Răng giả tiếng Nhật là gì

Trước khi sang Nhật chắc hẳn ai cũng được bạn bè, người thân review rằng khám răng ở Nhật tốn kém lắm. Làm thế nào khi đang ở Nhật mà chiếc răng khôn của bạn bỗng hành hạ bạn bằng những cơn đau tê tái, tất nhiên là phải đi khám rồi phải không nào. Bài viết hôm nay, 3Q Thanh Hóa sẽ chia sẻ đến bạn bí quyết khám răng, nhổ răng khôn ở Nhật.

Hướng dẫn cách khám răng ở Nhật

Tìm phòng khám răng tốt gần nơi bạn sinh sống

Có rất nhiều cách để bạn tìm được một phòng khám răng ở Nhật chất lượng. Theo kinh nghiệm của mình thì đầu tiên bạn hãy sử dụng google map để tìm kiếm nhé. Bạn có thể lên google map tìm từ khóa 歯科クリニック [しかクリニック)hoặc 歯科医院 để lựa chọn phòng khám gần nhà nhất, sau đó đọc qua review về phòng khám, chi phí như nào thông qua website của họ.

Cách khác bạn có thể hỏi những người Nhật công ty, hoặc người Nhật bạn quen biết về địa chỉ phòng khám răng ở Nhật tốt và giá phải chăng xung quanh nơi bạn ở, chắc chắn họ biết họ sẽ sẳn sàng chỉ cho bạn, thậm chí mang bạn đến tận nơi nhé.

Ngoài ra, bạn có thể sử dụng mạng xã hội facebook để hỏi bạn bè đồng hương gần khu vực bạn. Mạng xã hội, giúp mọi người kết nối, trao đổi thông tin dễ dàng hơn do đó bạn đừng bỏ phí kênh tìm kiếm thông tin cực nhanh chóng và tiện lợi này.

Đặt lịch hẹn khám răng ở Nhật

Trừ những trường hợp cấp cứu, việc đi khám ở Nhật đều phải đặt lịch trước, bên cạnh đó bạn sẽ không phải chờ đợi lâu thì nên đặt lịch trước. Khi muốn đặt lịch khám răng bạn có thể gọi điện đến phòng khám đặt lịch hoặc đến phòng khám trực tiếp đặt lịch hẹn.3Q Thanh Hóa tổng hợp một số mẫu câu tiếng Nhật sử dụng khi đặt lịch khám răng ở Nhật.

歯(は)の治療(ちりょう)を受(う)けたいんですが、診察(しんさつ)の予約(よやく)をおねがいします。[Tôi muốn khám răng, xin cho tôi đặt lịch khám]

月~日はよろしいでしょうか。[Ngàytháng này, có được không?]

本日中(ほんじつちゅう)問題(もんだい)ありませんか。[Có thể hẹn khám trong hôm nay được không?]

Bạn yên tâm rằng y tá và bác sỹ ở Nhật họ rất tận tình hướng dẫn, nên dù bạn không rành tiếng Nhật lắm cũng đừng lo, hãy sử dụng tất cả những vốn từ bạn có để truyền tải và đặt lịch hẹn với họ.

Ngày đi khám răng ở Nhật

Khi đến nơi bạn sẽ nói: 「~時(じ)に予約(よやく)した+Tên + です。」[Tôi là + tên, người đã đặt hẹn lúc giờ].
Ví dụ: 3時に予約したAです。Tôi là A, người đã hẹn khám lúc 3 giờ.

Y tá sẽ hỏi những câu tương tự như: 「保険証(ほけんしょう)を おもちですか?」Anh/chị có mang bảo hiểm không?
Sau đó bạn sẽ phải điền vào một tờ giấy gọi là 問診票(もんしんひょう], như kiểu bản khảo sát về cá nhân và tình trạng sức khỏe của bạn trước khi vào khám.

Khi đã khám xong, bác sỹ hoặc y tá sẽ hướng dẫn bạn các bước tiếp theo như tình trạng răng, cách vệ sinh,..y tá sẽ trao đổi trực tiếp với bạn và cuối cùng là thanh toán chi phí và ra về.

Chi phí khám răng ở Nhật

Tại Nhật, đa phần các phòng khám răng đều sẽ sử dụng hệ thống tích điểm theo chính sách chung của nhà nước. Vì vậy, bạn có thể hoàn toàn sử dụng bảo hiểm giúp bạn tiết kiệm được đến 70% chi phí khám răng nếu có thẻ bảo hiểm của bộ y tế Nhật [社会保険 hay 国民保険]

  • Kiểm tra tổng quát răng: 600-3,000 yên
  • Làm sạch răng: 0-1,500 yên
  • Trám răng: 1,500-2,500 yên
  • Trồng răng sứ: 1,500-60,000 yên
  • Trồng răng giả: 3,000-150,000 yên
  • Trị răng nhạy cảm: 150 yên
  • Nhổ răng: răng dễ nhổ [900-1,500 yên], răng khó nhổ [3,000 yên], răng cực khó nhổ [5,000 yên]
  • Chụp X-quang khi nhổ răng khôn: 2,000 yên, răng khôn tiếng Nhật là親知らず[おやしらず]

Chi phí này là chi phí đã có bảo hiểm [Bảo hiểm trả 70%, bạn trả 30%]

Một lưu ý nhỏ trong trường hợp nhổ răng khôn ở Nhật, bác sĩ sẽ yêu cầu bạn chụp X-quang để xem hướng mọc của răng khôn và hẹn bạn thêm một hôm khác để quay lại nhổ.

