Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm ở trên. Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng
Xem lời giải
Bài Làm:
- Chủ đề người ta là hoa đất - Tài năng: Nước lã mà vã nên hồ/ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Chủ đề: Vẻ đẹp muôn màu. - Cái đẹp: Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- Chủ đề: Những người quả cảm. - Dũng cảm: Vào sinh ra tử.
Từ cùng nghĩa: thương người,nhân ái, nhân hậu, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, phúc hậu, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, xót thương, độ lượng, bao dung, tương trợ, cứu trợ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ, nâng niu,…
Từ cùng nghĩa: trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, bộc trực, chính trực, tự trọng,…
Ước mơ, ước muốn, ước ao, mong ước, ước mong, ước vọng, ước mơ, ước vọng, mơ tưởng
Tiết 4 – Tuần 10: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 67, 68. Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm, mỗi chủ điểm năm tư; Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ… 1: Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm, mỗi chủ điểm năm từ Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ ……… ……… ……… 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Thương người như thể thương thân ……… ……… Măng mọc thẳng ……… ……… Trên đôi cánh ước mơ ……… ……… 3: Lập bảng tổng kết vể hai dấu câu mới học theo mẫu sau Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu hai chấm ……… ……… Dấu ngoặc kép ……… ……… TRẢ LỜI: Quảng cáo - Advertisements
1: Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo các chủ điểm sau
Thương người như thể thương thân |
Măng mọc thẳng |
Trên đôi cánh ước mơ |
– Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng. – Từ trái nghĩa độc ác, hung ác, dữ tợn, tàn bạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, nanh ác … |
– Từ cùng nghĩa trung thực, trung nghĩa, trung thành, thẳng thắn, ngay thật, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà. – Từ trái nghĩa dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo |
ước mơ, mơ ước, ước muốn, ước ao, mong ước, Ước vọng, mơ tưởng |
2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ
Chủ điểm |
Thành ngữ hoặc tục ngữ |
Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng |
Thương người như thể thương thân |
Ở hiền gặp lành Hiền như bụt Máu chảy ruột mềm Lá lành đùm lá rách |
– Ông bà từ xưa đã dạy rằng ở hiền thì gặp lành. – Dân tộc ta từ xưa đã có truyền thống lá lành đùm lá rách. |
Măng mọc thẳng |
Thẳng như ruột ngựa Thuốc đắng dã tật Đói cho sạch, rách cho thơm |
– Tính tình bạn Phương thẳng như ruột ngựa. – Mẹ em thường dạy đói cho sạch rách cho thơm. |
Trên đôi cánh ước mơ |
Cầu được ước thấy Ước sao được vậy Ước của trái màu Đứng núi này trông núi nọ |
– Em vẫn ao ước có được chú gấu Mi-sa bằng bông. Sinh nhật vừa rồi mẹ đã tặng em, thật đúng là cầu được ước thấy. |
3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau
Dấu câu |
Tác dụng |
Ví dụ |
Dấu hai chấm – Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. |
– Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò. – Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Tô Hoài |
Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. |
– Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. |
– Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. Rét, chơi trò đi trốn Đợi ấm trời mới ra. [Phạm Đình Ân] |
- Chủ đề:
- Tiết 4 - Tuần 10
- Vbt Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1
Quảng cáo - Advertisements
Câu hỏi 2 [Trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1] – Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ? Phần soạn bài Ôn tập giữa học kì I – Tiết 4 trang 98 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1.
Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ.
Trả Lời:
a] Chủ điểm “Thương người như thể thương thân
-” Chị ngã em nâng”: Chúng tôi sống với nhau thật chan hòa thân ái, giúp đỡ nhau như lời cô giáo dạy ” Chị ngã em nâng”
b] Chủ điểm măng mọc thẳng
– Đói cho sạch, rách cho thơm: Mẹ tôi thường căn dặn chị em tôi đi đâu, làm việc gì phải luôn ghi nhớ câu nói : “Đói cho sạch rách cho thơm
c] Chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ”
– Được voi đòi tiên: Cậu đúng là một đứa” Được voi đòi tiên”
[BAIVIET.COM]
7. a. Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ ứng với mỗi chủ điểm nêu ở hoạt động 7.
M: Nhân hậu - Đoàn kết: Lá lành đùm lá rách
Trung thực - Tự trọng: Thẳng như ruột ngựa
Ước mơ: Cầu được ước thấy
b. Đặt câu với một thành ngữ hoặc tục ngừ em vừa tìm được và viết vào vở.
M: Với tinh thần “Lá lành đùm lá rách”, lớp chúng em đã quyên góp sách vở giúp các bạn vùng lũ lụt.
- Thương người như thể thương thân: Một miếng khi đói bằng một gói khi no
Đặt câu: Với tinh thần “một miếng khi đói bằng một gói khi no”, lớp chúng em đã quyên góp sách vở giúp các bạn vùng lũ lụt
- Măng mọc thẳng: cây ngay không sợ chết đứng
Đặt câu: Mọi người bảo Loan ăn cắp đồ của bạn nhưng Loan không sợ vì cây ngay không sợ chết đứng.
- Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy
Đặt câu: Hoa đang muốn có một chiếc váy nào ngờ chiều nay đi học về Hoa được mẹ tặng váy làm quà sinh nhật đúng là cầu được ước thấy.