Tiếng Anh lớp 8 trang 54 Unit 11

Hướng dẫn giải:

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.

[Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.]

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó.

B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

What will home robots do in the future?

[Rô-bốt gia đình sẽ làm gì trong tương lai?]

- They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organising things.

[Chúng có thể làm các công việc như dọn dẹp, nấu nướng, giặt giũ và sắp xếp mọi thứ.]

Soạn Anh 8 trang 54 - Tập 2

Giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 11 Skills 1 giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→5 trang 54 để chuẩn bị bài Science and Technology trước khi đến lớp.

Soạn Unit 11 lớp 8 Skills 1 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Thông qua bài soạn này giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Skills 1 Unit 11 lớp 8, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Giải Tiếng Anh 8 Unit 11: Skills 1

  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5

1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages.

[Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nối tựa đề với đoạn văn.]

1. Can we live longer?

2. Can we live there?

3. Future home prediction

A. Travelling to Mars might become a reality sooner than you think. Scientists are planning to send people [not animals!] to explore Mars in the near future. They believe it’s the only way to fi nd out if there is, or ever has been, life on this planet. They will explore the possibility of living there. So people may go there to live one day!

B. Scientists say that in the future people will live longer. Incurable diseases will be cured and ‘bad’ genes will probably be replaced. With healthier lifestyles and better medical care the average person will live to be 100 instead of 70 [for men] or 75 [for women] like today. Anti-ageing pills will also be invented to help people live longer.

C. Future homes will be located on the ocean, in the air, or underground. These homes will have advanced energy saving devices such as solar panels, solar windows, and smart home technology. Future homes will take advantage of robots to do chores such as cleaning, cooking, washing, and organising everything for their owners.

Gợi ý đáp án

Câu 2

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.

[Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.]

Example:

A: I think robots will help us do many boring or difficult jobs.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of unemployment.

C: And they’ll make us lazy and inactive.

Gợi ý đáp án

1. Smart phones

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch...

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

C: And your privacy at risk, insecurity and unsafety to public.

2. Space travel

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.

C: And it can leads to pollution in space.

Để học tốt môn Tiếng Anh chúng ta cần phải chăm chỉ học các từ vựng mới và các cấu trúc mới để có thể làm bài thi đạt điểm cao nhất. Dưới đây là phần bài giải anh 8 unit 11 skills 1 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo

Reading [Unit 11 lớp 8 skills 1]

Bài 1: Quickly read the passages. Match ... [Đọc nhanh các đoạn văn. Nối tiêu đề với các đoạn.]

Hướng dẫn dịch:

1 - B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?

Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.

2 - A: Chúng ta có thể sống ở dó không?

Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người [không phải động vật] khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!

3 - C: Dự đoán nhà cửa trong tương lai

Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.

Bài 2. Underline the following words ... [Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong các đoạn văn ở phần 1. Nối mỗi từ/cụm từ với giải thích của nó. ]

Hướng dẫn dịch:

1. hiện thực

A. kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì đó

2. khám phá

B. được sử dụng thay cho một thứ khác

3. khả năng

C. thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng

4. được thay thế

D. một thứ thực sự tồn tại hoặc xảy ra

5. thuốc chống lão hóa

E. một điều gì đó có thể xảy ra

6. thiết bị tiết kiệm năng lượng

F. thuốc có thể ngăn chặn lão hóa

Bài 3. Answer the questions. [Trả lời các câu hỏi.]

1. Why are scientists planning to send people to Mars? [Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa?]

=> To explore if there is life there.

2. How will anti-ageing pills help people? [Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?]

=> They help people live longer.

3. How long does an average person live now? [Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?]

=> 70 or 75 years.

4. What are some energy saving devices? [Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?]

=> Solar panels and solar windows.

5. What will home robots do in the future? [Người máy gia đình làm gì trong tương lai?]

=> They can do chores such as cleaning, cooking, washing, and organizing things.

Speaking [unit 11 lớp 8 skills 1 tập 2]

Bài 4. Think about your ideas about ... [Đưa ra ý kiến của bạn về những tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Xem ví dụ và viết các ghi chú.]

Advances

Advantages

Disadvantages

robots

do a lot of things

unemployment

Nuclear energy

Lower Greenhouse

Gas Emissions

Powerful and Efficient

Reliable

Cheap Electricity

Low Fuel Cost

Radioactive Waste

Nuclear Accidents

Nuclear Radiation

High Cost

National Risk

nutrition pills       

people can live longer

protect the body from diseases

stronger health conditions

expensive

create an ageing polulation

create overpopulation

smart phones

Provides very easy communication

Always handy for Instant Messaging

Radiation: smartphones can cause severe health effects

Your privacy at risk

space travel

know more about the universe

can offer a solution to many problems

leads to pollution in space

can be expensive

Bài 5. Work in groups. Express your agreement ... [Thực hành theo nhóm. Thể hiện sự đồng ý và không đồng ý của bạn về những tiên bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.]

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

A: Tôi nghĩ người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều công việc khó và buồn chán.

B: Đúng vậy. Nhưng đồng thời, chúng có thể tạo ra nạn thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

Gợi ý:

Nuclear energy

A: I think nuclear energy will cut back on emissions of greenhouse gases.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of radioactive waste, impact on Aquatic Life.

C: And they'll major impact on Human Life.

Nutrition pills

A: I think nutrition pills help people can live longer and protect the body from diseases.

B: Yes. They are very expensive.

C: And they may create an ageing polulation and create overpopulation.

Smart phones

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch...

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

C: And your privacy at risk, insecurity and safety to public.

Space travel

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.

C: And it can leads to pollution in space.

Từ vựng [unit 11 lớp 8 science and technology skills 1]

Tải giải tiếng anh lớp 8 unit 11 skills 1 file word, pdf miễn phí

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải soạn tiếng anh lớp 8 unit 11 skills 1 hoàn toàn miễn phí

Ngoài nội dung hướng dẫn soạn anh văn lớp 8 unit 11 skills 1 chương trình mới trên, các em có thể tham khảo thêm các môn học khác chia theo từng khối lớp được cập nhật liên tục mới nhất tại chuyên trang của chúng tôi

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề