Thủ tục giải quyết việc dân sự là gì

Việc dân sự là gì? Vụ án dân sự là gì? Sự khác nhau giữa việc dân sự và vụ án dân sự như thế nào? Cùng công ty luật FBLAW chúng tôi tìm hiểu để làm rõ hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn này.

Các khái niệm:

– Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan tổ chức không có tranh chấp nhưng có yêu cầu tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó.

– Vụ án dân sự là các tranh chấp xảy ra giữa các đương sự mà theo quy định thì cá nhân, cơ quan, tổ chức tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp khởi kiện vụ án tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Phân biệt việc dân sự và vụ án dân sự:

Tiêu chí so sánh Việc dân sự Vụ án dân sự
Tranh chấp xảy ra Không có tranh chấp. Có tranh chấp xảy ra
Tính chất Là việc riêng của cá nhân, tổ chức, không có nguyên đơn, bị đơn mà chỉ có người yêu cầu Tòa án giải quyết, từ yêu cầu của đương sự, Tòa án công nhận quyền và nghĩa vụ cho họ. Là vấn đề giải quyết tranh chấp về các vấn đề dân sự giữa cá nhân, tổ chức này với cá nhân, tổ chức khác; có nguyên đơn và bị đơn; Tòa án giải quyết trên cở bảo vệ quyền lợi của người có quyền và buộc người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ.
Hình thức giải quyết của chủ thể Yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý nào đó là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự. Khởi kiện tại tòa
Chủ thể Cá nhân, tổ chức
Cách thức giải quyết của Tòa án Xác minh, ra các quyết định, tuyên bố theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức.

Kết quả giải quyết được tuyên bằng một quyết định.

Giải quyết tranh chấp bằng việc xét xử tại Tòa án theo các thủ tục sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm.

Kết quả giải quyết được tuyên bằng một bản án.

Trình tự, thời gian giải quyết Trình tự giải quyết gọn gàng, đơn giản, thời gian giải quyết nhanh.

Giải quyết việc dân sự bằng việc mở phiên họp công khai để xét đơn yêu cầu.

Trình tự, thủ tục nhiều, phức tạp, chặt chẽ hơn giải quyết việc dân sự, thời gian giải quyết kéo dài.

Giải quyết vụ án dân sự phải mở phiên tòa.

Thành phần giải quyết Thầm phán [có thể 1 hoặc 3 thẩm phán tùy tường vụ việc dân sự], Viện Kiểm sát, Trọng tài Thương mại [nếu yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài Thương mại Việt Nam giải quyết tanh chấp theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại] Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Viện Kiểm sát.
Thành phần đương sự Người yêu cầu và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Các đương sự không có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan. Nguyên đơn và bị đơn có sự đối kháng với nhau về mặt lợi ích
 Phí, lệ phí Lệ phí cố định [Khoảng 200.000 đồng] Án phí được tính theo % giá trị tranh chấp
Ví dụ Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn. Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân, tranh chấp về nuôi con.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật FBLAW, nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0385953737 hoặc 0973.098.987 để được hỗ trợ và giải đáp. Trân trọng.

Thủ tục nhận và xử lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự trình tự thủ tục tại cơ quan Tòa án để tiến hành quá trình đầu tiên trong việc giải quyết việc dân sự. Sau khi ĐƠN YÊU CẦU được nhận thì Tòa án tiến hành việc xử lý đơn như xem xét tính hợp lệ của đơn, thẩm quyền giải quyết đúng hay không, người yêu cầu có được quyền yêu cầu hay không. Để tìm hiểu kỹ hơn mời bạn tham khảo bài viết sau đây.

Yêu cầu giải quyết việc dân sự

Yêu cầu giải quyết việc dân sự là gì?

Việc dân sự là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân không có tranh chấp, nhưng có yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; yêu cầu Tòa án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.

Các phương thức gửi đơn và thủ tục nhận đơn

Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự có thể được gửi trực tiếp tại Tòa án hoặc gián tiếp qua đường bưu điện hoặc nộp bằng phương thức trực tuyến.

Thủ tục nhận đơn được quy định tại khoản 1 Điều 363 Bộ luật tố tụng dân sự như sau:

  • Thủ tục nhận đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 191 của Bộ luật này.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.

