Tiếp đãi tiếng Trung là gì
Thật là đáng tiếcTrong bài này sẽ xuất hiện các dạng câu thể hiện tâm trạng nuối tiếc khi phát sinh sự việc gì đó mà bản thân không ngờ đến cùng với dạng câu sai khiến bắt ai đó làm gì đó. Những cách nói vòng vo không vào thẳng vấn đề đang dần dần trở nên quen thuộc như là từ ngữ của người địa phương nên mọi người hãy nắm cho vững những mẫu này. Show
Đàm thoại:A:昨天Vivian回国了。 Zuótiān Vivian huíguó le. Vivian đã về nước hôm qua rồi.B:糟糕,我怎么不知道? Zāogāo, wǒ zěnme bù zhīdao? Cái gì ? Sao tôi lại không biết ? A:公司有急事,让她马上回国。 Gōngsī yǒu jíshì, ràng tā mǎshàng huíguó. Vì công ty có việc gấp nên bảo cô ấy về nước gấp.B:太可惜了,我还想让她带东西。 Tài kěxī le, wǒ hái xiǎng ràng tā dài dōngxi. Tiếc quá, tôi có chút quà muốn gửi cô ấy mang về. A:昨天我和她都给你打电话了,你都没有接,你是不是有事忙不过来? Zuótiān wǒ hé tā dōu gěi nǐ dǎ diànhuà le, nǐ dōu méiyǒu jiē, nǐ shìbúshì yǒushì máng bu guòlai? Hôm qua cả tôi và cô ấy đều gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn đều không bắt máy. Có phải bạn có việc gì bận không ?B:昨天晚上我有应酬,真不巧手机没电了。 Zuótiān wǎnshang wǒ yǒu yìngchou, zhēn bùqiǎo shǒujī méi diàn le. Tối qua tôi có buổi tiếp đãi khách hàng, không may điện thoại lại hết pin. A:她让我告诉你,最后没见到你她觉得遗憾。 Từ đơn:糟糕(zāogāo/動詞):Nguy rồi, không được rồi Cụm từ cần chú ý thứ: Lỡ làm , Sao lại có chuyện đó thể hiện sự không may, trường hợp xảy ra không như ý muốn bản thân.Trong đàm thoại đã xuất hiện cách nói vòng vo Nguy rồi . Từ này vốn có nghĩa Hoàn toàn không được, thật là vô lý thế nhưng trái với nghĩa này, ở đây nó có nghĩa Lỡ làm được dùng trong trường hợp phát sinh tình huống mà bản thân không nghĩ đến hay không dự đoán được. Trong trường hợp này nó được sử dụng trong tình trạng bản thân biết rõ là không thể gặp được Vivan nhưng có ý định muốn gặp và nghĩ là có thể gặp. Và những dạng khác như「天哪(tiān na)」、 Ngữ pháp 1:Từ 「让(ràng)」tạo thành câu SVOC của động từ sai khiến Khiến ai đó làm gì đó1:Trong bài đã xuất hiện nhiều dạng câu SVOC Chủ thể là người của hành động bắt ai đó ( từ chỉ mục đích) làm gì đó Ví dụ: Ngữ pháp 2:Chẳng phải như thế sao ?」dùng để phỏng đoán sự thậtSử dụng nghi vấn từ「是不是(shìbúshì)」để tạo ra câu nghi vấn dùng để xác nhận sự thật mà bản thân phỏng đoán rằng nó đúng. Trong đàm thoại có xuất hiện câu 、「你是不是有事忙不过来?(Có phải bạn có việc bận đến nỗi không thể ghé qua đây không ?)」 Ví dụ: Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi Nguồn: www.tienghoa.com.vn |