Thi đầu ra tiếng Anh là gì

Bạn đang loay hoay không chứng chỉ tiếng Anh là gì? Các chứng chỉ tiếng Anh gồm những? Các loại bằng tiếng anh nào dễ thi? Bởi có quá nhiều lựa chọn như TOEIC, TOEFL, IELTS, CEFR Cùng Edulife tìm hiểu về các loại chứng chỉ cũng như giá trị, ưu khuyết điểm, độ khó cũng như lệ phí thi của từng loại bằng anh văn để có được lựa chọn đúng đắn nhất!

Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhậnViệt Nam

Các chứng chỉ anh văn ở Việt Nam được tổ chức thi hàng tuần, hàng tháng, hoặc vài tháng mới tổ chức thi tùy vào loại chứng chỉ. Dựa theo nhu cầu mà bạn nên chọn đăng ký chứng chỉ phù hợp nhất với mình, không nên thi chứng chỉ quá cao so với yêu cầu thực tế vừa mất thời gian & tiền bạc mà thi lại khó hơn

Chứng chỉ anh văn A, B, C còn giá trị hay không?

Trên các trang mạng thông tin hiện nay không thiếu những lời mời gọi luyện thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh với cam kết đỗ 100% và thủ tục nhanh gọn. Thế nhưng, chứng chỉ tiếng Anh A B C đã chính thức không còn hiệu lực kể từ ngày 24/01/2014 theo quyết định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT.

Như vậy chứng chỉ tiếng anh A, B, C được cấp sau ngày 10/08/2016 sẽ không còn giá trị, thay vào đó bạn nên chọn thi những chứng chỉ khác còn giá trị.Việt Nam hiện đang áp dụng chứng chỉ năng lực ngoạingữ 6 bậc A1, A2, B1, B2, C1, C2 cũng dựa trên chuẩn năng lực ngoại ngữ theo khung tham chiếu châu Âu.

Nếu đang có ý định thi chứng chỉ ngoại ngữ, bạn cần phải hết sức lưu ý và tìm hiểu rõ ràng trước khi quyết định thi. Đừng để những lời quảng cáo mật ngọt hay nhu cầu cấp bách cần ngay một tấm bằng tiếng anh mà trở thành nạn nhân của những trung tâm làm bằng tiếng Anh A B C trong khi chúng đã không còn bất kỳ giá trị và hiệu lực nào.

Văn bằng tiếng Anh A, B, C

Chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 bậc

Đây là khung đánh giá năng lực và cấp chứng chỉ mới nhất được ban hành, hiện được sử dụng tại Việt Nam. Các chứng chỉ tiếng Anh này không chỉ được áp dụng cho các đối tượng công viên, viên chức, giáo viên, bác sĩ mà ngay trong quy định của các quy chế đào tạo sau Đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT, yêu cầu ngoại ngữ đối với tuyển sinh vào các bậc đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cũng đều sử dụng.

Theo giá trị tăng dần từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi như sau

  • Bậc 1 tương đương chứng chỉ A1
  • Bậc 2 tương đương chứng chỉ A2
  • Bậc 3 tương đương chứng chỉ B1
  • Bậc 4 tương đương chứng chỉ B2
  • Bậc 5 tương đương chứng chỉ C1
  • Bậc 6 tương đương chứng chỉ C2

Lưu ý: Chỉ có 1 số trường đại học được phép tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh theo quy định, các bạn tham tham khảo tại: Các trường được cấp chứng chỉ ngoại ngữ. Lệ phí thi có thể thay đổi theo hội đồng, các bạn có thể nhận thông tin lệ phí thi cũng như ôn thi tại biểu mẫu đăng ký.

Ưu điểm:

  • Được công nhận chính thức tại Việt Nam
  • Được sử dụng rộng rãi

Nhược điểm:Lịch thi không thường xuyên

Các loại chứng chỉ ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc

Chứng chỉ tiếng anh TOEFL

Chứng chỉ TOEFL [Test of English as a Foreign Language] là bài kiểm tra Tiếng Anh của Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ [ETS] nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ của những người sử dụng Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai. Chứng chỉ anh văn TOEFL ITP là bài thi học thuật đánh giá khả năng của học viên với trình độ từ trung cấp đến cao cấp.

TOEFL được sử dụng rất phổ biến tại các nước trên thế giới, cho nên sử dụng cho du học rất hợp lý. Bên cạnh đó nó còn được sử dụng thi công chức, xin việcThời hạn của chứng chỉ TOEFL có giá trị trong 2 năm. TOEFL là một trong các chứng chỉ anh văn quốc tế có giá trị, có nhiều dạng bài thi như sau:

  • TOEFL iBT: Đây là bài thi TOEFL thế hệ mới nhất, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, trong đó có nhiều trường quốc tế nổi tiếng. TOEFL iBT dần thay thế các hình thức thi trên giấy, gồm có 4 chuẩn kỹ năng: Nghe Nói Đọc Viết.
  • TOEFL PBT: Thi kiểu truyền thống trên giấy, dạng này đã ngừng sử dụng kể từ năm 2017 trừ một số khu vực thi gặp vấn đề về Internet.
  • TOEFL ITP: Cẩm nang hữu ích đánh giá trình độ tiếng Anh của công nhân viên chức, sinh viên cho các cá nhân, cơ quan, tổ chức phù hợp với nhiều mục đích khác nhau được lựa chọn nhiều nhất.
  • TOEFL Primary: Bài thi giúp các em nhỏ 8 tuổi hình thành nền tảng tiếng Anh, giúp giáo viên đánh giá và có phương pháp dạy học.
  • TOEFL Junior: Tương tự như TOEFL Primary nhưng dành cho các bé ở cấp trung học cơ sở từ 11 tuổi trở lên.

Tại Việt Nam, bạn có thể thi TOEFL tại IIG Việt Nam, để đảm bảo kiến thức đi thi, bạn nên tham khảo ôn luyện cấp tốc các khóa ôn luyện gần bạn, chi phí bao gồm cả ôn & thi giao động từ 2.5 4tr tùy trung tâm

Ưu điểm:

  • Mức độ tương đương A2 [TOEFL ITP 450 điểm] thi khá dễ
  • Bằng được sử dụng cho cả thi công chức, du học
  • Thời gian tổ chức thi liên tục

Nhược điểm:

  • Các mức từ B2 trở lên thi khá khó
  • Lưu ý nhỏ: chứng minh thư của bạn không được bong góc hay mờ vì sẽ không đăng ký được

    Các chứng chỉ tiếng Anh hiện nay

Chứng chỉ tiếng anh TOEIC

TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một chứng chỉ quốc tế về giao tiếp dành cho người đi làm không phải là người sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ. Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong các hoạt động như kinh doanh, thương mại, du lịch.

Theo đánh giá cơ bản, TOEIC là chứng chỉ có độ dễ nhất trong các loại chứng chỉ ngoại ngữ khi chỉ có 2 phần thi nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất thì TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác như nói và viết. Các thang điểm của bài thi TOEIC được đánh giá như sau

  • TOEIC 100 300 điểm: Mức độ cơ bản, khả năng giao tiếp kém.
  • TOEIC 300 450 điểm: Mức độ hiểu cũng như giao tiếp trung bình, là yêu cầu với sinh viên tốt nghiệp hệ cao đẳng.
  • TOEIC 450 650 điểm: Mức độ giao tiếp khá. Đây cũng là yêu cầu chung đối với sinh viên tốt nghiệp Đại Học.
  • TOEIC 650 850 điểm: Mức độ giao tiếp tiếng Anh tốt. Là yêu cầu khi làm việc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 990 điểm: Sử dụng tiếng anh như là tiếng mẹ đẻ.

Các bạn có thể đăng ký thi TOEIC qua IIG Việt Nam hoặc các tổ chức liên kết với nó. Hiện nay có nhiều trung tâm luyện thi TOEIC nổi tiếng như MS Hoa, Edulife Lệ phí thi TOEIC khoảng 800.000đ

Ưu điểm:

  • Phổ biến nhất, thông dụng nhất, được chấp nhận ở nhiều nơi.
  • Dễ lấy nhất, dễ thi nhất trong các loại chứng chỉ.
  • Được nhiều công ty lựa chọn làm chuẩn tuyển dụng.

    Thi lấy chứng chỉ tiếng Anh

Chứng chỉ tiếng anh IELTS

IELTS [International English Language Testing System] là hệ thống bài kiểm tra kỹ năng sử dụng tiếng Anh, bao gồm 4 kỹ năng đó là kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết. IELTS được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge[University of Cambridge ESOL],Hội đồng Anh[British Council] và tổ chức giáo dụcIDP của Úc. Đây là dạng chứng chỉ phổ biến nhất trên thế giới được công nhận.

Bài thi của IELTS có hai dạng: Học thuật [Academic] dành cho học viên đại học và sau đại học; dạng đào tạo chung [General training] cơ bản dành cho học nghề Tùy vào nhu cầu học viên có thể chọn 1 trong 2 dang thi, đối với dạng học thuật đề thi sẽ khó hơn so với dạng cơ bản.

Bạn có thể ôn luyện IELTS ở nhiều nơi nhưng điểm đăng ký thi duy nhất tại IDP education Việt Nam, với lệ phí thi khoảng 4.750.000đ, lưu ý bạn cần bản photo chứng minh thư/căn cước + mang theo bản gốc để đối chiếu.

IELTS không tồn tại đỗ và trượt. Thí sinh sẽ nhận được Giấy chứng nhận kết quả và tại đó thể hiện số điểm từ là 1 9. Giấy chứng nhận kết quả sẽ ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi. Kết quả bài thi IELTS được nhìn nhận tại một thang điểm 9 cung cấp. Mỗi một mức điểm điểm ứng với mỗi trình độ khác biệt, bao gồm tất cả Cho tới điểm 0.5 [Ví dụ giống như 6.5 hay 7.5].

  • 9 Thông thạo:Đã hoàn tất nắm rõ ngôn ngữ với một sự thích hợp, chính xác, lưu loát vàthông hiểu hoàn tất tất cả.
  • 8 Rất tốt:Hoàn chỉnh nắm vững ngôn từ, chỉ đôi lúc mắc những lỗi như không cụ thể, chưa phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc rất có thể sẽ không hiểu.
  • 7 Tốt:Nắm vững ngôn ngữ, nhưng nhiều khi cósự chưa chính xác, không thích hợp, không hiểu trong một số những trường hợp. Nói chung là dùng tốt ngữ điệu phức hợp & hiểu các lý lẽ phức tạp.
  • 6 Khá:Dùng ngôn từ khá hiệu quả tuy cónhiều chỗ không cụ thể, chưa phù hợp, không hiểunhiều.
  • 5 Bình thường: Dùng được một trong những phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần đông các tình huống, dù thường xuyên gặp lỗi. Có thể sử dụng ngôn từ giữa những ngành nghề riêng quen thuộc.
  • 4 Hạn chế:Có sự thành thạo căn bản bị hạn chếgiữa những trường hợp thân quen. Thường có khó khăntrong các công việc dùng ngôn ngữ phức tạp.
  • 3 Cực kì hạn chế:Có thể nói và hiểutình huống rất rất gần gũi. Thường thất bại trong giao tiếp.
  • 2 Lúc đc lúc không:Khó khăn lớn trong việc nói vàviết tiếng Anh.
  • 1 không biết sử dụng:Không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ cá biệt.
  • 0 Bỏ thi:Không một thông tin nào nhằm chấm bài. Người dự thi sẽ không hề tham gia kì thi.

Ưu điểm:

  • Phổ biến nhất, được biết đến nhiều nhất
  • Mang bảng điểm 7.0 đi xin việc, bạn rất giỏi tiếng anh.
  • Kiểm tra được chính xác kiến thức của bạn

Nhược điểm: Bài thi khá khó, bạn phải luyện thi rất lâu, thậm chí nhuần nhuyễn chưa chắc đã đạt 8.0.

Các chứng chỉ tiếng anh cần có

Chứng chỉ tiếng anh CEFR

Chứng chỉ CEFR [Common European Framework of Reference for Languages] hay còn được biết đến là Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu là một tiêu chuẩn quốc tế được dùng để đánh giá khả năng ngôn ngữ.

