Bài tập hidro clorua axit clohidric va muoi clorua năm 2024
- Hiđro clorua tan rất nhiều trong nước tạo dung dịch axit clohiđric là chất lỏng không màu, xùi xốc. Show - Dung dịch HCl đặc "bốc khói" trong không khí ẩm. 2. Tính chất hóa học.- Axit clohiđric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. + Làm quỳ tím hóa đỏ. + Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tạo muối clorua và khí $H_2$ . + Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước. + Tác dụng với muối tạo muối mới và axit mới yếu hơn. - Axit clohiđric có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thì HCl bị oxi hóa thành $Cl_2$ . 3. Điều chế.a, Trong phòng thí nghiệm.- Nguyên liệu: tinh thể NaCl, $H_2SO_4$ đậm đặc. - Phương pháp: Cho tinh thể NaCl tác dụng với axit $H_2SO_4$ đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat), rồi hấp thụ vào nước. - Phương trình phản ứng: \n b, Trong công nghiệp.- Đốt khí $H_2$ trong khí quyển $Cl_2$ : (phương pháp tổng hợp) $H_2 + Cl_2 \xrightarrow{{t}^o} 2HCl$ - Hoặc có thể dùng phương pháp sunfat để điều chế HCl trong công nghiệp. III- Muối Clorua và nhận biết ion clorua1. Muối Clorua- Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối đều tan, trừ AgCl không tan; CuCl và $PbCl_2$ ít tan. - Muối clorua có nhiều ứng dụng như làm phân bón, chất chống mục diệt khuẩn, chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ... - Khí $HCl$ tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit $HCl$ (ở $20^0C$, 1 lít nước hòa tan gần 500 lít khí $HCl$). II. AXIT CLOHIĐRIC 1. Tính chất vật lí - Chất lỏng không màu, mùi xốc. - Khối lượng riêng $D= 1,19\,g/cm^3\,$. - Dung dịch $HCl$ đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm. 2. Tính chất hóa học
$\bullet \,$ Làm quỳ tím (xanh) $\,\longrightarrow \,$ đỏ. $\bullet \,$ Tác dụng với kim loại (Đứng trước $H$) $n\,HCl \,\,+\,\, M \,\,\longrightarrow \,\, MCl_n \,\,+\,\, \frac{n}{2} \,H_2\,\uparrow$ ($n$ là hóa trị thấp nhất của kim loại $M$) Ví dụ: $Fe \,\,+\,\, 2\,HCl \,\,\longrightarrow \,\, FeCl_2 \,\,+\,\, H_2\,\uparrow $ $Al \,\,+\,\, 3\,HCl \,\,\longrightarrow \,\, AlCl_3 \,\,+\,\, \frac{3}{2} \,H_2\,\uparrow $ $\bullet \,$ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ $HCl \,\,+\,\,\begin{cases} Oxit\,\,bazơ \\ Bazơ\end{cases} \,\longrightarrow \, Muối\,\,clorua \,\,+\,\,H_2O$ Ví dụ: $2\,HCl \,\,+\,\, CuO \,\,\longrightarrow \,\, CuCl_2 \,\,+\,\, H_2O$ $2\,HCl \,\,+\,\, Mg(OH)_2 \,\,\longrightarrow \,\, MgCl_2 \,\,+\,\, 2\,H_2O$ $HCl \,\,+\,\, NaOH \,\,\longrightarrow \,\, NaCl \,\,+\,\, H_2O$ $\bullet \,$ Tác dụng với muối $HCl \,\,+\,\, Muối \,\,\longrightarrow \,\, Muối \,\,clorua \,\,+\,\, Axit \,\,(mới)$ (Sản phẩm phải có muối clorua $\,\downarrow \,$ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi) Ví dụ: $2\,HCl \,\,+\,\, CaCO_3 \,\,\longrightarrow \,\, CaCl_2 \,\,+\,\, H_2O \,\,+\,\, CO_2 \uparrow$ $HCl \,\,+\,\, AgNO_3 \,\,\longrightarrow \,\, AgCl \downarrow \,\,+\,\, HNO_3$
$4\,H \mathop {Cl}\limits_{}{-1} \,\,+\,\, \mathop {Mn}\limits_{}{+4} {O_2} \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {Mn}\limits_{}{+2} \mathop {Cl_2}\limits_{}{-1} \,\,+\,\, \mathop {Cl_2}\limits_{}^{0} \,\,+\,\, 2\,H_2O$ $4\,H \mathop {Cl}\limits_{}{-1} \,\,+\,\, \mathop {Pb}\limits_{}{+4} {O_2} \,\,\longrightarrow \,\, \mathop {Pb}\limits_{}{+2} {Cl_2} \,\,+\,\, \mathop {Cl_2}\limits_{}{0} \,\,+\,\, 2\,H_2O$ 3. Điều chế
Cho tinh thể $NaCl$ tác dụng với axit $H_2SO_4$ đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat): $NaCl_{(r)} \,\,+\,\, H_2SO_{4\,\, đđ} \,\, {\overset{t^0\,<\,250^0C}{\longrightarrow}} \,\, NaHSO_4 \,\,+\,\, HCl \,\uparrow$ Ở nhiệt độ cao hơn: $2\,NaCl_{(r)} \,\,+\,\, H_2SO_{4 \,\,đđ} \,\, {\overset{t^0 \,\geq \,400^0C}{\longrightarrow}} \,\, Na_2SO_4 \,\,+\,\, 2\,HCl \,\uparrow$ Khí $HCl$ hòa tan vào nước $\,\longrightarrow \,$ dung dịch axit $HCl\,$.
- Tổng hợp từ $H_2$ và $Cl_2$: $H_2 \,\,+\,\, Cl_2 \,\, {\overset{t^0}{\longrightarrow}} \,\, 2\,HCl$ - Phương pháp sunfat (với $ t^0 \geq 400^0C $) cũng được áp dụng trong công nghiệp. - Thu $HCl$ từ phản ứng clo hóa các hợp chất hữu cơ: $CH_4 \,\,+\,\, Cl_2 \,\,\longrightarrow \,\, CH_3Cl \,\,+\,\, HCl$ III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA 1. Một số muối clorua - Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. - Đa số muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối clorua không tan trong nước như $AgCl\,\downarrow _{(trắng)}\,$ và ít tan như $PbCl_2\,\downarrow _{(trắng)}\,$, $CuCl \,\downarrow _{(trắng)}\,$... $\bullet \,$ Ứng dụng: - $NaCl\,$: dùng làm muối ăn, điều chế $NaOH$, $Cl_2\,$, $H_2\,$, nước Gia-ven, axit $HCl$... - $KCl\,$: dùng làm phân kali. - $ZnCl_2\,$: có khả năng diệt khuẩn, làm chất chống mục gỗ. - $AlCl_3\,$: chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. - $BaCl_2\,$: trừ sâu bệnh trong nông nghiệp. 2. Nhận biết ion clorua - Thuốc thử: dung dịch $AgNO_3\,$. - Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch $AgNO_3$ vào dung dịch axit $HCl$ hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng $(AgCl)$. |