Quyết định giám đốc thẩm là gì năm 2024
Theo quy định của pháp luật hiện hành, giám đốc thẩm là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ quy định của pháp luật. Thủ tục giám đốc thẩm được tiến hành trên cơ sở kết quả của công tác giám đốc việc xét xử. Để đề cao trách nhiệm của những người có thẩm quyền trong việc tổ chức kiểm sát, giám đốc việc xét xử và tránh việc yêu cầu xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật một cách tràn lan, làm mất tính ổn định của bản án, quyết định thì chỉ những người đó mới có quyền kháng nghị bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật yêu cầu tòa án có thẩm quyền xét xử lại. Bài viết dưới đây, NPLaw làm rõ hơn về vấn đề liên quan về thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự. Show
I. Thủ tục giám đốc thẩm là gì?Giám đốc thẩm là một thủ tục đặc biệt được áp dụng khi bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị phát hiện có những vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Đặc điểm của thủ tục giám đốc thẩm: – Giám đốc thẩm là thủ tục xét lại các bản án đã có hiệu lực pháp luật chứ không phải xét xử lại các bản án, quyết định đó. – Đối tượng của thủ tục giám đốc thẩm là những bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật. – Căn cứ làm phát sinh thủ tục giám đốc thẩm là khi phát hiện bản án, quyết định có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong giải quyết vụ án. – Chủ thể làm phát sinh thủ tục giám đốc thẩm chỉ có một số người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. – Thủ tục giám đốc thẩm không mở công khai và bắt buộc phải có sự tham gia của viện kiểm sát. II. Quy định thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự1. Căn cứ kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩmCăn cứ Điều 326 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, theo đó bản án dân sự đã có hiệu lực pháp luật chỉ bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong các căn cứ sau:
2. Thời hạn kháng nghịCăn cứ Điều 334 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn kháng nghị là 03 năm. Thời hạn kháng nghị có thể kéo dài thêm 02 năm kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị nếu có đủ các điều kiện sau:
3. Chủ thể có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩmĐương sự trong vụ việc dân sự không có quyền trực tiếp yêu cầu mở thủ tục giám đốc thẩm, mà chỉ được quyền đề nghị chủ thể có thẩm quyền xem xét. Căn cứ Điều 331, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 chủ thể có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bao gồm:
III. Hướng dẫn thủ tục giám đốc thẩmCăn cứ vào Điều 327 đến Điều 350, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trình tự thủ tục giám đốc thẩm được thực hiện như sau:
Trường hợp không kháng nghị thì thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có văn bản thông báo, kiến nghị. IV. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục giám đốc thẩm1. Khi không đồng ý với bản án phúc thẩm ai có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?Căn cứ quy định tại Điều 331 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm bao gồm:
Như vậy, khi không đồng ý với bản án phúc thẩm, các chủ thể nêu trên sẽ là người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. 2. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm là bao lâu?Căn cứ theo quy định tại Điều 334 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:
3. Quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm phải gửi cho cơ quan nào?Theo quy định tại Điều 336 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm phải được gửi cho các cơ quan sau:
Trên đây là những thông tin cơ bản về thủ tục giám đốc thẩm vụ án dân sự. Nếu cảm thấy những thông tin trên vẫn còn gây khó khăn vướng mắc cho bạn, hãy liên hệ với chúng tôi. NPLaw luôn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất về pháp luật. NPLaw không chỉ tư vấn trong lĩnh vực dân sự, bất động sản, đầu tư mà còn nhiều dịch vụ khác. Đồng thời NPLaw cũng giúp đỡ khách hàng chuẩn bị những hồ sơ, tài liệu khi khách hàng khởi kiện và tham gia tranh tụng tại phiên tòa nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi được ủy quyền. NPLaw nỗ lực trở thành đôi cánh đồng hành cùng sự thành công của khách hàng. Sự tin tưởng hôm nay của khách hàng sẽ là nền tảng giúp NPLaw phát triển hơn trong tương lai. Quyết định giám đốc thẩm do ai ban hành?Nếu đồng ý với Đơn, Chánh án/Viện trưởng sẽ ra “Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm” (trong thời hạn 3-5 năm). 3. Tòa sẽ tiến hành “phiên tòa giám đốc thẩm” và ban hành “Quyết định giám đốc thẩm”. Không đồng ý với quyết định giám đốc thẩm thì phải làm sao?Đối với bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án cùng cấp bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm, Viện kiểm sát đã thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử phúc thẩm phải theo dõi kết quả xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm; trường hợp không nhất trí với quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm thì báo cáo Viện ... Thời hạn giám đốc thẩm là bao lâu?Như vậy theo quy định trên thời kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm có quyền kháng nghị trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, một số trường hợp thời hạn kháng nghị được kéo dài thêm 02 năm, kể từ ngày hết thời hạn kháng nghị nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định trên ... Đương sự được tham gia phiên tòa giám đốc thẩm khi nào?Riêng những người là đương sự hoặc không phải là người thuộc bộ phận giúp việc cho người kháng nghị hoặc cho Hội đồng giám đốc thẩm thì chỉ được tham gia phát biểu tại phiên tòa trong giai đoạn 1 và 2 (giai đoạn khai mạc và thu thập, xác minh, xem xét chứng cứ tại phiên tòa). |