Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024

Số hạng = (C Tuổi * ln(Tuổi)) + (CSq Tuổi * sq(ln(Tuổi))) + (C Cholesterol Toàn phần * ln(Cholesterol toàn phần)) + (C Tuổi Cholesterol Toàn phần * ln(Tuổi) * ln(Cholesterol toàn phần)) + (CHDLChol * ln(Cholesterol HDL)) + (C Tuổi Cholesterol HDL * ln(Tuổi) * ln(Cholesterol HDL)) + (Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * C Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * ln(Huyết áp tâm thu)) + (Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * C Tuổi Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * ln(Tuổi) * ln(Huyết áp tâm thu)) + (!Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * C Không dùng thuốc hạ huyết áp * ln(Huyết áp tâm thu)) + (!Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp * C Tuổi Không dùng thuốc hạ huyết áp * ln(Tuổi) * ln(Huyết áp tâm thu)) + (C Người hút thuốc * Người hút thuốc) + (C Tuổi Người hút thuốc * ln(Tuổi) * Người hút thuốc) + (C Tiểu đường * Tiểu đường)Nguy cơ Mười Năm = 100 * (1 - S10e(Số hạng-Số hạng Trung bình))

Các chi tiết và tham số tính toán

  • Đối với những bệnh nhân nữ da đen hoặc Mỹ gốc Phi C Tuổi = 17,114; CSq Tuổi = 0; C Cholesterol Toàn phần = 0,94; C Tuổi Cholesterol Toàn phần = 0; C Cholesterol HDL = -18,92; C Tuổi Cholesterol HDL = 4,475; C Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 29,291; C Tuổi Đang dùng thuốc hạ huyết áp = -6,432; C Không dùng thuốc hạ huyết áp = 27,82; C Tuổi Không dùng thuốc hạ huyết áp = -6,087; C Hút thuốc = 0,691; C Tuổi Hút thuốc = 0; C Tiểu đường = 0,874; S10 = 0,9533; Số hạng Trung bình = 86,61.
  • Đối với những bệnh nhân nữ da trắng hoặc chủng tộc khác C Tuổi = -29,799; CSq Tuổi = 4,884; C Cholesterol Toàn phần = 13,54; C Tuổi Cholesterol Toàn phần = -3,114; C Cholesterol HDL = -13,578; C Tuổi Cholesterol HDL = 3,149; C Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 2,019; C Tuổi Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Không dùng thuốc hạ huyết áp = 1,957; C Tuổi Không dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Hút thuốc = 7,574; C Tuổi Hút thuốc =-1,665; C Tiểu đường = 0,661; S10 = 0,9665; Số hạng Trung bình = -29,18.
  • Đối với những bệnh nhân nam da đen hoặc Mỹ gốc Phi C Tuổi = 2,469; CSq Tuổi = 0; C Cholesterol Toàn phần = 0,302; C Tuổi Cholesterol Toàn phần = 0; C Cholesterol HDL = -0,307; C Tuổi Cholesterol HDL = 0; C Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 1,916; C Tuổi Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Không dùng thuốc hạ huyết áp = 1,809; C Tuổi Không dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Hút thuốc = 0,549; C Tuổi Hút thuốc = 0; C Tiểu đường = 0,645; S10 = 0,8954; Số hạng Trung bình = 19,54.
  • Đối với những bệnh nhân nam da trắng hoặc chủng tộc khác C Tuổi = 12,344; CSq Tuổi = 0; C Cholesterol Toàn phần = 11,853; C Tuổi Cholesterol Toàn phần = -2,664; C Cholesterol HDL = -7,99; C Tuổi Cholesterol HDL = 1,769; C Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 1,797; C Tuổi Đang dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Không dùng thuốc hạ huyết áp = 1,764; C Tuổi Không dùng thuốc hạ huyết áp = 0; C Hút thuốc = 7,837; C Tuổi Hút thuốc =-1,795; C Tiểu đường = 0,658; S10 = 0,9144; Số hạng Trung bình = 61,18.

Tài liệu tham khảo

  1. Goff DC Jr, Lloyd-Jones DM, Bennett G, et.al. 2013 ACC/AHA Guideline on the Assessment of Cardiovascular Risk: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation. 2013 Nov 12. PubMed ID: 24222018
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  2. Stone NJ, Robinson J, Lichtenstein AH, et al. 2013 ACC/AHA Guideline on the Treatment of Blood Cholesterol to Reduce Atherosclerotic Cardiovascular Risk in Adults: A Report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Practice Guidelines. Circulation. 2013 Nov 12. PubMed ID: 24222016
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  3. Ridker PM, Cook NR. Statins: new American guidelines for prevention of cardiovascular disease. Lancet. 2013 Nov 30;382(9907):1762-5. doi: 10.1016/S0140-6736(13)62388-0. Epub 2013 Nov 20. PubMed ID: 24268611
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  4. Downs J, Good C. New Cholesterol Guidelines: Has Godot Finally Arrived? Ann Intern Med. 2014 Jan 28. doi: 10.7326/M13-2850. PubMed ID: 24473934
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  5. Vaishnava P, Eagle KA. ACP Journal Club. ACC/AHA, Adult Treatment Panel III, and ESC guidelines overestimated risk for CVD in older adults. Ann Intern Med. 2014 Aug 19;161(4):JC13. PubMed ID: 25133380
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  6. Kavousi M, Leening MJ, Nanchen D, et al. Comparison of Application of the ACC/AHA Guidelines, Adult Treatment Panel III Guidelines, and European Society of Cardiology Guidelines for Cardiovascular Disease Prevention in a European Cohort. JAMA. 2014 Mar 29. doi: 10.1001/jama.2014.2632. PubMed ID: 24681960
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  7. Navar-Boggan AM, Newby LK. ACC/AHA Pooled Cohort Risk Equations predicted 5-y risk for CV events in adults considered for statin initiation. Ann Intern Med. 2014 Aug 19;161(4):JC12. PubMed ID: 25133379
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  8. Muntner P, Colantonio LD, Cushman M, et al. Validation of the Atherosclerotic Cardiovascular Disease Pooled Cohort Risk Equations. JAMA. 2014 Mar 29. doi: 10.1001/jama.2014.2630. PubMed ID: 24682252
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  9. DeFilippis AP, Young R, Carrubba CJ, et al. An analysis of calibration and discrimination among multiple cardiovascular risk scores in a modern multiethnic cohort. Ann Intern Med. 2015 Feb 17;162(4):266-75. PubMed ID: 25686167
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  10. Ridker PM, Cook NR. Comparing cardiovascular risk prediction scores. Ann Intern Med. 2015 Feb 17;162(4):313-4. PubMed ID: 25686171
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  11. Pursnani A, Massaro JM, D'Agostino RB Sr, et al. Guideline-Based Statin Eligibility, Coronary Artery Calcification, and Cardiovascular Events. JAMA. 2015 Jul 14;314(2):134-41. PubMed ID: 26172893
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024
  12. US Preventive Services Task Force, Bibbins-Domingo K, Grossman DC, Curry SJ, et al. Statin Use for the Primary Prevention of Cardiovascular Disease in Adults: US Preventive Services Task Force Recommendation Statement. JAMA. 2016 Nov 15;316(19):1997-2007. PubMed ID: 27838723
    Thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch năm 2024

Thông báo pháp lý và từ chối trách nhiệm

Tất cả thông tin có trong và do hệ thống EBMcalc đưa ra chỉ được cung cấp cho mục đích giáo dục. Không nên sử dụng thông tin này để chẩn đoán hoặc điều trị bất kỳ vấn đề nào về sức khỏe hoặc bệnh tật. THÔNG TIN NÀY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THAY THẾ ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG HOẶC HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC CÁ NHÂN BỆNH NHÂN THEO BẤT KỲ HÌNH THỨC NÀO. Nhấp vào đây để biết thông báo đầy đủ và từ chối trách nhiệm.

Đánh giá nguy cơ tim mạch để làm gì?

Đánh giá nguy cơ tim mạch là bao gồm việc đánh giá rất nhiều yếu tố trong hệ thống đánh giá nguy cơ tim mạch như tuổi, giới, hút thuốc lá, nồng độ cholesterol máu... Việc đánh giá nguy cơ tim mạch trong vòng 10 năm có thể giúp người bệnh dự đoán được bệnh, từ đó có hướng xử lý điều chỉnh phù hợp nhất.

Các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch là gì?

Các yếu tố nguy cơ tim mạch gồm những yếu tố không thể thay đổi được như tuổi, giới tính, di truyền và các yếu tố thay đổi được như tăng huyết áp, đái tháo đường, béo phì, .... Thông thường, 90% các biến cố tim mạch như nhồi máu cơ tim cấp hoặc tai biến mạch máu não đều có liên quan đến các yếu tố có thể thay đổi được.

SCORE2 là gì?

Thang điểm SCORE2 & SCORE2-OP Các yếu tố nguy cơ được đưa vào gồm: tuổi, giới, hút thuốc lá, non-HDL cholesterol, huyết áp tâm thu. Thang điểm SCORE2 dùng để ước lượng nguy cơ bệnh tim mạch gây tử vong và không tử vong ở người không có tiền sử bệnh tim hay đái tháo đường trước đó, ở độ tuổi 40 – 69 tuổi.

Nguy cơ tim mạch tổng thể là gì?

Nguy cơ tim mạch tổng thể (gọi tắt là nguy cơ tim mạch) phản ánh nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch trong một khoảng thời gian nhất định, thường được tính trong 10 năm.