Syllable structure là gì
X Privacy & CookiesThis site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies. Got It! Advertisements Âm tiết là 1 đơn vị cấu tạo nên từ.1 âm tiết trong tiếng Anh gồm có trung tâm âm tiết, luôn là 1 âm nguyên âm và thường là 1 âm phụ âm đứng đầu hoặc cuối. VD: banana có 3 âm nguyên âm, do đó chúng ta có thể nói nó có 3 âm tiết gồm ba na na. Âm /næ/ là âm được nhấn, còn các âm còn lại không được nhấn. Chú ý mỗi âm tiết bắt đầu bằng 1 phu âm. Điều này rất phổ biến trong tiếng Anh. Những đoạn ngắt âm tiết sẽ xảy ra giữa nguyên âm của 1 âm tiết trước và phụ âm của âm tiết sau, kí hiệu (- ). Phiên âm của từ còn có kí hiệu () ở giữa. Nó gọi là dấu nhấn cho biết âm tiết nào được nhấn.Trong website Dictionary.com, dấu () sẽ ở phía trước của âm tiết để báo hiệu âm tiết được nhấn. Nhiều từ điển cũng sử dụng kí hiệu này theo cách trên, mặc dù 1 số thì gạch chân dưới âm tiết được nhấn hoặc đặt dấu này sau âm tiết được nhấn. Thông thường số âm tiết bằng số âm nguyên âm. 1 số quy luật để tách âm tiết: Advertisements Share this:Related
|