Quy định tại khoản 1 Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự:

  • Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.
  • Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án [nếu có].

Xử lý đơn yêu cầu

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết đơn yêu cầu.

Kiểm tra đơn yêu cầu

Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu

Đơn yêu cầu sẽ được Thẩm phán yêu cầu sửa đổi, bổ sung trong trường hợp đơn chưa ghi đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thời hạn sửa đổi, bổ sung là 07 ngày. Thủ tục tiến hành sửa đổi, bổ sung căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 193 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Nội dung pháp luật quy định phải có trong đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 362 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

Đơn yêu cầu phải có các nội dung chính sau đây:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
  • Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử [nếu có] của người yêu cầu;
  • Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết và lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó;
  • Tên, địa chỉ của những người có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó [nếu có];
  • Các thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình;
  • Người yêu cầu là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ, nếu là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Thụ lý đơn yêu cầu

Khi xem xét đơn yêu cầu đã đầy đủ nội dung và hồ sơ đính kèm theo quy định pháp luật, thì căn cứ vào khoản 4 Điều 363 Bộ luật tố tụng dân sự, thủ tục tiến hành thụ lý đơn được tiến hành như sau:

Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán thực hiện như sau:

  • Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
  • Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự;
  • Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.”

Chuyển đơn yêu cầu

Quy định pháp luật về chuyển đơn yêu cầu được quy định tại khoản 1 Điều 41 Bộ luật tố tụng dân sự:

  • Vụ việc dân sự đã được thụ lý mà không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án đã thụ lý thì Tòa án đó ra quyết định chuyển hồ sơ vụ việc dân sự cho Tòa án có thẩm quyền và xóa tên vụ án đó trong sổ thụ lý. Quyết định này phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp, đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
  • Đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại, Viện kiểm sát có quyền kiến nghị quyết định này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, kiến nghị, Chánh án Tòa án đã ra quyết định chuyển vụ việc dân sự phải giải quyết khiếu nại, kiến nghị. Quyết định của Chánh án Tòa án là quyết định cuối cùng.”

Trả lại đơn yêu cầu

Các trường hợp quy định Tòa án tiến hành trả lại đơn yêu cầu và thủ tục tiến hành được quy định tại Điều 364 Bộ luật tố tụng dân sự như sau:

Tòa án trả lại đơn yêu cầu trong những trường hợp sau đây:

  • Người yêu cầu không có quyền yêu cầu hoặc không có đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự;
  • Sự việc người yêu cầu yêu cầu đã được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
  • Việc dân sự không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án;
  • Người yêu cầu không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 363 của Bộ luật này;
  • Người yêu cầu không nộp lệ phí trong thời hạn quy định tại điểm a khoản 4 Điều 363 của Bộ luật này, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp lệ phí hoặc chậm nộp vì sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan;
  • Người yêu cầu rút đơn yêu cầu;
  • Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Khi trả lại đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại việc trả lại đơn yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 194 của Bộ luật này.”

Trường hợp đơn yêu cầu không được giải quyết?

Khi đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự bị trả thì người yêu cầu có quyền khiếu nại với Tòa án đã trả lại đơn yêu cầu. Thủ tục tiến hành việc khiếu nại được căn cứ vào quy định tại Điều 194 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

Trường hợp không nhận đơn và cách giải quyết

Thông qua bài viết trên đã hệ thống lại các vấn đề trong việc nộp đơn và xử lý đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Các vấn đề cụ thể khi tiến hành thủ tục nộp đơn như việc sửa đổi, bổ sung đơn khi chưa ghi đầy đủ các thông tin, chuyển đơn yêu cầu trong trường hợp không thuộc thẩm quyền, trả lại đơn trong trường hợp Tòa án không có thẩm quyền giải quyết. Mong rằng thông qua bài viết sẽ giúp ít cho bạn đọc trong quá trình yêu cầu Tòa án thụ lý giải quyết việc dân sự.

Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ khó khăn, vướng mắc hay các vấn đề khác liên quan đến nhận thừa kế thì hãy gọi ngay vào HOTLINE: 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ nhanh chóng và kịp thời. Xin cảm ơn!

Video liên quan

Chủ Đề