Scary có nghĩa là gì

1. That sounds scary.

Nghe ớn quá vậy?

2. That's scary.

Thật là ghê gớm.

3. She's damn scary.

Hồ ly tinh biết đấy, cô ta rất đáng sợ.

4. It was a scary existence.

Cuộc sống như thế thật là kinh hoàng.

5. Man, that's some scary shit.

Thật sự ghê rợn.

6. Ah. It's exciting, it's scary.

Thật nhộn nhịp thật ngạc nhiên.

7. Scary, yet effective with the students.

Đáng sợ, nhưng hiệu quả với học sinh.

8. It sounds so scary, but fun!

Nghe thì rợn cả gai ốc, nhưng mà vui!

9. I will punish you! So scary!

Ta thay mặt cho công lý trừng phạt ngươi.

10. Is it a really scary story?

Đó là truyện kinh dị đúng không?

11. Are the Golden Swords that scary?

Chỉ là bọn Kim Đao môn cỏn con đã khiến các người sợ vỡ mật rồi sao?

12. Yeah, we showed those scary vultures

Ừ, cho bọn kền kền biết tay

13. No nappies, no teenagers, no scary wife.

Không có tã lót, không có ranh con, cũng không có bà vợ chằn nào.

14. Yeah... the head of those scary men.

Đúng vậy, chính là những người có chức có quyền đáng sợ đó.

15. But here's a scary one: divorce is contagious.

Sau đây là một điều đáng sợ: Ly dị có khả năng truyền nhiễm.

16. I mean, are they, like, scary little?

Ý tớ là, họ như là nhỏ bé đáng sợ không?

17. "It was extremely well done and extremely scary.

“Chúng nhầy nhụa và rất kinh khủng.

18. We needed something scary and easy to pronounce.

Chúng tôi cần một thứ đáng sợ mà dễ đọc tên.

19. You're making some very scary people pretty nervous, Javier.

Anh đang khiến vài kẻ đáng gờm phải lo lắng đấy, Javier.

20. I'm getting so good at this that it's scary.

Tớ đang trở nên quá giỏi về mấy chuyện rùng rợn này.

21. Just reach deep down and let the scary out!

Chỉ cần hít thở sâu và vẻ đáng sợ sẽ toát ra!

22. Oh, and the scary guy in the back isn't tipping.

À, Cái gã mặt bặm trợn ngồi phía Sau không bo đâu.

23. With a very scary bodyguard and a very gorgeous watch.

có một tay vệ sỹ rất đang gờm và một cái đồng hồ đeo tay thật xịn.

24. Her laugh is scary but she has a good figure.

Mặc dù cái điệu cười hơi dọa trẻ con nhưng thân thái cũng được đó.

25. Scary men in dark suits who come after guys like you.

Mấy gã mặc đồ đen đáng sợ đó truy lùng những người như anh.

26. They were making scary faces to play the caricature of themselves.

Họ đã mang những vẻ mặt đáng sợ để đùa cợt với dấu ấn của cá nhân họ.

27. It does not have to be nasty, scary or painful.

Nó không nhất thiết phải bẩn thỉu, ghê sợ hay gây đau đớn.

28. I don't want any more scary stories in this house.

Em không muốn có thêm chuyện kinh dị gì trong nhà này nữa.

29. But do you know the most scary bit for me?

Nhưng con biết đó, cái lúc bố sợ hãi nhất...

30. Weird your psychic didn't mention anything about the scary pigeon.

Kì lạ là hồn ma của cậu chẳng hề đề cập gì đến con bồ câu đáng sợ.

31. The Saviors, they're scary, but those pricks got nothing on you.

Lũ Saviors rất đáng sợ, nhưng lũ khốn đó không là gì so với anh.

32. You got old and scary since you growed hair on your head?

Ông đã trở nên già và nhút nhát từ khi ông mọc tóc trở lại hả?

33. The really scary things though are the physical, chemical, oceanographic things that are happening.

Mặc dù cái thực sự đáng sợ đó là vật chất, hóa học, những thứ thuộc hải dương học đang diễn ra.

34. Discussing the horror elements of the game, Salvato explained that he was inspired by "things that are scary because they make you uncomfortable, not because they shove scary-looking things in your face."

Thảo luận về các yếu tố kinh dị của trò chơi, Salvato giải thích rằng anh lấy cảm hứng từ "những điều đáng sợ vì họ làm cho bạn không thoải mái, không phải bởi vì họ xô đẩy những điều đáng sợ trên khuôn mặt của bạn."

35. This helped David not to be afraid even when some scary things happened to him.

Điều này giúp Đa-vít không sợ hãi ngay cả khi đứng trước những gì gây lo sợ.

36. She even talked about seeing some scary guy in the back of the strip club.

Ả Còn nói là nhìn thấy một gã bặm trợn ngồi ghế Sau Vũ trường.

37. It can be scary to listen to adults in the house yell , fight , or break things .

Nghe người lớn trong nhà la lối , ẩu đả nhau , hoặc làm vỡ nhiều thứ có thể rất hãi sợ .

38. Young kids tend to interpret events literally , so this can conjure up scary misconceptions about sleep or surgery and anesthesia .

Trẻ em thường có xu hướng giải thích sự việc theo nghĩa đen , vì vậy điều này có thể gợi lên quan niệm sai lầm đáng sợ về giấc ngủ hoặc phẫu thuật và gây mê .

39. She says vampires also adapt well to many kinds of movies and books : those that are funny , sad , adventurous , scary or for young people .

Cô ấy nói ma cà rồng cũng thích nghi tốt với nhiều thể loại phim và sách : có những con ma cà rồng biết vui , buồn , thích mạo hiểm , rùng rợn hoặc dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên .

40. Don't care we no matter how run to bat? the ball that's flying towards you at a minimum of 100km/ h is very scary.

Không quan tâm chúng tôi không có vấn đề như thế nào chạy đến dơi? bóng bay về phía bạn ở mức tối thiểu là 100 km/ h

41. No matter what he is told —even if scary threats are made or he has done something wrong himself— it is always OK to come to Mommy or Daddy and tell them all about it.

Dù người ấy nói gì, ngay cả hăm dọa, hoặc khi con đã làm gì quấy thì cũng hãy nói cho cha hay mẹ biết ngay.

42. Instead of the police station as a scary fortress, you get highly active spaces on the public side of the station -- places that spark conversation, like a barbershop, a coffee shop or sports courts as well.

Thay vì một đồn công an đáng sợ như một pháo đài, bạn sẽ có một không gian năng động ở khu vực công cộng cạnh đồn -- nơi các cuộc trò chuyên diễn ra, như hàng cắt tóc, quán cà phê hay một sân thể thao chẳng hạn.

43. It is true that her papers are, to this day, stored in a basement room in the Bibliothèque Française in a concrete room that's lead-lined, and if you're a scholar and you want access to these notebooks, you have to put on a full radiation hazmat suit, so it's pretty scary business.

Sự thật là những bài báo của cô ấy, cho đến tận bây giờ, vẫn được lưu giữ ở tầng hầm thư viện Pháp trong một phòng bằng bê tông phủ chì, nếu là một học giả và muốn tiếp cận những tài liệu này, bạn phải mặc bộ đồ chống bức xạ, việc đó cũng hơi ghê ghê.

Ý nghĩa của từ scary là gì:

scary nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ scary Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa scary mình




Với cách viết “na ná” nhau, scared và scary thường khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu” vì hay nhầm lẫn giữa chúng. Vậy bộ đôi này khác nhau ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được chúng? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa scared và scary trong tiếng Anh.

Bạn đang xem: Scary là gì

Với cách viết “na ná” nhau, scared và scary thường khiến cho người học tiếng Anh phải “đau đầu” vì hay nhầm lẫn giữa chúng. Vậy bộ đôi này khác nhau ở điểm nào? Làm thế nào để nhận biết được chúng? Trong bài viết hôm nay, Step Up sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa scared và scary trong tiếng Anh.

1. Scary là gì?

“Scary” là một tính từ tiếng Anh, mang nghĩa là “sợ, đáng sợ”. 

Ví dụ:

[Anh ta là một người đàn ông đáng sợ.]

  • I always feel her a bit scary.

[Tôi luôn cảm thấy cô ấy hơi đáng sợ.]

  • That man almost killed that child. It’s so scary.

[Người đàn ông đó đã suýt giết chết đứa trẻ đó. Thật là đáng sợ.]

  • Last night I had a scary dream. There is one monster chasing me.

[Đêm qua tôi đã có một giấc mơ đáng sợ. Có một con quái vật đang đuổi theo tôi.]

  • It was probably the most scary time of my life.

[Đó có lẽ là khoảng thời gian đáng sợ nhất trong cuộc đời tôi.]

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Phân biệt scared và scary trong tiếng Anh

Đến đây, chắc bạn cũng đã hiểu cơ bản về Scary rồi phải không? Bây giờ hãy cùng phân biệt scared và scary nhé.

Scared

“Scared” là tính từ mang nghĩa bị động, có nghĩa là cảm thấy sợ hãi do ai hoặc cái gì. Tính từ này sử dụng để mô tả sự hãi của người hay động vật.

Ví dụ:

[Cô ấy sợ con cóc.]

  • I am scared of telling Mike what really happened.

[Tôi sợ phải nói với Mike những gì thực sự đã xảy ra.]

  • I get scared when I have to face him.

[Tôi sợ hãi khi phải đối mặt với anh ấy.]

  • The child was truly scared by the threat of the man on the road.

[Đứa trẻ thực sự sợ hãi trước lời đe dọa của người đàn ông trên đường.]

  • The accident just happened that made everyone around you feel scared.

[Vụ tai nạn vừa xảy ra khiến mọi người xung quanh đều cảm thấy sợ hãi.]

Scary

Trái ngược với “Scared”, “Scary” là tính từ mang nghĩa chủ động, có nghĩa là làm cho ai đó sợ hãi. 

Scary ám chỉ con người, sự vật hay tình huống nào đó là  NGUYÊN NHÂN gây ra sự sợ hãi.

Ví dụ:

  • Things started to get more scary.

[Mọi thứ bắt đầu trở nên đáng sợ hơn.]

  • This scary movie scares everyone.

[Phim kinh dị này làm mọi người sợ hãi.]

  • This scary incident serves as a warning not to leave children alone in the home.

[Sự việc đáng sợ này như một lời cảnh báo không nên để trẻ em một mình trong nhà.]

  • The look of Mr. Smith is scary.

[Cái nhìn của ông Smith thật đáng sợ.]

  • It was dark, the wind whistled, thunder and lightning were many. Today’s weather is scary.

[Trời tối, gió rít, sấm chớp nhiều. Thời tiết hôm nay thật đáng sợ.]

Xem thêm: Cách phân biệt Hanged và Hung dễ dàng

3. Bài tập với scared và scary

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau phân biệt Scared và scary trong tiếng Anh. Dưới đây là bài tập để bạn củng cố lại kiến thức, cùng làm nhé.

Bài tập: Sử dụng scared và scary dịch các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh:

  1. Con gái tôi rất sợ gián.
  2. Tôi sợ bóng tối. 
  3. Sự việc này dường như không hề đơn giản, nó rất đáng sợ.
  4. Mike sợ phải nói với bạn gái anh ấy toàn bộ sự thật.
  5. Ánh mắt và lời nói của người đàn ông đó trông rất đáng sợ.

Đáp án:

  1. My daughter is very scared of cockroaches.
  2. I am scared of the dark.
  3. This incident does not seem simple, it is very scary.
  4. Mike is scared to tell his girlfriend the whole truth.
  5. The man’s eyes and words looked scary.

Trên đây là những chia sẻ của Step Up về scared và scary. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa hai từ này nữa. 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Nếu bạn chưa tự tin về ngữ pháp tiếng Anh của mình thì có thể củng cố với Hack Não Ngữ Pháp. Đây là cuốn sách tổng hợp ngữ pháp từ dễ đến khó giúp người học dễ dàng dung nạp kiến thức. Ngoài ra, sách còn có ví dụ và hình ảnh minh họa cụ thể, kết hợp với app Hack Não Pro cho phép làm bài tập có tính điểm.

Step Up chúc các bạn chinh phục được Anh ngữ thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Video liên quan

Chủ Đề