Tính giá trị biểu thức lớp 6 số nguyên
Bài 3.45 trang 75 Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Show
Tính giá trị của biểu thức: a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43); b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5. Lời giải: a) (-12). (7 - 72) - 25. (55 - 43) = (-12). (- 65) - 25. 12 = 12. 65 – 12. 25 = 12. (65 - 25) = 12. 40 = 480 b) (39 - 19) : (- 2) + (34 - 22). 5 = 20 : (- 2) + 12. 5 = - 10 + 60 = 60 - 10 = 50.
=> B = 50.17.52 – (1 + 2 + … + 50) => A = 100.(1 + 2 + … + 50) – [50.17.52 – (1 + 2 + … + 50)]=> A = 101.(1 + 2 + … + 50) – 50.17.52=> A = 101.51.25 – 50.17.52=> A = 17.25.(101.3 – 2.52)=> A = 17.25.199 => A = 84575. Giới thiệu về dạng toánVới dạng toán chúng tôi đưa ra ở bên trên, đây là dạng toán khó của chương trình Toán 6. Đây là dạng toán yêu cầu tính giá trị của biểu thức cho trước. Nó nằm trong chuyên đề tính giá trị của biểu thức. Chúng tôi đánh giá đây là một dạng toán rất hay. Nó yêu cầu học sinh phải nhìn ra được điểm đặc biệt giữa các tích số. Đồng thời đây cũng là dạng toán kết hợp của nhiều dạng toán khác. Có thể bạn quan tâm: Chứng minh rằng 5^n – 1 chia hết cho 4 Thứ nhất là dạng tính tổng của một dãy số có nhiều số hạng. Do đó cần phải sử dụng phương pháp tính nhanh cho hsg toán 6 hoặc. Đây có thể là câu hỏi khó trong đề thi cuối kì Toán 6. Hoặc nó nằm trong đề thi học sinh giỏi toán 6. Với mức độ phổ rộng như vậy, tại sao chúng ta lại không làm để lấy điểm cao hơn nhỉ. Dưới đây chúng tôi đưa ra phương pháp cụ thể cho dạng toán này. Giới thiệu phương pháp giải chung và bài tập vận dụngĐể giải bài toán này chúng ta cần thực hiện theo những bước sau:
Thông thường, những nhóm tách ra được đều là dạng dễ giả hơn rất nhiều. Bước quan trọng nhất là bước 1. Dưới đây là bài tập vận dụng: B = 1.3+5.7+9.11+…+97.101 C = 1.3.5-3.5.7+5.7.9-7.9.11+…-97.99.101 D = 1.99+3.97+5.95+…+49.51 Trần Thị Nhung Tải tài liệu miễn phí ở đây Tính nhanh giá trị biểu thức lớp 6 1. Phương pháp giảia, Thực hiện phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia), ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự: Lũy thừa --> Nhân, chia --> Cộng trừ - Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự. Ngoặc tròn () --> Ngoặc vuông [] --> Ngoặc nhọn {}. b, Tìm số hạng chưa biết của một đẳng thức Để tìm số hạng chưa biết, cần xác định rõ số chưa biết ở vị trí nào (số trừ, số bị trừ, hiệu, ...). Từ đó xác định được cách biến đổi. Ví dụ 2:Tìm x trong mỗi đẳng thức sau: a) x - 160 : 40 = 45 b) (x+45) : 15 = 80 Trả lời: a) x - 160 : 40 = 45 ↔ x - 4 = 45 ↔x = 45 + 4 ↔x = 49 b) (x+45) : 15 = 80 ↔x + 45 = 80.15 ↔ x + 45 = 1200 ↔x = 1200 - 45 ↔x = 1155 2. Bài tập tính giá trị biểu thức lớp 6Bài 1: Tính giá trị biểu thức: 1. A = 1500 – {52 x 23 – 11 x [72 – 5 x 23 + 8 x (112– 121)]} 2. B = 32 x 103– [132– (52 x 4 + 22 x 15)] x 103 3. C = 1 – 2 – 3 + 4 + 5 – 6 – 7 + … + 2008 + 2009 – 2010 -2011 4. D = 1 -3 + 5 – 7 +… + 2005 – 2007 + 2009 – 2011 Lời giải 1. A = 1500 – {52 x 23– 11 x [49 – 40 + 0]} A = 1500 – {200 – 11 x 9} A = 1500 – 101 A = 1399 2. B = 32 x 103 – [169 – 160] x 103 B = 9 x 103– 9 x 103 B = 0 3. C = (1 – 2 - 3 + 4) + (5 – 6 – 7 + 8) + …+(2005 – 2006 – 2007 + 2008) + 2009 – 2010 – 2011 (có 502 ngoặc, có tổng = 0) C = 2009 – 2010 – 2011 = -2012 4. D = (1 – 3) + (5 – 7) + … + (2005 – 2007) + (2009 – 2011) D = (-2) + (-2) + (-2) + … + (-2) có 503 số -2 D = -1006 Bài 2. Thực hiện phép tính: a. 55.48 - 110.24 + 123 b. 456.75 + 134.68 - 2009 c (3.5.7 - 18 : 6) .12 + 35 d. 134 - {150:50 - [120:4 + 25 - (12+18)]} Lời giải a. 55.48 - 110.24 + 123 = 55.48 - 55.2.24 + 123 = 0 + 123 = 123 b. 456.75 + 134.68 - 2009 = 34200 + 9112 - 2009 = 41303 c (3.5.7 - 18 : 6) .12 + 35 = (105- 3).12 + 35 = 102.12 + 35 = 1224 + 35 = 1259 d. 134 - {150:50 - [120:4 + 25 - (12+18)]} = 134 - [3 - (30 + 25-30)] = 134 - (3 - 25) = 134 + 25 - 3 = 156 Bài 3. Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lý Lời giải a, (102+ 112+ 122) : (132 + 142) = ( 100 + 121 + 144) : (169 + 196) = 365 : 365 = 1 b, 1. 2.3 … 9 – 1.2.3… 8 – 1.2.3… 7.82 = 1.2.3… 7.8.(9 – 1 – 8) = 1.2.3… 7.8..0 = 0 c, d, 1152 – (372 + 1152) + (-65 +374) = 1152 – 374 – 1152 + (-65) + 374 = (1152 – 1152) + (-65) + (374 – 374) = -65 e, 13 – 12 +11 +10 – 9 + 8 – 7 – 6 + 5 – 4 + 3 + 2 -1 = 13 – (12 – 11 – 10 + 9) + (8 – 7 – 6 + 5) – (4 – 3 – 2 + 1) = 13 1. Thực hiện phép tính: a. 55.48 - 110.24 + 123 b. 456.75 + 134.68 - 2009 c (3.5.7 - 18 : 6) .12 + 35 d. 134 - {150:50 - [120:4 + 25 - (12+18)]} 2. Dùng chữ số 5 và các phép tính để được kết quả là 100. Xem lời giảiBài tập toán số nguyên lớp 6 chương 2
Bài tập toán lớp 6 - Số nguyên bao gồm các bài tập và đề thi tham khảo chương 2 số học lớp 6, dành cho thầy cô và các em học sinh tham khảo, nhằm giúp các em hệ thống kiến thức học tập, ôn tập tốt môn Toán lớp 6. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo các bài tập môn Toán dưới đây về chủ đề số Nguyên. Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Thông báo: Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Số nguyên là gì?Tập hợp số nguyên kí hiệu là Z, bao gồm các số tự nhiên và các số âm. Có nghĩa là bao gồm các số âm + số 0 + các số dương. Đề cương ôn tập Chương 2 Số học 6
Bài 9: So sánh
Bài 10: Tính giá trị của biểu thức (-25). ( -3). x với x = 4 (-1). (-4) . 5 . 8 . y với y = 25 (2ab2) : c với a = 4; b = -6; c = 12 [(-25).(-27).(-x)] : y với x = 4; y = -9 (a2 - b2) : (a + b) (a – b) với a = 5 ; b = -3 Đề ôn tập Chương 2 lớp 6 - Số nguyên - Số 1I. Trắc nghiệm: 3 điểm Bài 1: Cho độ cao của một số địa điểm như sau: Tam Đảo: 2591m, Biển chết: -392m. Các câu sau đúng hay sai? a) Đỉnh núi Tam Đảo cao hơn mực nước biển là 2591m b) Biển chết có độ cao trung bình thấp hơn mực nước biển là -392m Bài 2: Cho trục số sau: Các câu sau đúng hay sai? a) Điểm M biểu diễn số |-4| b) Điểm N biểu diễn số -3 Bài 3: Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng trong mỗi câu sau: a) – [7 + 8 - 9]= A. -7 – 8 + 9 B. -7 – 8 – 9 C. 7 – 8 + 9 D. 7 – 8 – 9 b) Tổng các số nguyên x sao cho -5 < x < 4 là: A. 0 B. -5 C. -4 D. -9 c) Giá trị của (-2).3 là: A. 8 B. -8 C. 6 D. -6 d) -54 – 18 = A. 36 B. -36 C. 72 D. -72 II. Tự luận (7 điểm): Bài 1 (1 điểm): Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần: -11 ; 12 ; -10 ; |-9| ; 23 ; 0; 150; 10 Bài 2 (2 điểm): Tính hợp lý (nếu có thể): -23 . 63 + 23 . 21 – 58 . 23 Bài 3 (2,5 điểm): Tìm số nguyên x biết: a) 3x + 27 = 9 b) 2x + 12 = 3(x – 7) c) 2x2 – 1 = 49 Bài 4 (1 điểm): Cho biểu thức: A = (-a - b + c) – (-a – b – c) a) Rút gọn A b) Tính giá trị của A khi a = 1; b = -1; c = -2 Bài 5 (0,5 điểm): Tìm tất cả các số nguyên a biết: (6a +1) ( 3a -1) Đề ôn tập Chương 2 lớp 6 - Số nguyên - Số 2A/- TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1. Khoanh tròn ký tự đầu câu em cho là đúng nhất trong các câu từ 1 – 4 sau : 1/ Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (95 - 4) - (12 + 3) ta được: a.. 95 - 4 - 12 + 3 b. 94 - 4 + 12 + 3 c. 95 - 4- 12 - 3 d. 95 - 4 + 12 - 3 2/ Trong tập hợp Z các ước của -12 là: a. {1, 3, 4, 6, 12} b. {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12} c. {-1; -2; -3; -4; -6} d. {-2; -3; -4 ; -6; -12} 3/ Giá trị x thoả mãn x + 4 = -12 là: a. 8 b. -8 c. -16 d. 16 4/ Số đối của (–18) là : a. 81 b. 18 c. (–18) d. (–81) Câu 2: (1 điểm) Điền dấu (<, =, >) thích hợp vào mỗi chỗ trống sau: a) 5 ….. -9 b) -8 ….. -3 c) -12 ….. 13 d) 25 ….. Ι-25Ι Câu 3. Đánh dấu “X” vào ô thích hợp :
B/- TỰ LUẬN : (7 điểm) Bài 1. (1 điểm) Sắp xếp lại các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : (–43) ; (–100) ; (–15) ; 105 ; 0 ; (–1000) ; 1000 Bài 2. (3 điểm) Thực hiện phép tính : a/ 210 + [46 + (–210) + (–26)] ; b) (-8)-[(-5) + 8]; c) 25.134 + 25.(-34) Bài 3. (2 điểm) Tìm các số nguyên x biết: a) x + (-35)= 18 b) -2x - (-17) = 15 Bài 4. (1 điểm) Tìm hai số nguyên a , b biết : a > 0 và a . (b – 2) = 3 Hướng dẫn giải bài tập Toán 6 chương 2: Số nguyên
Để học tốt môn Toán lớp 6, mời các bạn tham khảo các chuyên mục:
|