Tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu thôn bản?
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property. Show X CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ ĐỂ
Số hiệu:21/NQ-HĐNDLoại văn bản:Nghị quyếtNơi ban hành:Tỉnh Quảng TrịNgười ký:Nguyễn Văn HùngNgày ban hành:20/07/2019Ngày hiệu lực:Đã biếtNgày công báo:Đang cập nhậtSố công báo:Đang cập nhậtTình trạng:Đã biết HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Số: 21/NQ-HĐND Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019 NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố. a) Thành phố Đông Hà. - Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố. b) Thị xã Quảng Trị. - Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố). c) Huyện Hải Lăng. - Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18 thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02 khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn, 04 khóm). d) Huyện Đakrông. - Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm). e) Huyện Hướng Hóa. - Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố). g) Huyện Gio Linh. - Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn, khu phố (81 thôn, 16 khu phố). h) Huyện Cam Lộ. - Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố). i) Huyện Triệu Phong. - Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn, khu phố (87 thôn, 05 khu phố). k) Huyện Vĩnh Linh. - Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố. - Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố). l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố (630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố). 2. Đổi tên thôn, khu phố. a) Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà: - Khu phố 9 thành khu phố 1. - Khu phố 1A thành khu phố Lương An. - Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia - Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch. b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng: - Khóm 3 thành khóm 7. - Khóm 6 thành khóm 9. c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, huyện Đakrông: - Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn Ra Ró, xã A Vao. - Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long. (Có danh mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên kèm theo). Điều 2. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. 1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019. 2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, Điều này. Trường hợp một người đảm nhận 02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất. 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố. Điều 3. Tổ chức thực hiện. 1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết. 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Hùng PHỤ LỤC I PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ TT HIỆN TRẠNG Phương án sắp xếp, sáp nhập KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP Ghi chú Tên thôn, khu phố Số hộ Tên thôn, khu phố mới Số hộ I Xã Cam Nghĩa 1 Thôn Tân Sơn 62 Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ) Thôn Bảng Sơn 145 2 Thôn Bảng Sơn 1 83 3 Thôn Đông Lai 51 Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ) Thôn Bảng Đông 166 4 Thôn Bảng Sơn 2 115 5 Thôn Quật Xá 84 Giữ nguyên Thôn Quật Xá 84 6 Thôn Hoàn Cát 141 Giữ nguyên Thôn Hoàn Cát 141 7 Thôn Thượng Nghĩa 126 Giữ nguyên Thôn Thượng Nghĩa 126 8 Thôn Cam Lộ Phường 81 Giữ nguyên Thôn Cam Lộ Phường 81 9 Thôn Bảng Sơn 3 167 Giữ nguyên Thôn Bảng Sơn 3 167 10 Thôn Phương An 1 135 Giữ nguyên Thôn Phương An 1 135 11 Thôn Phương An 2 203 Giữ nguyên Thôn Phương An 2 203 12 Thôn Cu Hoan 128 Giữ nguyên Thôn Cu Hoan 128 13 Thôn Nghĩa Phong 130 Giữ nguyên Thôn Nghĩa Phong 130 14 Thôn Định Sơn 146 Giữ nguyên Thôn Định Sơn 146 II Xã Cam Chính 1 Thôn Minh Hương 36 Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ) Thôn Minh Chính 101 2 Thôn Tân Chính 65 3 Thôn Cồn Trung 81 Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ) Thôn An Trung 193 4 Thôn Lộc An 112 5 Thôn Sơn Nam 48 Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ) Thôn Sơn Thanh 86 6 Thôn Thanh Nam 38 7 Thôn Mai Lộc 3 94 Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ) Thôn Mai Trung 165 8 Thôn Trung Chỉ 71 9 Thôn Thiết Xá 102 Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ) Thôn Đoàn Kết 159 10 Thôn Thượng Nghĩa 57 11 Thôn Mai Lộc 2 151 Giữ nguyên Thôn Mai Lộc 2 151 12 Thôn Mai Đàn 131 Giữ nguyên Thôn Mai Đàn 131 13 Thôn Đốc Kỉnh 245 Giữ nguyên Thôn Đốc Kỉnh 245 14 Thôn Mai Lộc 1 204 Giữ nguyên Thôn Mai Lộc 1 204 III Xã Cam Thành 1 Thôn Phước Tuyền 28 Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ) Thôn An Phước 138 2 Thôn Ngô Đồng 110 3 Thôn Cam Phú 1 83 Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ) Thôn Cam Phú 200 4 Thôn Cam Phú 2 117 5 Thôn Phan Xá 145 Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phường Cội (90 hộ) Thôn Phan Xá Phường 234 6 Thôn Phường Cội 89 7 Thôn Tân Mỹ 85 Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá Thôn Mỹ Tường 196 8 Thôn Tân Tường 100 9 Thôn Tân Xuân 1 167 Giữ nguyên Thôn Tân Xuân 1 167 10 Thôn Tân Xuân 2 185 Giữ nguyên Thôn Tân Xuân 2 185 11 Thôn Tân Trang 145 Giữ nguyên Thôn Tân Trang 145 12 Thôn Tân Định 146 Giữ nguyên Thôn Tân Định 146 13 Thôn Cam Phú 3 132 Giữ nguyên Thôn Cam Phú 3 132 14 Thôn Tân Phú 127 Giữ nguyên Thôn Tân Phú 127 15 Thôn Thượng Lâm 265 Giữ nguyên Thôn Thượng Lâm 265 16 Thôn Quật Xá 293 Giữ nguyên Thôn Quật Xá 282 IV Xã Cam Tuyền 1 Thôn Đâu Bình 1 67 Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ) Thôn Đâu Bình 104 2 Thôn Đâu Bình 2 37 3 Thôn Xuân Mỹ 59 Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ) Thôn Bình Mỹ 161 4 Thôn Bắc Bình 102 5 Thôn Tân Hiệp 261 Giữ nguyên Thôn Tân Hiệp 261 6 Thôn Ba Thung 202 Giữ nguyên Thôn Ba Thung 202 7 Thôn An Mỹ 185 Giữ nguyên Thôn An Mỹ 185 8 Thôn Bản Chùa 79 Giữ nguyên Thôn Bản Chùa 79 9 Thôn Tân Quang 52 Giữ nguyên Thôn Tân Quang 52 10 Thôn Tân Hòa 154 Giữ nguyên Thôn Tân Hòa 154 11 Thôn An Thái 103 Giữ nguyên Thôn An Thái 100 12 Thôn Tân Lập 107 Giữ nguyên Thôn Tân Lập 100 V Thị trấn Cam Lộ 1 Khu phố 1 319 Giữ nguyên Khu phố 1 319 2 Khu phố 2 236 Giữ nguyên Khu phố 2 236 3 Khu phố 3 314 Giữ nguyên Khu phố 3 314 4 Khu phố 4 195 Giữ nguyên Khu phố 4 195 5 KP Đông Định 142 Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ) Khu phố 5 229 6 KP Thượng Nguyên 87 7 Khu phố Trung Viên 83 Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ) Khu phố 6 153 8 Khu phố Hậu Viên 70 9 Khu phố Thượng Viên 85 Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ) Khu phố 7 174 10 Khu phố Tây Hòa 89 11 Khu phố An Hưng 275 Giữ nguyên Khu phố 8 275 12 Khu phố Nam Hùng 78 Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ) Khu phố 9 268 13 Khu phố Nghĩa Hy 75 14 Khu phố Thiết Tràng 115 VI Xã Cam Thủy 1 Thôn Thiện Chánh 53 Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ) Thôn Thiện Chánh-Thọ Xuân 95 2 Thôn Thọ Xuân 42 3 Thôn Tân Xuân 127 Giữ nguyên Thôn Tân Xuân 127 4 Thôn Cam Vũ 1 146 Giữ nguyên Thôn Cam Vũ 1 146 5 Thôn Cam Vũ 2 156 Giữ nguyên Thôn Cam Vũ 2 156 6 Thôn Cam Vũ 3 136 Giữ nguyên Thôn Cam Vũ 3 136 7 Thôn Lâm Lang 1 127 Giữ nguyên Thôn Lâm Lang 1 127 8 Thôn Lâm Lang 2 167 Giữ nguyên Thôn Lâm Lang 2 167 9 Thôn Lâm Lang 3 206 Giữ nguyên Thôn Lâm Lang 3 206 10 Thôn Tam Hiệp 194 Giữ nguyên Thôn Tam Hiệp 194 11 Thôn Nhật Lệ 93 Giữ nguyên Thôn Nhật Lệ 93 VII Xã Cam Hiếu 1 Thôn Tân Hiếu 86 Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ) Thôn Nam Hiếu 1 227 2 Thôn Vĩnh Đại 141 3 Thôn Đường 9 187 Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ) Thôn Nam Hiếu 2 280 4 Thôn Tân Trúc 93 5 Thôn Thạch Đâu 45 Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ) Thôn Nam Hiếu 3 384 6 Thôn Vĩnh An 339 7 Thôn Trương Xá 188 Giữ nguyên Thôn Trương Xá 188 8 Thôn Mộc Đức 143 Giữ nguyên Thôn Mộc Đức 143 9 Thôn Bích Giang 300 Giữ nguyên Thôn Bích Giang 300 10 Thôn Định Xá 240 Giữ nguyên Thôn Định Xá 240 VIII Xã Cam An 1 Thôn Mỹ Hòa 150 Sáp nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ) Thôn Mỹ Xuân 170 2 Thôn Xuân Khê 20 3 Thôn Cẩm Thạch 129 Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ) Thôn An Thạch 188 4 Thôn An Xuân 59 5 Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề 490 Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ) Thôn Kim Đâu 503 6 Thôn Phổ Lại Phường 13 7 Thôn Phi Thừa 85 Giữ nguyên Thôn Phi Thừa 85 8 Thôn Phú Hậu 137 Giữ nguyên Thôn Phú Hậu 137 9 Thôn Trúc Khê 194 Giữ nguyên Thôn Trúc Khê 194 10 Thôn Trúc Kinh 211 Giữ nguyên Thôn Trúc Kinh 211 11 Thôn Phổ Lại 296 Giữ nguyên Thôn Phổ Lại 296 IX Xã Cam Thanh 1 Thôn Phú Ngạn 168 Giữ nguyên Thôn Phú Ngạn 168 2 Thôn Cam Lộ 191 Giữ nguyên Thôn Cam Lộ 191 3 Thôn An Bình 488 Giữ nguyên Thôn An Bình 488 PHỤ LỤC II PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG TT Hiện trạng Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập Ghi chú Tên đơn vị Số hộ Tên thôn, khóm mới Số hộ I Xã Hướng Hiệp 1 Phú An 195 Giữ nguyên Phú An 195 2 Xa Rúc 103 Giữ nguyên Xa Rúc 103 3 Xa Vi 125 Giữ nguyên Xa Vi 125 4 Ruộng 189 Giữ nguyên Ruộng 189 5 Ra Lu 223 Giữ nguyên Ra Lu 223 6 Hà Bạc 97 Sáp nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ) Khe Hà 198 7 Khe Van 68 8 Khe Hiên 33 9 Pa Loang 70 Sáp nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ) Gia Giã 213 10 Kreng 143 II Thị trấn Krông Klang 1 Khóm 1 283 Giữ nguyên Khóm 1 283 2 Khóm 2 289 Giữ nguyên Khóm 2 289 3 Khe Xong 206 Giữ nguyên Khe Xong 206 4 A Rồng 132 Giữ nguyên A Rồng 132 5 Làng Cát 122 Giữ nguyên Làng Cát 122 III Xã Mò Ó 1 Phú Thiềng 104 Giữ nguyên Phú Thiềng 104 2 Phú Thành 132 Giữ nguyên Phú Thành 132 3 Khe Luồi 78 Giữ nguyên Khe Luồi 78 4 Khe Lặn 83 Sáp nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ) Đồng Đờng 159 5 Ba Rầu 76 IV Xã Triệu Nguyên 1 Xuân Lâm 162 Giữ nguyên Xuân Lâm 162 2 Na Nẫm 150 Sáp nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ) Na Nẫm 162 3 Vạn Na Nẫm 12 V Xã Ba Lòng 1 Khe Cau 54 Sáp nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ) Mai Sơn 176 2 Mai Sơn 81 3 Cây Chanh 41 4 Lương Hạ 65 Sáp nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh lũ (70 hộ) Hà Lương 210 5 Hà Vụng 75 Cụm di dân tránh lũ 70 6 Đá Nổi 83 Sáp nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ) Đá Nổi 116 7 Vạn Đá