Tiếng Anh lớp 6 Skills 2 Unit 5

Bài làm:

Bài 1

Listening

1. Work in groups. Discuss the questions.

[Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi.]

What do you know about Phu Quoc Islands? 

[Em biết gì về đảo Phú Quốc?]

Listen to the talk and check your answers.

[Nghe và kiểm tra câu trả lời của em.]

Hướng dẫn giải:

Nội dung bài nghe:

Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam. It is in Kien Giang. It has beautiful beaches and green forests. It also has resorts, hotels, and bars. The people here are friendly. Phu Quoc has an international airport, and travelling there is easy. Tourists can visit fishing villages, national parks, pagodas and temples. They also like to eat the seafood here. It is delicious. Sailing and fishing are popular water sports. You can buy interesting things at the markets on the island.

Tạm dịch bài nghe:

Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. Nó ở Kiên Giang. Nơi đây có những bãi biển tuyệt đẹp và những khu rừng xanh tươi. Nó cũng có các khu nghỉ mát, khách sạn và quán bar. Con người ở đây rất thân thiện. Phú Quốc có sân bay quốc tế, đi lại đến đó rất dễ dàng. Khách du lịch có thể đến thăm làng chài, vườn quốc gia, chùa và đền thờ. Họ cũng thích ăn hải sản ở đây. Nó rất ngon. Chèo thuyền và câu cá là những môn thể thao dưới nước phổ biến. Bạn có thể mua những thứ thú vị tại các chợ trên đảo.

Lời giải:

Phu Quoc island is a part of Kien Giang province. It is the largest island of Vietnam, with a total acreage of 574 square kilometers. Besides the charming beaches, this place is also famous for being the largest camp for prisoners of South Vietnam during the Vietnam War.

[Đảo Phú Quốc là một phần của tỉnh Kiên Giang. Đây là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam, với tổng diện tích là 574 km vuông. Bên cạnh những bãi biển quyến rũ, nơi đây còn nổi tiếng là trại giam tù binh lớn nhất của miền Nam Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam.]

Bài 2

2. Listen and tick [✓] T [True] or F [False].

[Nghe và đánh dấu [✓] Đúng hoặc Sai.] 

T

F

1. Phu Quoc is a very beautiful island in Viet Nam.

2. There are no green forests in Phu Quoc.

3. Tourists can visit fishing villages and national parks there.

4. You cannot play water sports in Phu Quoc.

5. People sell interesting things at the markets.

Lời giải:

1. T

[Phú Quốc là một hòn đảo rất đẹp ở Việt Nam. => Đúng]

2. F

[Ở Phú Quốc không có rừng xanh. => Sai]

3. T

[Khách du lịch có thể đến thăm làng chài và vườn quốc gia ở đó. => Đúng]

4. F

[Bạn không được chơi các môn thể thao dưới nước ở Phú Quốc.  => Sai]

5. F

[Mọi người bán những thứ thú vị ở chợ. => Đúng]

Bài 3

Writing

3. Fill each blank in the network with the information about a travel attraction you know.

[Điền vào chỗ trống trên mạng lưới với thông tin về một điểm du lịch mà em biết.]

Lời giải:

1. Name of the attraction - Ly Son island.

[Tên điểm tham quan - đảo Lý Sơn.]

2. Where is it? - Quang Ngai Province.

[Nó ở đâu? - Tỉnh Quảng Ngãi.]

3. How can you go there? - By plane and by ship.

[Bạn có thể đến đó bằng cách nào? - Bằng máy bay và tàu thủy.]

4. What is special about it? - It is a pristine island with exotic seafood.

[Nó có gì đặc biệt? - Đó là một hòn đảo hoang sơ với các loại hải sản độc đáo.]

5. What can you do there? - Go diving, swimming.

[Bạn có thể làm gì ở đó? - Đi lặn, bơi lội.]

Bài 4

4. Use notes in 3 to write a paragraph of about 50 words.

[Sử dụng những ghi chú ở hoạt động 3 để viết một đoạn văn khoảng 50 từ.]

You can begin your paragraph with: 

[Em có thể bắt đầu đoạn văn với: ]

I am writing about… .

It is in … .

Lời giải:

I am writing about Ly Son island. It is in Quang Ngai province.  You can go there by plane or by ship. It is special because of its pristine island with exotic seafood.  It is also quite simply like heaven on a blue ocean for backpackers with its crystal clear waters full of reef wildlife, white sandy beaches, plush green garlic fields and spectacular volcano scenery. There, you can go diving and swim.

