Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ dành riêng cho những mục đích nhất định được gọi là gì

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2 [có đáp án]: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Trang trước Trang sau

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là đúng

A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra

B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến,… được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình

C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó

D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái

Hiển thị đáp án

Trả lời: Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: C

Câu 2: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:

A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng,…

B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình

C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được

D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Cú pháp là bộ quy tắc dùng để viết chương trình. Dựa vào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng ch ữ cái là hợp lệ và tổ hợp nào là không hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện.

Đáp án: D

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về biến?

A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: B

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về hằng?

A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua

Hiển thị đáp án

Trả lời: Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện hay có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Đáp án: A

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về tên?

A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định

Hiển thị đáp án

Trả lời: Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định, dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này không được trùng với tên dành riêng.

Đáp án: D

Câu 6: Trong tin học, hằng là đại lượng

A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Được đặt tên

D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toán

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình hay là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện.

Đáp án: B

Câu 7: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là

A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa

C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa

D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là:

+ Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.

+ Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình.

+ Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Đáp án: C

Câu 8: Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng

A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt

B. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên dành riêng là các hằng hay biến

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Tên dành riêng là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: program, use, type…

+ Trong C++: main, if, while…

Đáp án: B

Câu 9: Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn?

A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt

B. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác

C. Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại

D. Tên chuẩn là các hằng hay biến

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Tên chuẩn là tên đã được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại với ý nghĩa và mục đích khác.

Ví dụ:

+ Trong Pascal: abs, sqr, sqrt…

+ Trong C++: cin, cout, getchar…

Đáp án: C

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất

A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo

B. Biến được chương trình dịch bỏ qua

C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

Hiển thị đáp án

Trả lời: Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến dùng trong chương trình phải khai báo.

Đáp án: A

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 5: Khai báo biến

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 1 [có đáp án]: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình

Trang trước Trang sau

Câu 1: Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất. Ngôn ngữ lập trình là gì:

A. Phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình

B.Ngôn ngữ Pascal hoặc C

C.Phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc

D.Phương tiện diễn đạt thuật toán

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình diễn đạt thuật toán giúp máy tính hiểu và thực hiện.

Đáp án: C

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai?

A.Lập trình là viết chương trình

B.Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình

C.Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, …

D.Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào.

Hiển thị đáp án

Trả lời:

+ Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. Hay lập trình chính là viết chương trình.

+ Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, …

→Lập trình và chương trình là hai không khái niệm tương đương⇒ Loại B.

Đáp án: B

Câu 3: Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai?

A.Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó

B.Mọi người sử dụng máy tính đều phải biết lập chương trình

C.Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình

D.Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Lập chương trình là phải biết một hoặc một vài ngôn ngữ lập trình như: Pascal, C. C++…để viết trình. Việc học này thường rất khó và phức tạp vì vậy người sử dụng máy tính đơn thuần không nhất thiết phải biết lập trình mà chỉ việc biết thao tác đơn giản trên máy tính.

Đáp án: B

Câu 4: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ

A.Cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí

B.Dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp

C.Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

D.Có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ lập trình bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình, diễn đạt thuật toán giúp máy tính hiểu và thực hiện.

Đáp án: C

Câu 5: Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ máy là

A.Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B.Ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân

C.Các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được

D.Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

Hiển thị đáp án

Trả lời: Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân.

Đáp án: B

Câu 6: Hãy chọn phương án ghép đúng. Hợp ngữ là ngôn ngữ

A.Mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch

B.Có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy

C.Mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân

D.Không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tự

Hiển thị đáp án

Trả lời: Hợp ngữ là ngôn ngữ có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy

Đáp án: B

Câu 7: Hãy chọn phương án ghép sai. Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ

A.Thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể

B.Mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy

C.Có thể diễn đạt được mọi thuật toán

D.Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên [tiếng Anh]

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên [ một số từ viết tắt của tiếng Anh], có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể. Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao phải được dịch bằng chương trình dịch sang ngôn ngữ máy, máy mới hiểu và thực hiện được. Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: FORTRAN, COBOL, PASCAL, C…

Đáp án: D

Câu 8: Phát biểu nào không đúng trong các phát biểu dưới đây?

A.Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn

B.Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình

C.Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình

D.Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Mỗi chương trình viết bằng ngôn ngữ khác muốn máy tính thực hiện trên máy tính đều phải được dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình dịch. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình. Có hai chương trình dịch: thông dịch và biên dịch.

Đáp án: A

Câu 9:Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch?

A.Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ

B.Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch

C.Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được

D.Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Mỗi ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch vì vậy ngôn ngữ bậc cao và hợp ngữ đều có chương trình thông dịch và biên dịch.

Đáp án: A

Câu 10:Phát biểu nào dưới đây là đúng trong các phát biểu dưới đây?

A.Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch

B.Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch

C.Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân

D.Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau như thông dịch và biên dịch. Bất kì một chương trình được viết bằng ngôn ngữ nào đều phải dịch sang ngôn ngữ máy.

Đáp án: D

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
  • Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 5: Khai báo biến

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Mục lục

Lý thuyết: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình trang 9 SGK Tin học 11

1. Các thành phần cơ bản

Mỗi ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản, đó là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

a] Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.

Trong Pascal, bảng chữ cái bao gồm các kí tự:

Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình không khác nhau nhiều.

b] Cú pháp là hộ qui tắc để viết chương trình, mà dựavào chúng, người lập trình và chương trình dịch biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ. Nhờ đó, có thể mô tả chính xác thuật toán để máy tính thực hiện.

c] Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

Tóm lại, cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ. Còn ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.

2. Một số khái niệm

a] Tên

- Mọi đối tượng trong chương trình đều phải dược đặt tên theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể.

- Tên trong Turbo Pascal là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.

- Nhiều ngôn ngữ lập trình [Pascal, chẳng hạn], phân biệt ba loại tên, đó là:

Tên dành riêng;

Tên chuẩn;

Tên do người lập trình đặt.

- Tên dành riêng: Tên được dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác và chúng còn được gọi là từ khóa.

Ví dụ, một số tên dành riêng:

Trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end.

Trong C++: main, include, if, while, void.

- Tên chuẩn: Tên dùng với ý nghĩa nào đó, nhưng người lập trình có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ý nghĩa của chúng được qui định tnong các thư viện của ngôn ngữ lập trình.

Ví dụ, tên chuẩn:

Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, integer, longint, byte, real, extended, break.

Trong C++: cin, cout, getchar.

- Tên do người lập trình đặt: Tên được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng và chúng không được trùng với tên dành riêng.

Ví dụ: tên do người lập trình đặt: Al, baitap1, bai thi,...

b] Hằng và biến

- Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

- Hằng số học là các số nguyên hay số thực [dấu phẩy tĩnh hoặc dấu phẩy động] có dấu hoặc không dấu.

Ví dụ, 2, 0, -5, +18, 1.5, 1.0E-6,...

- Hằng logic là giá trị đúng hoặc sai tương ứng với true hoặc false.

Ví dụ: hằng lôgic trong Pascal: TRUE, FALSE.

- Hằng xâu là chuỗi kí tự trong bảng chữ cái. Khi viết, chuỗi kí tự này được đặt trong dấu nháy [Pascal dùng dấu nháy đơn, còn C++ dùng dấu nháy kép].

Ví dụ, hằng xâu trong Pascal: ‘hoctottinhoc1!’, ‘ha noi’,..Trong C++: “TINHOC”, ‘“HA NOI”,...

- Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Các biến dùng trong chương trình đều phải khai báo.

c] Chú thích

Chúng ta có thể đặt các đoạn chú thích trong chương trình nguồn. Chúng giúp cho người đọc chương trình nhận biết ngữ nghĩa cùa chương trình đó dễ hơn. Nó không ảnh hưởng đến nội dung chương trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua.

Trong Pascal các đoạn chú thích đặt giữa cặp dấu { và } hoặc [* và *], còn trong C++ là đặt các đoạn chú thích giừa cặp dấu /* và */.

Loigiaihay.com

  • Câu 1 trang 13 SGK Tin học 11

    Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao?

  • Câu 2 trang 13 SGK Tin học 11

    Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?

  • Câu 3 trang 13 SGK Tin học 11

    Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?

  • Câu 4 trang 13 SGK Tin học 11

    Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?

  • Câu 5 trang 13 SGK Tin học 11

    Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal.

Các ngôn ngữ lập trình web phổ biến

Bất cứ ai mới tiếp xúc với lập trình cũng sẽ đặt ra câu hỏi, “Nên học ngôn ngữ lập trình nào trước tiên?” Nếu tìm trong các nhóm hoặc cộng đồng developer, bạn sẽ ngay lập tức nhận được rất nhiều câu trả lời khác nhau. Nhưng hãy tỉnh táo để nhận ra một điều: “tín đồ” của ngôn ngữ nào sẽ bình chọn cho ngôn ngữ đó. Vì vậy sau đây chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các loại ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất để bạn có thể có được sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.

Go

Google phát triển Go để giúp các nhà phát triển của mình xây dựng các hệ thống cho lượng người dùng cực lớn. Go cũng được rất nhiều lập trình viên yêu thích vì tính dễ đọc và dễ nhân rộng.

C

Ngôn ngữ kinh điển này được sáng chế ra vào năm 1972 và vẫn thịnh hành cho đến ngày nay, không chỉ bởi khả năng hoạt động trên tất cả các nền tảng điện toán mà còn bởi tính ổn định và dễ hiểu với hầu hết các lập trình viên từ khắp nơi trên thế giới.

C#

C# được đọc là “C-sharp”, tương tự như một nốt trong âm nhạc. Ngoài ra, nguồn gốc của C# được Microsoft phát triển và cũng là một biến thể của ngôn ngữ C. C# được yêu chuộng vì khả năng đưa những ý tưởng “rất Java” vào cách lập trình của mình.

CSS

Viết tắt của “Cascading Style Sheets”, CSS là ngôn ngữ dùng cho thiết kế định dạng và layout website. Rất nhiều menu trên website và ứng dụng di động đều được viết bởi CSS kết hợp cùng JavaScript và HTML.

C++

Được phát minh ra vào năm 1983 như một lựa chọn thay thế ngôn ngữ C truyền thống, C++ thực sự rất phổ biến với các nhà phát triển trên toàn cầu. Microsoft Windows, Google Chrome hay các phần mềm cho phi cơ chiến đấu đều được viết bằng C++.

PHP

PHP đã quá phổ biến trong thiết kế website. Theo một ước tính không chính thức, PHP hiện được sử dụng cho 1/3 số lượng website trên toàn cầu. Các nền tảng lớn như WordPress, Facebook, Yahoo đều được phát triển bằng PHP. Tuy vậy cũng có không ít người ghét PHP, điển hình là nhà sáng lập Stack Exchange Jeff Atwood khi khẳng định “PHP không phải một ngôn ngữ lập trình mà đúng hơn phải là một đống tạp nham các từ khóa và function.”

Ruby

Các nhà phát triển yêu thích ngôn ngữ lập trình 24 năm tuổi này bởi độ dễ đọc, dễ viết. Đi kèm với nó là Rails, một framework add-on giúp cho việc xây dựng ứng dụng web trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Khẩu hiệu của Ruby chính là “người bạn tốt nhất của các lập trình viên.”

Python

Với xuất phát điểm từ năm 1989, cũng như Ruby, Python được ưa chuộng bởi tính dễ đọc. Nhiều lập trình viên còn cho rằng đây là ngôn ngữ dễ học nhất bên cạnh Ruby.

Java

Được Oracle phát minh ra vào năm 1991, Java nay đã trở thành ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thế giới. Java chính là phần thiết yếu trong phát triển ứng dụng Android, phần mềm doanh nghiệp hay TV thông minh.

>> Xem thêm: Ngôn ngữ lập trình Java: Khái niệm, Đặc điểm,Ứng dụng cơ bản

JavaScript

Ngôn ngữ siêu phổ biến này thường được dùng vào thiết kế ứng dụng web. Tuy tên giống nhau nhưng JavaScript không liên quan gì nhiều đến Java. JavaScript chạy trên web hiện đại nhưng đôi khi nó cũng là thủ phạm làm chậm tốc độ trình duyệt hay đẩy người dùng vào nhiều lỗ hổng bảo mật hơn.

Video liên quan

Chủ Đề