Present perfect Simple là gì
(Bạn thấy bài viết này hữu ích thì hãy cho mình xin 1 like và 1 chia sẻ. Xin cảm ơn !) Show Bạn đang học thì hiện tại hoàn thành (the present perfect) trong tiếng anh bạn đã hiểu về cấu trúc, cách sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành như thế nào cho chuẩn...Rất nhiều thứ nữa sẽ có trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Bạn đang học thì hiện tại hoàn thành (the present perfect) trong tiếng anh bạn đã hiểu về cấu trúc, cách sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành như thế nào cho chuẩn...Rất nhiều thứ nữa sẽ có trong bài viết dưới đây của chúng tôi. I.DEFINITION (KHÁI NIỆM) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả vê một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn vê thời gian diễn ra đó. II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)1.Affirmative form (Thể khẳng định) I/ You/ We/ They + have + V(past participle) + Object He/ She/ It + has + V(past participle) + Object Ex: -I have read a book. (Tôi vừa đọc một cuốn sách.) -She has read a book. (Cô ấy vừa đọc một cuồn sách.) 2.Negative form (Thế phủ định) I/ You/ We/ They + have not + V(past participle) + Object He/ She/ It + has not + V(past participle) + Object Ex: -I have not read a book. (Tôi chưa từng đọc một quyên sách.) -She has not read a book. (Cô ấy chưa từng đọc một quyển sách.) 3.Interrogative form (Thể nghi vấn) a. Closed questions (Câu hỏi đóng) Have/ Have not +1/ you/ we/ they + V(past participle) + Object + o"aS/ Has n0t + he/ she/ " + V Câu trả lời ngắn: Yes, I, you/ they/ we + have. Hoặc: No, I, you/ they/ we + have not Yes, he/ she/ it + has. Hoặc: No, he/ she/ it + has not. Ex: - Have you read a book? Yes, I have./ No, I have not (Bạn đã đọc một cuốn sách phải không? Vâng, tôi đọc rồi./ Chưa, tôi chưa đọc.) - Has she read a book? Yes, she has./No she has not. (Anh ấy đà đọc một cuốn sách phải không? Vâng, anh ây đọc rồi/ Chưa, anh ấy chưa đọc.) b. Information question (Câu hỏi lấy thông tin) đê hỏi + have/ have not + I/ you/ we/ they + V(past participle) + Object + Ob* đê hỏi + has/ has n0t + he/ she/ lt + v(past participle) Ex: How long have you been at this school? (Bạn đã ở trường này bao lâu rồi?)
III. USE (CÁCH DÙNG)1.Thời hiện tại hoàn thành dùng diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. EX : -I ve done all my homeworks (Tôi đà làm hết bài tập về nhà.) - He has completed his project. (Anh ây đã hoàn thành dự án của mình.) 2.Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang kéo dài đến hiện tài, có thể tiếp tục ở tương lai. Với cách dùng này Chung tã sử dụng since hoặc for đê cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu. Ex: - Mary has lived in that house for 20 years. (Mary đã sổng trong căn nhà đỏ 20 năm.) - They’ve been married for nearly 50 years. (Họ đã kết hôn được gân 50 năm 3.Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ (có thể) vẫn còn làm. Ex: - Tom has seen that movie three times. . (Tom đã xem bộ phim đỏ 3 lần), (tương lai có thê anh ấy sẽ xem tiếp.) . - He has written three books and he is working on another book. , (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viêt cuốn tiếp theo.) 4 .Một sự trải nghiệm hay kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (Chung ta thường dùng "ever" và "never" khi nói về kinh nghiệm). Ex: - Has he ever talked to you about the problem? (Anh ẩy có nói với bạn về vẩn đề này chưa?) -I’ve never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.) 5. về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điêm nói. Ex: - I have (I've) broken my watch so 1 don't know what time is it. (Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ rôi.) -She’s taken my copy. 1 don’t have one. (Cô ẩy đã cầm bản của tôi. Tôi không còn cái nào.) 6. Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như: just, already, yet Ex: - We've already talked about that. (Chủng ta đã nói về việc đó.) -She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.) 7. Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trone quá khứ. Ex: - We've been to Singapore a lot over the last few yeare. (Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapore rất nhiều lần.) -She's done this type of project many times before (Cô ây đã làm loại dự án này rất nhiều lần.) IV. SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)1.for + khoảng thời gian Đê chỉ hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó: for two days, for ten years,,.. Ex: -1 have been sick for a whole week. (Tôi đã bị om suốt cả tuần.) Hành động "have been sick" ở đây kéo dài trong khoảng thời gian là 1 tuần, do đó chúng ta đặt "for" ở trươc "whole week". -1 have been a teacher for more than ten years. (Tôi là một giảo viên đà hơn ỉ 0 năm.) 2. since + mốc thòi gian Để chỉ thời điểm bắt đầu hành đông: since 1994 since February,... Ex: -I have been sick since last Monday. (Tôi đã bị ốm kê từ thứ hai tuần trước.) Ở trường hợp này, việc bị ốm "have been sick" được chọ ìà bât đau từ thời điểm thứ Hai tuần trước, với since đặt trước "Monday". -We haven't seen Janine since Friday. (Tôi đã không gặp Janine từ thứ Sáu.) 3.Just "Just" dùng để chỉ hành động mới xảy ra gân đây. Ex: - We've just come back from our holiday. (Chủng tôi vừa trở về từ kì nghỉ của chủng tôi.) -I've just had an idea. (Tôi vừa mới cỏ một ỷ tưởng.) 4.already "Already" dùng trong câu khẳng định, thường dưng ngay sau "have/ has", thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu. 4 - "Already" để chi hành động kết thúc sớm hơn dự kiên. Ex: - I was too late. They have already sold all the tickets. r (Tôi đã quá chậm. Họ đã bán hết vẻ.) - It isn't a very good party. Most people have already gone home. , (Đây không phải là một bữa tiệc vui. Hầu hết mọi người đã vê nhà.) -Have you read the science book yet? (Ban đa đọc sách khoa học chưa?) 5."Yet" "Yet" sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vân, the hiện hành đọng chưa xảy rá và được kì vọng sẽ xảy ra. Ex: -1 have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet? (Tôi vừa nghe về trận bóng đá. Bạn đã mua vẻ chưa?) -It’s eleven o'clock and you haven't finished breakfast yet. (Đã 11 giờ và bạn chưa ăn sáng xong.) 4. Một số trạng ngữ chỉ thòi gian khác: so far (cho đến bây giờ), until now (cho đến bây giờ), up to now (cho đền nay), up to present (cho đến bây giờ), recently (gần đây), lately (gần đây), before (trước đáy), ever (đà từng), never (chưa từng, không bao giờ), several times (vài lân), many times (nhiều lần), just (vừa rồi)... Ex: -I have had four quizzes and five tesis so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kì này.) -My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật vừa rồi là ngày sinh nhật tệ nhất tôi từng cỏ.) -I’ve never met Jim and Sally. (Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.) -We’ve mentioned it to them on several occasions over the last six months. (Trong 6 tháng vừa rồi, chủng tôi đã nhắc việc này với họ rất nhiều lần rồi.) -She’s done this type of project many times before. (Cồ ẩy đã làm loại dự án này rất nhiều lần.) Đến đây bạn nên xem lại: Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) V. NOTE (LƯU Ý)1.Quy tắc thêm “ed” vào sau động từ có quy tắc và cách đọc âm “ed” sau khi thêm động từ. 2.Lưu ý khi dùng thì hiện tại hoàn thành: a.Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành (I have done) để chỉ những sự cổ hay hành động mà không gắn liền với hiện tại (ví dụ: những biến cổ lịch sử): Ex: - The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra nghề in.) (không phải “have invented”) - How many symphonies did Beethoven compose? (Beethoven đõ soạn bao nhiêu bản giao hưởng?) (không phải “has ... composed”) b.Chủng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để đưa ra thống tin mới hay để thông bảo một sự cố mới vừa xảy ra. Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói về điều đó, thường chúng ta sử dụng thì quá khứ đom. Ex: A: Ow! I’ve burnt myself! (Tôi bị phỏng rồi!) B: How did you do that? (Bạn làm sao vậy?) (không phải “have you done”). A: 1 touched a hot dish. (Tôi chạm vào một cái đĩa nóng.) (không phải “have touched”). c.Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành với một thời điểm hay một thời gian thuộc về quá khử không có liên quan đén hiện tại (yesterday, two years ago, in 1979, when I was a child). Khi đó, chúng ta phải dùng thi quá khứ đơn. Ex: Tom lost his key yesterday, (không dùng “has lost”) (Tom đã đánh mất chìa khoá ngày hôm qua.) -1 ate a lot of sweets when I was a child. (Tôi ăn rat nhiều kẹo khi tôi còn bẻ.)
d.Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành khi không nói đến hiện tại, Ex: Hãy so sánh - We’ve learnt enough to pass the exam. (Chủng tôi đã học đủ để vượt qua kỳ thi.) (Ki thi vẫn chưa đến) - We leamt enough to pass the exam. (Kì thi đã kết thúc) e. Chúng ta cũng không dùng thì hiện tại hoàn thành để kể chuyện. Ex: Once upon a time there was a beautiful princess who lived... (Ngày xửa ngày xưa có một nàng công chúa xinh đẹp sống...) 3.Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:
VI. EXERCISE (BÀI TẬP)1. Chia động từ thì hiện tại hoàn thành. 1. School (not/ start) yet. 2. They (buy) a new lamp. 3. We (not/ plan) our holiday yet. 4. She (noư see) him for a long time. 5. (be/ you) at school? 6. No, she (have/ not check) the time yet. 7. Where (be/ you) ? 8. (speak/ she) to her boss? 2. Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi. 1. The last time he saw me was 7 months ago. 2. She has never known me before. 3. This is the first time we’ve visited Mui Ne. 4.1 last had my hair cut when 1 left her. 5. He has never drunk whisky before. 6. It is a long time since we last met. 3. Điền been hoặc gone. 1. Max isn't here at the moment. He's to the shop to get a newspaper. 2. I've just...... to the shops. I've bought lots of things. 3. Selena has out. She'll be back in about an hour. 4. Mary is on holiday. She’s to Thailand. 5. ’Are you going to Paris?" - ''No, I've already to Paris". 4. Hoàn thành các đoạn hội thoại. Sử dụng các từ trong ngoặc. 1. A: Are your friends here yet? B: Yes, (they/ just/ arrive) 2.A: What's in the newspaper today? B: I don't know (I/ not/ read/ it/ yet) 3. A: Is Sue coming to the cinema with US? B: No, (she/ already/ see/ the film) 4. A: Do you know where Julia is? B: Yes, (I/ just/ see/ her). Chúc bạn thành công ! |