Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 Chân trời sáng tạo Tuần 26

Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên

 Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm.

 Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.

 Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại lòng hồ. Nhưng dã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.

 Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo : những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông, suối.

[ Theo Truyện cổ Tây Nguyên ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Già làng Voi tức giận vì điều gì ?

a- Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng

b- Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng

c- Cá Sấu đến sống ở hồ nước của buôn làng.

2. Già làng voi làm thế nào để đánh thắng Cá Sấu ?

a- Nhử Cá Sấu lên bờ hồ để dân làng dễ đánh bại

b- Nhử Cá Sấu ra đến bãi lầy để dễ dàng đánh bại

c- Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại

3. Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có ?

a- Do dấu chân già làng Voi và dấu vết kéo gỗ tạo thành

b- Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành

c- Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành

[4]. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ ý nghĩa của câu chuyện ?

a- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và quyết tâm đuổi Cá Sấu của dân làng Tây Nguyên.

b- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi ý chí quyết tâm và lòng dũng cảm của dân làng Tây Nguyên.

c- Giải thích sự hình thành sông hồ, ca ngợi trí thông minh và tinh thần đoàn kết của dân làng Tây Nguyên.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại từng câu sau khi điền vào chỗ trống :

a] r hoặc d

….òng sông…ộng mênh mông, bốn mùa …ạt….ào sóng nước.

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

b] ưt hoặc ưc

Nhóm thanh niên l…. lưỡng ra s….chèo thuyền b….lên phía trước

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

2. Nối ô từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B :

A B
[1] Cá tươi[ a ]Cá đánh bắt về để đã lâu, đã nặng mùi
[2] Cá khô[ b ]Cá được chế biến, đóng hộp để sử dụng
[3] Cá ươn[ c ]Cá con được sinh sản, đem thả vào ao hồ để nuôi
[4] Cá hộp[ d ]Cá mới đánh bắt về, còn đang sống
[5] Cá giống[ e ]Cá tươi đem phơi khô, để được nhiều ngày

3. Đặt 2 dấu phẩy vào câu thứ nhất, 1 dấu phẩy vào câu thứ hai rồi chép lại đoạn văn sau :

 Cá đi từng đàn khi thì tung tăng bơi lội khi thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy cả lên thuyền lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn.

……………………………………………………………………………….……………………………

……………………………………………………………………………….……………………………

4. Quan sát bức ảnh Hồ Gươm và trả lời câu hỏi :

 

a] Hồ Gươm ở đâu ? Còn gọi là hồ gì ?

…………………………………………………………………..…………………………………..

…………………………………………………………………..…………………………………..

b] Giữa hồ có Tháp Rùa trông thế nào ?

…………………………………………………………………..…………………………………..

…………………………………………………………………..…………………………………..

c] Mặt nước hồ ra sao ? Quanh hồ có những gì ?

…………………………………………………………………..…………………………………..

…………………………………………………………………..…………………………………..

d] Cảnh hồ gợi cho em suy nghĩ gì ?

…………………………………………………………………..…………………………………..

…………………………………………………………………..…………………………………..

Phiếu bài tập Toán lớp 2 năm 2021 - 2022 [Cả năm]

Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 sách Chân trời sáng tạo mang tới đầy đủ 35 tuần trong cả năm học 2021 - 2022, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, còn giúp các em học sinh lớp 2 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ phiếu bài tập môn Tiếng Việt 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số liền trước của số 80 là:

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 55 = …. + 5.

Câu 3. Cho 48 < … < 52. Số tròn chục thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Câu 4. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:

Câu 5. Số chẵn lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

Câu 6. Trong phép tính 33 + 55 = 88. Số 88 được gọi là:

A. số hạng

B. số trừ

C. tổng

D. hiệu

Câu 7. Trong phép tính 13 = 11 + 2. Số 11 được gọi là:

A. số hạng

B. số trừ

C. tổng

D. hiệu

Câu 8. Số?

  • Em ước lượng khoảng …. ngôi sao.
  • Em đếm được tất cả … ngôi sao.

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Điền vào bảng sau:

Bài 2. Số?

Bài 3. Số?