Một số mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản khi trao đổi với y tá về chụp X-quang:

レントゲンをとりますので、こちらへどうぞ。: Xin mời đi chụp X-quang.

咬[か)んでください。: Mời cắn mảnh giấy này [khi chụp X-quang vùng miệng bạn sẽ được yêu cầu cắn một miếng bìa cứng hay bìa nhựa để giữ phim X-quang]

Một số từ vựng về răng miệng

Tư vựng về cấu tạo răng miệng

  • 歯肉 [は にく] : Nướu [lợi] răng.
  • 歯根膜 [ しんこん まく ] : Dây chằng nha chu.
  • 歯槽骨 [ しそうこつ ] : Xương ổ răng.
  • エナメル質 [ えなまる しつ ] : Men răng.
  • 象牙質 [ ぞうげしつ ]: Ngà răng.
  • 歯髄 [ しずい ] : Tủy răng.
  • セメント質 [ セメントしつ ] : Cao răng.
  • 親知らず[ おやしらず ] : Răng khôn.
  • 上あご [うえ あご] : Hàm trên.
  • 下あご [ しも あご ] : Hàm dưới.
  • 左上奥歯(ひだりうえおくば] : Răng hàm trên bên trái.
  • 右上奥歯(みぎうえおくば): Răng hàm trên bên phải.
  • 前上[まえうえ): Răng cửa hàm trên.
  • 前下(まえした): Răng cửa hàm dưới.
  • 頬(ほお): Má.
  • 舌(した): Lưỡi.
  • 唇(くちびる): Vùng miệng.

Từ vựng các bệnh về răng

  • 歯が痛い(はがいたい): Đau răng.
  • 歯[は]がしみる: Buốt răng.
  • 歯が折れた(はがおれた): Gẫy răng.
  • 口臭(こうしゅう): Hôi miệng.
  • 歯肉(しにく)が痛い(いたい): Đau lợi.
  • 歯ぐき(はぐき)が腫(は)れている : Sưng lợi.
  • 歯[は]を抜[ぬ)く: Nhổ răng.
  • 親知らず抜歯 [おやしらず ばっし] : Nhổ răng khôn.
  • 歯を掃除(そうじ)してほしい: Muốn lấy cao răng.
  • セラミックの歯してほしい: Muốn làm răng sứ.
  • 虫歯(むしば)の穴(あな)をつめてほしい: Muốn hàn răng sâu.
  • 歯[は] を入れたい: Muốn trồng lại răng.
  • 歯を検査(けんさ)をしてほしい: Muốn được kiểm tra răng.
  • 歯を白くしたい: Muốn làm trắng răng.
  • 義歯(ぎし)をつくってほしい: Muốn làm răng giả.
  • 歯列矯正具 [しれつきょうせいぐ] : Niềng răng.

Một số câu tiếng Nhật bác sỹ thường dùng khi khám răng

  • 口(くち)をあけてください : Xin hãy mở to miệng ra.
  • 口(くち)をしめてください : Xin hãy ngậm miệng lại.
  • 今から歯を抜(ぬ)けます : Bây giờ sẽ bắt đầu nhổ răng.
  • 痛くないように麻酔(ますい)します : Để không đau tôi sẽ tiêm thuốc mê.
  • 痛かったら、手(て)をあげてください : Hãy giơ tay lên nếu thấy đau.
  • うがいどうぞ/ うがいしてください : Xin mời súc miệng.
  • 痛いところはありませんか : Còn đau chỗ nào không ?

Từ vựng thường dùng khi đi lấy cao răng ở Nhật

  • 歯医者(はいしゃさん):nha sĩ
  • 歯科クリニック(しかくりにっく):phòng khám nha khoa
  • 歯石(しせき):cao răng
  • 歯石取り(しせきとり):lấy cao răng
  • 歯石除去(しせきじょきょ): lấy cao răng
  • 歯のクリーニング/歯の掃除(はのくりーにんぐ/はのそうじ):làm sạch răng
  • 診断(しんだん):khám
  • 健康保険証(けんこうほけんしょう): thẻ bảo hiểm sức khỏe
  • 薬(くすり): thuốc

Trên đây là những tổng hợp và chia sẻ của 3Q Thanh Hóa hi vọng bạn giúp bạn đỡ bỡ ngỡ hơn khi đi khám răng tại Nhật. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho người lao động khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản.

19 Tháng Tám, 2021

Video liên quan

Chủ Đề