Tại Việt Nam, chứng chỉ CEFR được công nhận theo Quyết định số số 1400/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ ngày 30/09/2008 với mục đích Đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân, triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới ở các cấp học, trình độ đào tạo, nhằm đến năm 2015 đạt được một bước tiến rõ rệt về trình độ, năng lực sử dụng ngoại ngữ của nguồn nhân lực.

CEFR hiện đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng: Sinh viên Đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1 theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT để tốt nghiệp đại học.

  • Các học viên chuẩn bị thi hoặc thi tốt nghiệp trình độ Thạc sĩ cần đạt chứng chỉ B1, B2 Châu Âu [đầu vào/ra] theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
  • Tất cả các giáo viên, giảng viên đang giảng dạy tiếng Anh tại các trường trên toàn quốc, trong đó giáo viên Tiểu học và Trung học cơ sở cần có bằng tiếng Anh B2 trở lên, giáo viên Trung học phổ thông cần có chứng chỉ C1 trở lên và trình độ C1, C2 đối với giảng viên.

Ưu điểm:

  • Là khung tham chiếu chuẩn đánh giá khả năng giao tiếp của bạn [ chỉ là thi nói]
  • Đề thi tương đối dễ
  • Phù hợp với người cơ bản

Nhược điểm: Bạn phải đăng ký học mới được thi

Những chứng chỉ tiếng Anh phổ biến

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

Hiện nay có rất nhiều loại chứng chỉ ngoại ngữ khác nhau, bạn cần nắm rõ mình đã đạt được cấp độ nào để sử dụng hợp lý nhất. Bạn cần xem bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để đối chiếu xem mình đã sở hữu trình độ nào tương ứng ở Việt Nam. Bảng quy đổi chứng chỉ tiếng anh dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin nhất.

Bảng quy đổi chứng chỉ năng lực tiếng Anh

Thời hạn của các loại chứng chỉ tiếng anh

Chứng chỉ TOEFL [Test of English as a Foreign Language]: TOEFL là một trong các chứng chỉ quốc tế có giá trị hiện nay, không những thế mức độ đề thi khá khó và thay đổi qua các năm nên bạn nào đang có ý định du học ở Mỹ thì cần phải nỗ lực nhiều để chinh phục chứng chỉ có giá trị này. Tuy nhiên nếu bạn thi ở mức độ 337 449đ [tương đương A2] cũng dễ dàng để đạt được khi luyện thi cấp tốc qua Edulife. Chứng chỉ TOEFL có thời hạn trong vòng 2 năm.

Chứng chỉ TOEIC [Test of English for International Communication] và chứng chỉ IELTS sẽ có thời hạn 2 năm, được công nhận và sử dụng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. TOEIC được xem là một trong các chứng chỉ thông dụng nhất hiện nay.

Chứng chỉ B1 Khung tham chiếu châu Âu: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh, cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc tiểu học, cán bộ công nhân viên chức, sinh viên chuẩn bị ra trường, có giá trị sử dụng trong 2 năm.

Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh, giáo viên dạy tiếng Anh bậc THCS, thời hạn sử dụng trong vòng 1,5 năm.

Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc THPT, Trung học chuyên nghiệp, có thời hạn sử dụng trong vòng 1 năm.

Chứng chỉ A2: Trên bằng không ghi thời hạn, mà tùy thuộc vào đơn vị của bạn yêu cầu. Một số đơn vị chấp nhậnchứng chỉ A2 có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị chỉ chấp nhậnbằng tiếng anh A2 có thời hạn 2 năm.

Tham khảo tại: Thời hạn của chứng chỉ tiếng anh

Đăng ký học, thi chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 bậc

Hơn ai hết, bạn cần phải nâng cao năng lực làm việc và trình độ tiếng anh của mình bằng việc chinh phục các mục tiêu mới phù hợp với xu thế chung của thời đại, mà cụ thể là chứng chỉ anh văn A2, B1, B2, C1. Đừng biến bản thân bạn trở thành người tụt hậu vì những niềm tin mù quáng không đáng có, hãy để lại số điện thoại để được tư vấn chứng chỉ phù hợp nhất cho bạn.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên với chúng tôi Trung tâm Edulife:

Địa chỉ:Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội

Hotline: 096 999 8253

Video liên quan

Chủ Đề