Bài 4. Tìm trứng của gà mẹ bằng cách nối phép tính có tổng ứng với số ở gà mẹ:

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 2

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Hiệu của 36 và 5 là:

A. 40

B. 31

C. 30

D. Cả ba đều sai

Câu 2. Hiệu của 90 và 20 là:

A. 90

B. 20

C. 70

D. 60

Câu 3. Số liền sau kết quả phép tính 55 - 5 là:

A. 50

B. 55

C. 51

D. 49

Câu 4. Trong phép tính 60 = 70 - 10. Số 70 được gọi là:

A. Số trừ

B. Số bị trừ

C. Hiệu

Câu 5. Trong phép tính 54 - 4 = 50. Số 50 được gọi là:

A. Tổng

B. Số hạng

C. Hiệu

Câu 6. Số bị trừ là số nhỏ nhất có hai chữ số, số trừ là 1. Hiệu là:

A.10

B.9

C.11

Câu 7. Tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Em 2 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi?

A. 10 tuổi

B. 14 tuổi

C. 11 tuổi

Câu 8. Tô màu vào 2 thẻ ghi số có hai chữ số mà hiệu hai chữ số bằng 2:

I. TỰ LUẬN

Bài 1. Số?

Số bị trừ4544577098
Số trừ2334153047
Hiệu

Bài 2. Tính hiệu rồi nối với kết quả tương ứng:

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Lớp em đi chơi công viên.

Chúng em mang theo 56 gói bim bim và 34 gói kẹo.

  • Số gói bim bim nhiều hơn số gói kẹo là ……gói.
  • Số gói kẹo ít hơn số gói bim bim là ….. gói.

Bài 4.

  • Viết phép trừ có số bị trừ bằng số trừ và bằng hiệu: ……………………………………
  • Viết số có hai chữ số, mà hiệu của hai chữ số bằng 8 và tổng bằng 8: ………………

>> Tải file để tham khảo đầy đủ Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 sách Chân trời sáng tạo [Cả năm]

Cập nhật: 29/09/2021

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tài liệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26 Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Tiếng Việt lớp 2.

Tải xuống

I. Luyện đọc văn bản sau:

SÔNG HƯƠNG

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó.

Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.

Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ứng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trắng lung linh dát vàng.

Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.

Theo Đất nước ngàn năm

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. Sông Hương được so sánh với:

A. một bức tranh phong cảnh        B. một bức tranh màu xanh

C. một bức tranh lụa màu hồng       D. một bức tranh lung linh dát vàng

2. Những sự vật nào ở bên bờ sông Hương có màu xanh non?

A. bầu trời      B. lá cây          C. bãi ngô           D. thảm cỏ

3. Đối với Huế, sông Hương là:

A. Một đặc ân của thiên nhiên

B. Một dải lụa đào ửng hồng

C. Một đường trắng lung linh dát vàng

4. Vì sao khi mùa hè tới sông Hương lại trở thành một “dải lụa đào ửng hồng cả phố phường”?

III. Luyện tập:

5. Xếp những từ in đậm trong câu sau vào bảng cho thích hợp:

Dừng chân ngắm cảnh sông Hương ta sẽ thấy: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ đặc điểm

6. Điền iu/iêu hoặc an/ang thích hợp vào chỗ chấm:

a. iu/iêu

b. an/ang

 ch……. đãi

chắt ch……

l….tỏa

Chói ch…..

 d……..dàng

kì d……

âm v…….

hòn th……

7. Gạch dưới những từ ngữ chỉ quê hương có trong khổ thơ:

Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng 

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đêm khua nước ven sông…

8. Đặt câu 2 để tả về cảnh đẹp trong tranh:

ĐÁP ÁN - TUẦN 26

I. Luyện đọc văn bản: 

- Học sinh tự đọc văn bản. 

II. Đọc – hiểu:

Dựa vào bài đọc trên, khoanh vào câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

1. A

2. C và D

3. A

4. 

Vì: Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông Hương bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ứng hồng cả phố phường.

III. Luyện tập:

5. Xếp những từ in đậm trong câu sau vào bảng cho thích hợp:

Dừng chân ngắm cảnh sông Hương ta sẽ thấy: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ đặc điểm

Chân, lá cây, bãi ngô, thảm cỏ, mặt nước, hoa phượng vĩ

Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non, đỏ rực

6. Điền iu/iêu hoặc an/ang thích hợp vào chỗ chấm:

a. iu/iêu

b. an/ang

- chiêu đãi

 chắt chiu

 lan tỏa

 chói chang

- dịu dàng

 kì diệu

 âm vang

 hòn than

7. Gạch dưới những từ ngữ chỉ quê hương có trong khổ thơ:

Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng 

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đêm khua nước ven sông…

8. Đặt câu 2 để tả về cảnh đẹp trong tranh:

- Khung cảnh làng quê thật thanh bình, yên ả.

- Đầm sen thật đẹp đẽ, tươi mát.

Tải xuống

Xem thêm các phiếu Bài tập cuối tuần, đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề