Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, … của người hoặc sự vật. Tính từ được sử dụng để bổ nghĩa cho Danh từ hoặc Đại từ. Tính từ được sử dụng để miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà Danh từ hoặc Đại từ đó đại diện.
Trong chương trước chúng ta đã cùng tìm hiểu cách hình thành các dạng so sánh hơn, so sánh nhất cho tính từ trong tiếng Anh. Chương này mình sẽ tiếp tục trình bày các cấu trúc để thể hiện cách diễn đạt so sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn, và so sánh nhất của hai hay nhiều đối tượng bởi sử dụng tính từ trong tiếng Anh.
So sánh bằng và so sánh không bằng trong tiếng Anh
Với so sánh bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc:
as + tính từ + as
Với so sánh không bằng, chúng ta sử dụng cấu trúc
not as/not so + tính từ + as
Ví dụ:
A boy of sixteen is often as tall as his/other.
He was as white as a sheet.
Manslaughter is not as/so bad as murder
Your coffee is not as/so good as the coffee my mother makes.
Quảng cáo
Với so sánh hơn, chúng ta sử dụng than theo cấu trúc:
so sánh hơn của tính từ + than
The new tower blocks are much higher than the old buildings.
He makes/ewer mistakes than you [do].
He is stronger than I expected = I didn't expect him to be so strong.
If was more expensive than I thought = I didn't think it would be so expensive
Trong tiếng Anh thông tục, khi than được bỏ qua, bạn có thể sử dụng dạng so sánh nhất thay cho so sánh hơn. Chẳng hạn khi chỉ so sánh hai đối tượng nào đó [chẳng hạn như hai cách thức để hoàn thành một công việc nào đó], bạn có thể sử dụng:
This is the best way ...
So sánh nhất trong tiếng Anh
Để so sánh ba hay nhiều người/sự vật, bạn sử dụng so sánh nhất có cấu trúc:
the + so sánh nhất của tính từ + [danh từ/of + danh từ]
Ghi chú: Phần xuất hiện trong dấu ngoặc đơn là tùy ý, nghĩa là có cũng được, không có cũng được.
This is the oldest theatre in London.
The youngest of the family was the most successful.
Đặc biệt, cách sử dụng này rất hay xuất hiện trong các mệnh đề quan hệ.
It/This is the best beer [that] I have ever drunk.
It/This was the worst film [that] he had ever seen.
He is the kindest man [that] I have ever met.
It was the most worrying day [that] he had ever spent
Bạn ghi nhớ là nên sử dụng ever ở đây và không nên sử dụng never. Tuy nhiên, để diễn đạt ý nghĩa như trên và trong một câu mang tính so sánh, bạn có thể sử dụng never như sau:
I have never drunk better beer.
I have never met a kinder man.
He had never spent a more worrying day.
Ghi chú: cấu trúc most + tính từ mà không có THE có cùng ý nghĩa với very.
You are most kind = You are very kind.
Với tính từ most, khi mang nghĩa là very, được sử dụng chủ yếu với các tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết
Ví dụ cho các tính từ này là:
annoying, apologetic, disobedient, encouraging, exciting, helpful, important, misleading
Mẫu câu: the + so sánh hơn … the + so sánh hơn
HOUSE AGENT: Do you want a big house?
ANN: Yes, the bigger the better.
TOM: But the smaller it is, the less it will cost us to heat
Mẫu câu: so sánh hơn + and + so sánh hơn
The weather is getting colder and colder.
He became less and less interested.
Cách so sánh các hành động bởi sử dụng danh động từ/động từ nguyên thể
Riding a horse is not as easy as riding a motor cycle.
It is nicer/more fun to go with someone than to go alone
Cách so sánh bởi sử dụng like [giới từ] và alike
Tom is very like Bill.
Bill and Tom are very alike.
He keeps the central heating full on.
It's like living in the tropics
Quảng cáo
Về mặt lý thuyết, like chỉ được sử dụng với danh từ, đại từ hoặc danh động từ:
He swims like a fish.
You look like a ghost.
Be like Peter/him: go jogging.
The windows were all barred.
It was like being in prison.
Liên từ as được sử dụng khi có một Finite Verb [gọi là Động từ giới hạn hay động từ mang thì -- phần giải thích bên dưới] trong câu:
Do as Peter does: go jogging.
Why don't you cycle to work as we do?
Nhưng trong tiếng Anh thông tục, like thường được sử dụng thay thể cho as trong câu:
Cycle to work like we do.
He worked like a slave, [very hard indeed]
He worked as a slave. [He was a slave.]
She used her umbrella as a weapon. [She struck him with it.]
Finite Verb và Non-finite Verb trong tiếng Anh
Đúng ra phần này mình sẽ trình bày trong chương về Phân loại động từ, nhưng để tiện cho các bạn theo dõi chương này, mình sẽ trình bày luôn tại đây.
Finite Verb [động từ giới hạn hay động từ mang thì]: là động từ hòa hợp với chủ ngữ về ngôi và số, thông thường bằng cách biến đổi phần đuôi của động từ.
Non-finite Verb [động từ không giới hạn hay động từ không mang thì]: là động từ không biến đổi hình thức dù chủ ngữ của nó ở số ít hay số nhiều, ở thì hiện tại hay quá khứ.
Ví dụ:
She SEES him running in the garden.
Trong đó:
sees là động từ giới hạn
running là động từ không giới hạn
Sở dĩ sees được gọi là động từ giới hạn vì sees biến đổi theo chủ ngữ [she] của nó. Tức là nếu chủ ngữ biến thành They thì động từ sẽ biến thành see. Ngoài ra, ở quá khứ, see sẽ biến thành saw. Ngược lại động từ running không biến đổi dù chủ ngữ của nó he/she ở số ít hay số nhiều you/they, dù thời gian ở hiện tại hay quá khứ.
Thêm một số ví dụ khác để bạn dễ phân biệt:
David plays the piano → động từ plays là động từ giới hạn
My sister spoke French on holiday → động từ spoke là động từ giới hạn
It took courage to continue after the accident → động từ continue là động từ không giới hạn
Leaving home can be very traumatic → động từ Leaving là động từ không giới hạn
Leave immediately when you are asked to do so → động từ Leaving là động từ không giới hạn
Nói tóm lại:
Động từ giới hạn [động từ mang thì] là động từ chỉ có hai form là hiện tại và quá khứ.
Động từ mà tồn tại dưới các hình thức khác [động từ nguyên thể, V-ing, V-ed] là động từ không giới hạn [động từ không mang thì].
Chương tiếp theo trình bày vấn đề gì trong tiếng Anh
Phần trên mình đã khái quát tất cả các dạng và cấu trúc của So sánh bằng, so sánh không bằng, so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong tiếng Anh. Chương tiếp theo mình sẽ đi sau vào cấu trúc than/as + đại từ + trợ động từ được sử dụng trong so sánh hơn/bằng. Mời bạn tìm hiểu chương tiếp theo để biết cách chia động từ sau mệnh đề than/as, để biết khi nào không cần sử dụng động từ này.
Các loạt bài khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Follow //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Câu so sánh trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng mà bất kì người học nào cũng cần ghi nhớ và biết cách sử dụng một cách thuần thục. Khi làm bài thi IELTS, đặc biệt là bài Writing task 1, so sánh trong tiếng Anh chiếm vai trò quan trọng trong cả quá trình viết, việc áp dụng nhuần nhuyễn các dạng câu so sánh giúp cho bài viết phong phú hơn nhiều, và tất nhiên band điểm IELTS của các em cũng tăng vùn vụt. Hãy cùng bắt đầu bài học ngay luôn nhé!
Xem thêm bài viết:
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh - full cách sử dụng, ví dụ, bài tập!
Tất tần tật: Các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh và ví dụ chi tiết!
Câu Điều Kiện - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bắt buộc phải nắm vững!
Các em có còn nhớ có bao nhiêu dạng so sánh trong tiếng Anh không nhỉ?
Có tất cả là 3 cấp độ so sánh: so sánh bằng, so sánh không bằng và so sánh nhất. Chúng ta chỉ áp dụng so sánh trong tiếng Anh với cụ thể 2 loại từ là tính từ và trạng từ thôi nhé!
S + verb + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause
Ex: She is as tall as her mother.
Jane sings as well as her sister.
“So” có thể được dùng thay as trong câu phủ định.
Ex: His job is not so difficult as mine.
Đại từ làm chủ ngữ thường được dùng sau as. Đại từ làm tân ngữ cũng có thể được dùng trong lối văn thân mật.
Ex: You are as old as she is.
You are as old as her.
Ý nghĩa: “bằng nhau, như nhau” cũng có thể được diễn đạt cách khác:
S + verb + the same + [noun] + as + noun [pronoun]
Ex: My house is as high as his -> My house is the same height as his.
Chúng ta dùng the same as chứ không dùng the same like.
Ex: What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you.
Chú ý: các tính từ sau và các danh từ tương ứng của chúng!
heavy, light -> weight
wide, narrow -> width
deep, shallow -> depth
long, short -> length
big, small -> size
old -> age
Ta thêm -er vào tính từ/ trạng từ có một âm tiết.
Ex: thick -> thicker; cold -> colder; quiet -> quieter
Dùng more + tính từ/trạng từ có hai âm tiết trở lên [trừ các trường hợp đặc biệt]
Ex: more beautiful, more important, more interesting
Dùng more + tính từ tận cùng bằng các tiếp vị ngữ -ed, -ful, -ing, -ish, -ous.
Ex: more useful, more boring, more tired
Nhân đôi phụ âm cuối của tính từ một âm tiết kết thúc bằng một phụ âm đơn [trừ w, x, z] và đứng trước là một nguyên âm đơn.
Ex: big -> bigger, hot -> hotter
Khi một tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi y thành i và thêm -er.
Ex: happy -> happier, dry -> drier.
Ex: Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I do.
So sánh không bằng có thể được nhấn mạnh thêm bằng much hoặc far trước hình thức so sánh trong tiếng Anh.
Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
b. So sánh kép
So sánh trong tiếng Anh: dạng đồng tiến [Càng… càng….]
The + comparative + S + verb + the + comparative + S + verb
Ex: The more you study, the better you will become.
Lưu ý: Nếu tân ngữ là danh từ, ta đặt danh từ ngay sau tính từ so sánh
Ex: The more money you earn, the less time you have to spend it.
So sánh trong tiếng Anh: dạng lũy tiến [Càng...càng]
Tính từ/ trạng từ ngắn: Adj/adv + er and adj/adv + er
Ex: Sam is getting prettier and prettier.
Tính từ/trạng từ dài: More and more + adj/adv
Ex: Her novels were more and more compelling.
She becomes more and more beautiful.
c. So sánh bội
S + verb + bội số + [twice, three times, four times,....] as + much/many/adj/adv + as + noun/pronoun.
Ex: This one is twice as expensive as the next one.
That tree is three times higher as the tree next to it.
Các quy tắc khác cũng giống như dạng so sánh hơn: hot => hottest, happy -> happiest
Ex: Mike is the tallest boy in the family.
These shoes are the least expensive of all.
Các trường hợp tính từ so sánh bất quy tắc:
Good/well - better - best
Bad/badly - worse - worst
Many/much - more - most
Little - less - least
Far - farther/further - farthest/furthest
Near - nearer - nearest [về khoảng cách] /next [về thứ tự]
Late - later - latest [về thời gian]/ last [về thứ tự]
Old - older - oldest [về tuổi tác]/ eldest [về cấp bậc hơn là tuổi tác]
Bài tập vận dụng: cho dạng đúng của từ trong ngoặc:
A new house is [expensive] than an old one.
Of the four ties, I like the red one [well].
It becomes [hard - hard] to find a job.
I can’t reach as high as you. You are [tall] than me.
His job is [important] than mine.
Today English is [common] language.
Benches are [comfortable] than arm-chairs.
Bill is [good] than you thought.
Of the three boy, Harry is the [badly-bred].
The competition makes the price of goods [cheap - cheap].
more expensive
the best
harder and harder
taller
more important
the most common language
more comfortable
better
worst-bred
cheaper and cheaper
Các khóa học tại Ha Phong IELTS
➤ Khóa IELTS Nền tảng Level 1: TẠI ĐÂY
➤ Khóa IELTS Preparation level 2: TẠI ĐÂY
➤ Khóa IELTS Ready level 3: TẠI ĐÂY
➤ Khóa IELTS Advance level 4: TẠI ĐÂY
➤ Lớp IELTS Online từ mất gốc đến 6.5 - 8.0 IELTS: TẠI ĐÂY
Kiểm tra trình độ miễn phí: //bit.ly/testtrinhdoielts
🌏 HỆ THỐNG CƠ SỞ
✔ CS1: Số 89 dãy 3, ngõ 98 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội
✔ CS2: Số 12 ngõ 33 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
✔ CS3: 8C10 ngách 2, ngõ 261 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội
Ha & Phong IELTS - Học IELTS thực chất
📞 Hotline: 0981 488 698 | 0961 477 793
📧 Email:
Fanpage Ha Phong IELTS - Thầy Hà & Phong
//www.facebook.com/haphongielts/
YouTube Ha Phong IELTS
//www.youtube.com/channel/UCRpm_jBl6vhLuxIWpAi-6lg/videos
Group Thầy Hà & Phong IELTS
//www.facebook.com/groups/1851156188332732/