Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) là gì
Trong những năm gần đây, nhờ mẫu mã đa dạng, chất lượng tốt, hàng may mặc của Việt Nam ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng. Sự tiếp nhận của người tiêu dùng khiến cho các nhà sản xuất, kinh doanh thời trang liên tục đẩy mạnh đầu tư vào thị trường nội địa. Thương nhân đang dự định thành lập doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này có thể tham khảo những thông tin sau về trình tự, thủ tục đăng ký cũng như những điều cần thực hiện khi đi vào hoạt động. Show
Hồ sơ thành lập công ty sản xuất hàng may mặcHồ sơ thành lập công ty sản xuất hàng may mặc bao gồm:
Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc. Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp:
Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT. Dấu của doanh nghiệp:
Một số lưu ý khi thành lập công ty sản xuất hàng may mặcTên doanh nghiệp:Để tránh đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với những doanh nghiệp đã đăng ký trước đó, doanh nghiệp nên tham khảo tra cứu tên trên trang cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Những dấu hiệu trùng hoặc gây nhầm lẫn về tên doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Điều 41 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Về địa chỉ trụ sở chính:Không được đặt địa chỉ công ty tại tòa nhà chung cư có mục đích để ở hoặc nhà ở tập thể. Góp vốn điều lệChủ sở hữu/thành viên/cổ đông phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngành nghề đăng ký:Với lĩnh vực sản xuất hàng may mặc thì doanh nghiệp có thể tham khảo những mã ngành dưới đây. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể đăng ký thêm một số mã ngành có liên quan như sau:
Thủ tục sau thành lập doanh nghiệpSau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thực hiện một số thủ tục sau:
Dịch vụ công ty luật Việt An về thành lập công ty sản xuất hàng may mặc
Mã ngành nghề may mặc được quy định trong Danh mục ngành nghề kinh doanh ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể. Hệ thống ngành kinh tế cấp 4 nhóm mã ngành nghề hàng may mặc bao gồm: 1. 131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh… Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.
2. 139: Sản xuất hàng dệt khác Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức…
3. 141 – 1410 -14100: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) Nhóm này gồm: – Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá; – Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề da; – Sản xuất quần áo bảo hộ lao động; – Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len, vải đan móc hoặc không phải đan móc… cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy…, – Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: Áo sơ mi, áo chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc xê…, – Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi, quần áo trượt tuyết; – Sản xuất mũ mềm hoặc cứng; – Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục khác: Tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng; – Sản xuất đồ lễ hội; – Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú; – Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không có đế; – Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên. Loại trừ: – Sản xuất trang phục bằng da lông thú (trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú); – Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép); – Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic); – Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao); – Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu); – Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu); – Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu). 4. 142 – 1420 -14200: Sản xuất sản phẩm từ da lông thú Nhóm này gồm: Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như: + Trang phục lông thú và phụ trang, + Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng lót, mảnh dải… + Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp. Loại trừ: – Sản xuất da lông sống được phân vào nhóm 014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan); – Chế biến da thô và da sống được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt); – Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi); – Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); – Sản xuất trang phục có trang trí lông thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); – Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú); – Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép). 5. 143 – 1430 – 14300: Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc Nhóm này gồm: – Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: Áo chui đầu, áo len, áo gile và các đồ tương tự; – Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất, soóc. Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác). 6. 151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản phẩm da lông thú.
7. 152 – 1520 -15200: Sản xuất giày, dép Nhóm này gồm: – Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn; – Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế; – Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương tự; – Thêu, in gia công trên giày; – Sản xuất guốc gỗ thành phẩm; – Gia công đế giày bằng nguyên phụ liệu khác (xốp eva, giả da…) Loại trừ: – Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)); – Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic); – Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su); – Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện). II/ Trình tự thực hiện thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề hàng may mặcĐể bổ sung ngành nghề hàng may mặc, doanh nghiệp làm thủ tục bổ sung ngành nghề theo trình tự sau: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề hàng may mặc Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau : + Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về bổ sung thêm mã ngành nghề may mặc. + Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề hàng may mặc. + Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề hàng may mặc + Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ. Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung thêm mã ngành nghề hàng may mặc – Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc – Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh mới bổ sung. Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp – Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. – Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa. III/ Lưu ý về việc thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh– Theo quy của Luật Doanh nghiệp thì khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia. Trừ việc thay đổi địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia. Còn việc bổ sung ngành nghề kinh doanh chắc chắn phải thực hiện thủ tục này. – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan thuế, cơ quan quản lý lao động, cơ quan thống kê, cơ quan bảo hiểm xã hội; – Định kỳ Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin đăng ký doanh nghiệp và thông tin bổ sung ngành nghề kinh doanh cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố – nơi công ty, doanh nghiệp đặt trụ sở chính. – Các tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp các thông tin mà công ty phải công khai theo quy định của pháp luật. IV/ Dịch vụ bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật– Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn… Nên để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục bổ sung ngành nghề bạn hãy liên hệ ngay đến Nam Việt Luật để được hỗ trợ. – Nam Việt Luật quy tụ đội ngũ chuyên viên, luật sư được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, am hiểu về thủ tục thành lập công ty cũng như thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh nên có khả năng tư vấn chi tiết những vấn đề liên quan một cách chi tiết cho bạn. Không chỉ tư vấn miễn phí mọi thắc mắc liên quan, Nam Việt Luật còn hướng dẫn khách hàng cách chuẩn bị hồ sơ, thủ tục để thuận lợi thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh. – Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhành chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được: + Tư vấn tận tình về mã ngành nghề hàng may mặc cho bạn + Nhân viên công ty Nam Việt Luật thực hiện toàn bộ thủ tục với cơ quan nhà nước liên quan tới thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh + Thực hiện thủ tục công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh sau thay đổi, bổ sung mã ngành nghề hàng may mặc cho khách hàng, thủ tục cần lưu ý sau thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng Hy vọng những chia sẻ về thủ tục bổ sung ngành nghề hàng may mặc trên đây sẽ hữu ích với bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan cần tư vấn, vui lòng liên hệ đến Nam Việt Luật để được hỗ trợ chi tiết hơn. |