Tạm dịch:

Tôi đang viết về đảo Lý Sơn. Nó thuộc tỉnh Quảng Ngãi. Bạn có thể đến đó bằng máy bay hoặc tàu thủy. Nó đặc biệt bởi hòn đảo hoang sơ với những loại hải sản kỳ lạ. Nơi đây cũng khá đơn giản giống như thiên đường trên đại dương xanh dành cho du khách ba lô với làn nước trong như pha lê có đầy đủ các loài động vật hoang dã rạn san hô, những bãi biển cát trắng, những cánh đồng tỏi xanh tươi và phong cảnh núi lửa ngoạn mục. Ở đó, bạn có thể đi lặn và bơi lội.

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Skills 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết:

Lưu trữ: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Skills 2 - sách cũ

SKILLS 2 [phần 1-4 trang 55 SGK Tiếng Anh 6 mới]

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 5 Natural wonders of the world - Skills 2 - Cô Nguyễn Thu Hiền [Giáo viên VietJack]

1. Nick's family are in the travel agent's. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? [Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ đang chọn một nơi từ tờ bướm trên. Họ chọn nơi nào?]

Quảng cáo

Bài nghe:

Gợi ý: Ha Long Bay

Nội dung bài nghe:

Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?

Nick’s Mum: well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?

Travel Agent: Yes, here you are.

Nick’s Mum: Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

Nick’s dad: Yes, you’re right. I think I want go to Ha Long Bay. It’s better than Mui Ne.

Nick: Oh.

Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of the year. You must take umbrellas and waterproof coats.

Nick’s mum: Ok, let’s book Ha Long Bay please!

Hướng dẫn dịch:

Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi giới thiệu Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.

Nick: Wow! Tôi yêu bãi biển. Chúng ta có thể đến Mũi Né không?

Mẹ của Nick: Hãy suy nghĩ, Nick. Tôi có thể xem ảnh của khách sạn ở Mũi Né không?

Đại lý du lịch: Có, bạn đang ở đây.

Mẹ của Nick: Rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?

Đại lý du lịch: Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.

Bố của Nick: Vâng, đúng vậy! Tôi nghĩ tôi muốn đến Vịnh Hạ Long. Nó tốt hơn Mũi Né.

Nick: Ồ.

Đại lý du lịch: Có, trời đang mưa ở Mũi Né vào thời điểm này trong năm. Bạn phải lấy ô dù và áo khoác không thấm nước.

Mẹ của Nick: OK, chúng ta hãy đặt Ha Long Bay xin vui lòng.

Quảng cáo

2. Listen again and answer the following questions. [Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

1. What other places does the travel agent talk about?

[Công ty du lịch nói về những nơi khác nào?]

2. What questions does Nick's mum ask?

[Mẹ Nick hỏi câu hỏi gì?]

3. What advice does the travel agent give?

[Công ty du lịch đưa ra lời khuyên nào?]

4. Is Nick happy about the choice?

[Nick có vui với lựa chọn đó không?]

1. Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

[Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.]

2. Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

[Chúng tôi có thể xem hình khách sạn ở Mủi Né không?/ Nơi nào rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?]

3. Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

[Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.]

4. Yes, he is

[Vâng, cậu ấy vui.]

Quảng cáo

3. Write a travel guide about a place you know. [Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết. ]

Hướng dẫn dịch:

- Em có những bức tranh hay em có thể vẽ một bản đồ về nơi đó không?

- Có những kỳ quan thiên nhiên nào?

- Chúng như thế nào so với những kỳ quan thiên nhiên khác?

- Em có thể làm gì ở đó? Em phải làm gì?

Ho Chi Minh City

Ho Chi Minh City is a great city with the high modem buildings and many ancient museums. When you come to the city, you can visit Reunification Palace, War Remnants Museum, City Theatre, Saigon River... And you can taste the street food which is very famous in the world.

4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. [Trong các mẩu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trông trong mạng lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết thành một đoạn văn ngắn]

1. It’s in Binh Thuan province.

2. It’s 200kms from Ho Chi Minh City.

3. By coach.

4. It’s a beach.

5. Water is clean and purified, sand is white.

6. I can swim, play on the sand, do surfing.

Mui Ne, which is one of famous beaches in Vietnam, is in Binh Thuan province. It has the nice beach and beautiful sand dunes with different colors: white and yellow. The beach has the nice scenery with pure water, coconut trees, white sand and rocks. You can go there by coach and it usually takes around 4-5 hours to get there. You can swim, play on the sand with sand skidding games, or do surfing in the sea. It’s a great place for you to entertain after hard-studying time.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 5 lớp 6:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tiếng Anh 6 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 6 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 6 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 6 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-5-natural-wonders-of-the-world.jsp

Video liên quan

Chủ Đề