Thuốc thử tolen là gì
Tóm tắt lí thuyết và giải bài tập sách giáo khoa về glucozo
Tóm tắt lí thuyết và giải bài tập sách giáo khoa về glucozo
I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của Glucozơ a. Tính chất vật lí Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước. b. Trạng thái tự nhiên
2. Cấu tạo phân tử
Vậy glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O 2.3. Tính chất hóa học của Glucozơ a.Tính chất của Ancol đa chức
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\) \(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\) b. Tính chất của anđehit Oxi hóa Glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + H2O \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\[\downarrow \] + 2NH4NO3
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O\[\downarrow \] + 3H2O HOCH2[CHOH]4CHO + H2 \[\underset{{{t}^{0}}}{\overset{Ni}{\mathop{\to }}}\,\] CH2OH[CHOH]4CH2OH c. Phản ứng lên men \(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\) 2.4. Điều chế - Ứng dụng của Glucozơ
2.5. Fructozơ
II.GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Câu 1: Trang 25 sgk hóa học 12 Glucozơ và fructozơ A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử. C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất. D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Hướng dẫn giải Đáp án A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. Câu 2: Trang 25 sgk hóa học 12 Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên? A. Cu(OH)2; D. Nước brom. Hướng dẫn giải - Cho Cu(OH)2/OH- vào các dung dịch: + Nhóm I: Kết tủa tan, tạo dung dịch màu xanh lam => glucozơ và glixerol + Nhóm II: Kết tủa không tan => formanđehit và etanol - Đun nóng ống nghiệm từng nhóm: *Nhóm I: + Kết tủa đỏ gạch => glucozơ + Không hiện tượng => glixerol *Nhóm II: + Kết tủa đỏ gạch => formanđehit + Không hiện tượng => etanol Đáp án A Câu 3: Trang 25 sgk hóa học 12 Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? Nêu định nghĩa từng loại và lấy ví dụ minh họa. Hướng dẫn giải - Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m - Cacbohidrat được chia làm 3 nhóm chính: + Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thủy phân được. VD: glucozơ, fructozơ có CTPT là C6H12O6. + Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit. VD: saccarozơ và mantozơ có CTPT là C12H22O11. + Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tủ sinh ra nhiều monosaccarit. VD: xenlulozơ và tinh bột có CTPT là (C6H10O5)n. Câu 4: Trang 25 sgk hóa học 12 Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ ? Hướng dẫn giải Những thí nghiệm chứng minh cấu tạo glucozo: - Glucozo có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic => Glucozo có nhóm CHO - Glucozo tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam => Glucozo có nhiều nhóm OH liền kề nhau - Glucozo tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO => Glucozo có 5 nhóm OH - Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan => Glucozo có 6C tạo thành mạch không nhánh Câu 5: Trang 25 sgk hóa học 12 Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học: a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic; b) Fructozơ, gliixerol, etanol; c) Glucozơ, fomanđehit, etanoll. axit axetic. Hướng dẫn giải a.
b.
c.
Câu 6: Trang 25 sgk hóa học 12 Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn giải nC6H12O6 =\[\frac{36}{180}\] = 0,2 (mol) C5H11O5 = O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O \[\to \] C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 0,2 0,4 0,4 (mol) => mAgNO3 = 0,4.170 = 68 (gam); mAg = 0,4.108 = 43,2 (gam). Bài viết gợi ý: |