnh nhất?

Sắp xếp các chất sau theo trật tự tính bazơ tăng dần là:

Vị trí của Al trong chu kì và nhóm thể hiện như sau:

Cho các nhận xét sau:

[a] Từ Mg đến Si, bán kính nguyên tử tăng.

[b] Al là kim loại lưỡng tính vì Mg là kim loại còn Si là phi kim.

[c] Tổng số electron hóa trị của Mg, Al, Si bằng 9.

[d] Tính axit của các hidroxit giảm dần theo trật tự: H2SiO3, Al[OH]3, Mg[OH]2.

[e] Nguyên tố Mg, Al, Si không tạo được hợp chất khí với hidro.

[f] Độ âm điện giảm dần theo trật tự: Si, Al, Mg, B.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2:3. Nguyên tố R là:


A.

B.

C.

D.

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Nguyên tố R là


Viết PTHH [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Phân loại và gọi tên các oxit sau [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Nhóm các chất sau đều là oxit [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Câu hỏi:Hợp chất của một nguyên tố có công thứcRH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:

A. N [M=14]

B. Se [M=79]

C. S [M=32]

D. Ca [M=40]

Trả lời:

ChọnC

Oxit cao nhất của R có dạngRO3.Theo bài ra có:

Cùng Top lời giải tìm hiểuCách xác định tên nguyên tố khi biết yếu tố thành phần nhé.

A. Dạng bài tập xác định tên nguyên tố khi biết thành phần nguyên tố trong hợp chất

I. Lý thuyết và Phương pháp giải

Cần nhớ một số điểm sau:

- Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.

- Hóa trị với H[ nếu có] = 8 - hóa trị cao nhất với oxi.

- % khối lượng của A trong hợp chất AxBylà: %A= MA*100/M.

- Muốn xác định nguyên tố đó là nguyên tố nào cần tìm được M =?.

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.

Hướng dẫn:

Hợp chất với Hiđro là RH3⇒ Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2O5

Ta có : [2.R] / [16.5] = 25,93/74,07

⇒ R= 14⇒ R là nguyên tố Nitơ

Ví dụ 2.Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R trong oxit.

Hướng dẫn:

Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.

Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.

Ví dụ 3.Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là [ C = 12, N= 14, P= 31, S= 32]

A. NH3. B.H2S. C. PH3. D. CH4.

Hướng dẫn:

Oxit cao nhất của R là R2O5nên R thuộc nhóm VA.

⇒ Hợp chất với H là RH3

Ta có 3/R = 8,82 / 91,18⇒ R=31 [P]

⇒ Chọn C

Ví dụ 4.Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó.Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khi với hidro.

Hướng dẫn:

Gọi hợp chất với hidro có công thức là : RHx

⇒ Hợp chất với oxi có công thức là R2Ox-8

Ta có:

[1] [2.R] / 16[8-x ]= 27,27/72,73.

[2] R/x = 75/ 25 = 3

⇒ R= 3x thay vào pt[1] ta có đáp án : x= 4 và⇒ R = 12

Vậy R là cacbon⇒ CO2và CH4

Ví dụ 5.Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIAcó 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và viết công thức oxit cao nhất.

Hướng dẫn:

Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3

Ta có: R/ 48 = 40/60 vậy R= 32 [ Lưu huỳnh]

⇒ Công thưc Oxit cao nhất là : SO3

B. Dạng bài tập xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối

I. Lý thuyết và Phương pháp giải

Muốn xác định tên nguyên tố cần tìm được M dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố M trong hỗn hợp; dựa vào các phản ứng hóa học, các tính chất của M.….

II.Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định R.

Hướng dẫn:

Oxit cao nhất là RO3→ R thuộc nhóm VIA.

Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Đó là nguyên tố lưu huỳnh [S].

Ví dụ 2.Cho 10 gam kim loại A [thuộc nhóm IIA] tác dụng với nước, thu được 6,11 lit khí hiđro [đo ở 25oC và 1 atm].

a. Hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.

b. Cho 4 gam kim loại A vào cốc đựng 2,5lit dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B.

Hướng dẫn:

A + 2H2O → A[OH]2+ H2

a a

Số mol khí H2= 0,25 [mol]⇒ a = 0,25

Ta có: MA= 10/0,25 = 40 [Ca].

b. Số mol Ca = 4/40 = 0,1 mol. Các phương trình phản ứng:

Ca + 2HCl → CaCl2+ H2

[mol]: 0,075 0,15 0,075

Ca + 2H2O → Ca[OH]2+ H2

[mol]: 0,025 0,025

Dung dịch B gồm: CaCl2= 0,075 mol và Ca[OH]2= 0,025 mol.

Ví dụ 3:Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

A.50,00% B.27,27% C.60,00% D.40,00%

Hướng dẫn:

X: ns2np4→ X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2→ oxit cao nhất là XO3.

C.Cách giải bài tập xác định tên nguyên tố dựa vào đặc điểm chu kì, nhóm hay, chi tiết

I. Lý thuyết và Phương pháp giải

Cần nhớ:

- Tổng số hiệu nguyên tử 4 < ZT< 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA- ZB= 8.

- Nếu ZT> 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:

+ A là H.

+ A và B cách nhau 8 đơn vị.

+ A và B cách nhau 18 đơn vị.

Do hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm nên tính chất tương tự nhau, vì vậy với những bài toán liên quan đến hỗn hợp phản ứng ta thay hỗn hợp bằng một công thức chung, sau đó tìmM−rồi chọn hau nguyên tố thuộc hau chu kì của cùng nhóm sao cho:

MA 44].

Ví dụ 2:A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình electron của A, B và của các ion mà A và B có thể tạo thành.

Hướng dẫn:

Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA+ ZB= 32.

Trường hợp 1: ZB- ZA= 8. Ta tìm được ZA= 12; ZB= 20.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p63s2[chu kỳ 3, nhóm IIA].

và B: 1s22s22p63s23p64s2[chu kỳ 4, nhóm IIA].

Ion A2+: 1s22s22p6và B2+: 1s22s22p63s23p6.

Trường hợp 2: ZB- ZA= 18. Ta tìm được ZA= 7; D = 25.

Cấu hình electron:

A : 1s22s22p3[chu kỳ 2, nhóm VA].

và B: 1s22s22p63s23p63d54s2[chu kỳ 4, nhóm VIIB].

Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.

Ví dụ 3:Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí [đktc] và dung dịch A. Xác định tên và khối lượng hai kim loại.

Hướng dẫn:

Gọi R là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA, R cũng là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.

2R + 2H2O → 2ROH + H2↑

0,6 0,3

nH2= 6,72/22,4 = 0,3 [mol]

R = 20,2/0,6 = 33,67

Vì hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.

Vậy ta có: R1= 23 [Na] < R = 33,67 < R2= 39 [K]

Dựa vào bảng tuần hoàn hai kim loại đó là Na, K

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

x x/2

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

y y/2

Ta có hệ phương trình:

mNa= 23.0,2 = 4,6 [gam]

mK= 39.0,4 = 15,6 [gam]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề