Oxit axit là bài học quan trọng trong chương trình Hóa THCS. Bài viết này Monkey sẽ chia sẻ đến các bạn tổng quan về định nghĩa, cách gọi tên, tính chất của oxit axit cũng như bài tập thực hành và gợi ý đáp án. Oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit, chúng phản ứng với nước tạo thành axit hoặc tác dụng với kiềm để tạo thành muối hóa học [Theo Wikipedia.org]. Định nghĩa oxit axit là gì?
Ví dụ một số oxit axit hay gặp là: Cacbon dioxit [CO2], lưu huỳnh đioxit [SO2], lưu huỳnh trioxit [SO3]...
Cách gọi tên oxit axit
Tên oxit axit: [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi] + ‘‘Oxit’’
Chỉ số | Tên tiền tố | Ví dụ [nếu có] |
1 | Mono [không cần đọc đối với các hợp chất thông thường] | CO: Cacbon oxit |
2 | Đi | CO2: Cacbondioxit |
3 | Tri | SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 | Tetra | |
5 | Penta | N2O5: Đinitơ pentaoxit |
6 | Hexa | |
7 | Hepa |
Tính chất hóa học của oxit axit
Oxit axit có 3 tính chất hóa học chính gồm: Tác dụng với nước, tác dụng với bazơ và tác dụng oxit bazơ.
Tác dụng với nước
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit [sách giáo khoa Hóa học 9, NXB Giáo dục Việt Nam].
Ví dụ: Điphotpho pentaoxit P2O5 tác dụng với H2O tạo thành dung dịch axit photphoric [H3PO4].
P2O5 [r] + 3H2O [l] → 2H3PO4 [dd]
Thí nghiệm với nhiều oxit axit khác như lưu huỳnh đioxit [SO2], lưu huỳnh trioxit [SO3], đinitơ pentaoxit [N2O5]… chúng ta cũng thu được những dung dịch axit tương ứng.
Tác dụng bazơ
Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
CO2 [k] + Ca[OH]2 [dd] → CaCO3 [r] + H2O [l]
Các oxit axit khác như lưu huỳnh đioxit [SO2], Điphotpho pentaoxit [P2O5]... cũng cho ra phản ứng tương tự.
Tác dụng với oxit bazơ
Bằng thực nghiệm, người ta đã chứng minh được rằng một số oxit bazo [BaO, CaO, Na2O…] tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
BaO [r] + CO2 [k] → BaCO3 [r]
Kết luận: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối.
Xem thêm:
Bài tập về oxit axit SGK kèm lời giải
Những bài tập về oxit [bao gồm cả oxit axit và oxit bazơ] trong SGK/ SBT Hóa học 9, NXB Giáo dục Việt Nam dưới đây sẽ giúp các bạn ôn tập và nắm chắc hơn kiến thức lý thuyết ở trên.
Bài 1 [Bài tập 1 - SGK Hóa học 9, trang 6]
Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:
a/ Nước.
b/ Axit clohiđric.
c/ Natri hiđroxit.
Viết các phương trình phản ứng.
Gợi ý đáp án:
a] Những oxit tác dụng với nước là SO3 và CaO. Ta có phương trình phản ứng:
CaO + H2O → Ca[OH]2
SO3 + H2O → H2SO4
b] Những oxit tác dụng với axit clohiđric là CaO và Fe2O3. Ta có phương trình phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
c] Oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit là SO3. Ta có phương trình phản ứng:
SO3 + NaOH → NaHSO4
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Bài 2 [ Bài tập 4 - SGK Hóa học 9, trang 6]
Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:
a/ nước để tạo thành axit.
b/ nước để tạo thành dung dịch bazơ.
c/ dung dịch axit để tạo thành muối và nước.
d/ dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.
Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.
Gợi ý đáp án:
a/ CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
b/ Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca[OH]2
c/ Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d/ CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Bài 3 [Bài tập 5 SGK Hóa học 9, trang 6]
Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.
Gợi ý đáp án:
Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm [dư] [Ca[OH]2, NaOH… khí CO2 bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau:
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O
Hoặc:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Ngoài những thông tin về oxit axit ở trên, chuyên mục “Kiến thức cơ bản” trên website Monkey còn cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích xung quanh môn Hóa học, Vật lý, Toán…Các bạn hãy ghé đọc website thường xuyên để tích lũy thêm cho mình nhiều kiến thức hữu ích khác nhé.
Oxit axit rất quen thuộc đối với học sinh phổ thông. Nhưng thực ra rất nhiều người quên đi những vấn đề cơ bản của oxit axit. Đặc biệt đơn giản như: oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, khi tác dụng với kiềm tạo thành muối.
Oxit axit thường có cấu tạo bao gồm oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
Vậy tính chất hóa học của oxit axit là gì?. Cách giải một số bài tập liên quan trong chương trình hóa học Phổ thông như thế nào?. Hãy cùng công ty Xử Lý Chất Thải theo dõi toàn bộ bài viết sau để có câu trả lời chính xác nhất nhé.
Oxit là gì?
Trước khi đi tìm hiểu oxit axit chúng ta hãy tìm hiểu oxit tên gọi chung có nghĩa là gì. Oxit là hợp chất hóa học hai nguyên tố. Trong đó có một nguyên tố là oxy.
Công thức hóa học chung của oxit là: MaOb.
Oxit axit là gì?
Oxit axit là các oxit khi tác dụng với nước sẽ tạo ra axit, tác dụng với kiềm tạo thành muối hóa học. Oxit axit thường là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại có hóa trị cao.
Gọi tên oxit axit như thế nào?
Tên oxit axit: [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi] + ‘‘Oxit’’
Chỉ số | Tên tiền tố | Ví dụ |
1 | Mono [không cần đọc đối với các hợp chất thông thường] | ZnO: Kẽm oxit |
2 | Đi | UO2: Urani đioxit |
3 | Tri | SO3: Lưu huỳnh trioxit |
4 | Tetra | |
5 | Penta | N2O5: Đinitơ pentaoxit |
6 | Hexa | |
7 | Hepa | Mn2O7: Đimangan heptaoxit |
Phân loại oxit
Oxit được phân thành những loại sau:
Oxit bazơ:
Là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thông thường oxit bazơ gồm nguyên tố kim loại + oxi
Ví dụ: CaO: Canxi oxit; FeO: Sắt [II] oxit, …., [Trừ: CrO3, Mn2O7 là các oxit axit].
Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
Ví dụ: BaO [r] + H2O [l] Ba[OH]2 [dd]
Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Ví dụ: Na2O [r] + CO2 [k] Na2CO3 [r]
Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO [r] + 2 HCl [dd] CuCl2 [dd] + H2O
Oxit axit:
Là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Thông thường oxit axit gồm: nguyên tố phi kim + oxi.
Ví dụ: CO2, N2O5,…. [Trừ: CO, NO là các oxit trung tính]
Tác dụng với nước tạo dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit [Trừ CO, NO, N2O].
Ví dụ: SO3 + H2O H2SO4
Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối [phản ứng kết hợp]
Lưu ý: Chỉ có những oxit axit nào tương ứng với axit tan được mới tham gia loại phản ứng này.
Ví dụ: CO2 [k] + CaO [r] CaCO3[r]
Tác dụng với bazơ tan [kiềm] tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2 [k] + Ca[OH]2 [dd] CaCO3 [r]+ H2O [l]
Oxit lưỡng tính:
là những oxit tác dụng cả với dung dịch kiềm và tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, …
Oxit trung tính:
là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước [còn được gọi là oxit không tạo muối].
Ví dụ: CO, NO,…
Tính chất hóa học của oxit axit
Tính tan
Trừ SiO2 thì hầu hết các oxit axit đều dễ dàng tan trong nước để tạo thành dung dịch axit.
Ví dụ:
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
SO2 + H2O→ H2SO3
CO2 + H2O→ H2CO3 [Phản ứng thuận nghịch]
Tác dụng với oxit bazo tan để tạo ra muối
Oxit axit tác dụng được với oxit bazo như: [Na2O, CaO, K2O, BaO]
SO3 + CaO -> CaSO4
P2O5 + 3Na2O -> 2Na3PO4
Tác dụng với bazơ tan
Oxit axit tác dụng với 4 bazo tan như sau: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2.
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ tham gia phản ứng mà sản phẩm tạo ra sẽ khác nhau, có thể là nước + muối trung hoà, muối axit hoặc hỗn hợp 2 muối.
Gốc axit tương ứng có hoá trị II
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối axit
NaOH + SO2→ NaHSO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối trung hoà
2KOH + SO3 → K2SO3 +H2O
Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 1: Phản ứng tạo muối trung hoà
CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2: Phản ứng tạo muối axit
SiO2 + Ba[OH]2 → BaSiO3
Đối với axit có gốc axit hoá trị III
Đối với kim loại có hoá trị I:
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 6:
P2O5 + 6NaOH → 2Na2HPO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 4:
P2O5 + 4NaOH → 2NaH2PO4 +H2O
Tỉ lệ mol bazo và oxit axit là 2:
P2O5 + 2NaOH +H2O → 2NaH2PO4
Hướng dẫn chi tiết bài tập oxit axit
Bài tập 1:
Cho từ từ khí CO2 [SO2] vào dung dịch NaOH[hoặc KOH] thì có các PTHH xảy ra:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O [ 1 ]
Sau đó khi số mol CO2 = số mol NaOH thì có phản ứng.
CO2 + NaOH NaHCO3 [ 2 ]
Hướng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.
Đặt T =
– Nếu T= 1 thì chỉ có phản ứng [ 2 ] và có thể dư CO2.
– Nếu T= 2 thì chỉ có phản ứng [ 1 ] và có thể dư NaOH.
– Nếu 1 VCO = 1,568 lit và % VCO = 15,68%
Bài 3:
Dẫn V lit CO2[đktc] vào 200ml dung dịch Ca[OH]2 1M, thu được 10g kết tủa. Tính v.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca[OH]2 dư. —> VCO = 2,24 lit.
TH2: CO2 dư và Ca[OH]2 hết —-> VCO = 6,72 lit.
Bài 4: Cho m[g] khí CO2 sục vào 100ml dung dịch Ca[OH]2 0,05M, thu được 0,1g chất không tan. Tính m.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca[OH]2 dư. —> mCO2 = 0,044g
TH2: CO2 dư và Ca[OH]2 hết —-> mCO2 = 0,396g
Bài 5:
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđro cacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
Đáp số:
Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. —> mC = 14,4g.
Bài 6:
Cho 4,48 lit CO2[đktc] đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 0,02% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào được tạo thành và khối lượng lf bao nhiêu gam.
Đáp số: Khối lượng NaHCO3 tạo thành là: 0,001.84 = 0,084g
Bài 7:
Thổi 2,464 lit khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3và NaHCO3. Hãy xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp 2 muối đó. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa.
Đáp số: 8,4g NaHCO3 và 1,06g Na2CO3. Cần thêm 0,224 lit CO2.
Bài 8:
Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng với một dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a/ Chỉ thu được muối NaHCO3[không dư CO2]?
b/ Chỉ thu được muối Na2CO3[không dư NaOH]?
c/ Thu được cả 2 muối với nồng độ mol của NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3?
Trong trường hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5M nữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol.
Đáp số:
a/ nNaOH = nCO2 = 1mol —> Vdd NaOH 0,5M = 2 lit.
b/ nNaOH = 2nCO= 2mol —> Vdd NaOH 0,5M = 4 lit.
c/
Đặt a, b lần lượt là số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3.
Theo PTHH ta có:
nCO2 = a + b = 1mol [I]
Vì nồng độ mol NaHCO3 bằng 1,5 lần nồng độ mol Na2CO3 nên.
= 1,5 —> a = 1,5b [II]
Giải hệ phương trình [I, II] ta được: a = 0,6 mol, b = 0,4 mol
nNaOH = a + 2b = 0,6 + 2 x 0,4 = 1,4 mol —> Vdd NaOH 0,5M = 2,8 lit.
Gọi x là số mol NaOH cần thêm và khi đó chỉ xảy ra phản ứng.
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
x[mol] x[mol] x[mol]
nNaHCO3 [còn lại] = [0,6 – x] mol
nNa2CO3 [sau cùng] = [0,4 + x] mol
Vì bài cho nồng độ mol 2 muối bằng nhau nên số mol 2 muối phải bằng nhau.
[0,6 – x] = [0,4 + x] —> x = 0,1 mol NaOH
Vậy số lit dung dịch NaOH cần thêm là: Vdd NaOH 0,5M = 0,2 lit.
Bài 9:
Sục x[lit] CO2 [đktc] vào 400ml dung dịch Ba[OH]2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa. Tính x.
Đáp số:
TH1: CO2 hết và Ca[OH]2 dư. —> VCO = 0,56 lit.
TH2: CO2 dư và Ca[OH]2 hết —-> VCO = 8,4 lit.