Nổi 33 8 Thạch Xá 46 Sáp nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ) Tân Xá 210 9 Văn Vận 73 10 Tân Trà 91 VI Xã Hải Phúc 1 Tà Lang 75 Giữ nguyên Tà Lang 75 2 Thôn 5 58 Sáp nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ) Thôn 5 86 3 Văn Vận 28 VII Xã Đakrông 1 Khe Ngài 159 Giữ nguyên Khe Ngài 159 2 Làng Cát 185 Giữ nguyên Làng Cát 185 3 Klu 150 Giữ nguyên Klu 150 4 Xa Lăng 105 Giữ nguyên Xa Lăng 105 5 Pa Tầng 103 Giữ nguyên Pa Tầng 103 6 Tà Lêng 116 Giữ nguyên Tà Lêng 116 7 Cu Pua 75 Sáp nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ) Vùng Kho 245 8 Vùng Kho 170 9 Ba Ngào 56 Sáp nhập thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ) Chân Rò 171 10 Chân Rò 115 VIII Xã Ba Nang Xã B. Giới 1 Ba Nang 109 Giữ nguyên Ba Nang 109 2 Đá Bàn 80 Giữ nguyên Đá Bàn 80 3 Ngược 34 Giữ nguyên Ngược 34 4 A La 66 Sáp nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ) Ra Lây 153 5 Tà Rẹc 87 6 Trầm 53 Sáp nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ) Sa Trầm 95 7 Cóc 42 8 Tà Mên 90 Sáp nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ) Ra Poong 134 9 Bù 44 IX Xã Tà Long Xã B. Giới 1 Pa Hy 169 Giữ nguyên Pa Hy 169 2 Tà Lao 88 Giữ nguyên Tà Lao 88 3 Sa Ta 44 Đổi tên Xi Pa 44 Đổi tên thôn 4 Chai 54 Giữ nguyên Chai 54 5 Vôi 92 Sáp nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ) Trại Cá 162 6 Kè 70 7 Ly Tôn 112 Sáp nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ) Ly Tôn 167 8 A Đu Ngoài 55 A Đu Trong 14 Sáp nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ) Pa Ngày 58 9 Ba Ngày 44 X Xã Húc Nghì 1 Húc Nghì 156 Giữ nguyên Húc Nghì 156 2 La Tó 76 Giữ nguyên La Tó 76 3 Thôn 37 37 Giữ nguyên Thôn 37 37 4 Cựp 77 Giữ nguyên Cựp 77 XI Xã Tà Rụt 1 Tà Rụt 1 183 Giữ nguyên Tà Rụt 1 183 2 Tà Rụt 2 135 Giữ nguyên Tà Rụt 2 135 3 Tà Rụt 3 113 Giữ nguyên Tà Rụt 3 113 4 A Đăng 210 Giữ nguyên A Đăng 210 5 Vực Leng 113 Giữ nguyên Vực Leng 113 6 A Pul 90 Sáp nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ) A Pul 195 7 Ka Hẹp 105 8 A Vương 105 Sáp nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ) A Liêng 193 9 A Liêng 88 XII Xã A Bung Xã B. Giới 1 La Hót 72 Giữ nguyên La Hót 72 2 A Bung 124 Giữ nguyên A Bung 124 3 Cu Tài 2 94 Giữ nguyên Cu Tài 2 94 4 Cu Tài 1 156 Giữ nguyên Cu Tài 1 156 5 Ty Nê 90 Giữ nguyên Ty Nê 90 6 A Luông 60 Giữ nguyên A Luông 60 7 Cựp 62 Giữ nguyên Cựp 62 XIII Xã A Ngo Xã B. Giới 1 La Lay 64 Giữ nguyên La Lay 64 2 A Rông Trên 83 Giữ nguyên A Rông Trên 83 3 A Đeng 123 Sáp nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ) A Đeng 150 Cụm dân cư thôn A Đang 19 Cụm dân cư thôn A Rông Dưới 8 4 A Rông Dưới 66 Sáp nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ) A Rông Dưới 141 5 A Đang 75 Cụm dân cư thôn A La 29 Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ) A Ngo 132 Cụm dân cư thôn A Đang 3 Cụm dân cư thôn A Rông Dưới 1 6 A Ngo 99 7 A La 34 Sáp nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ) A La 94 8 Pi Rao 60 9 Ăng Công 54 Sáp nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ) Kỳ Neh 102 10 Kỳ Ne 48 XIV Xã A Vao Xã B. Giới 1 Ro Ró 1 97 Đổi tên Ra Ró 97 Đổi tên thôn 2 Tân Đi 3 108 Giữ nguyên Tân Đi 3 108 3 Tân Đi 1 81 Giữ nguyên Tân Đi 1 81 4 Tân Đi 2 46 Giữ nguyên Tân Đi 2 46 5 A Vao 92 Sáp nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ) A Vao 157 6 Ro Ró 2 65 7 Pa Linh 39 Sáp nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ) Pa Ling 123 8 A Sau 47 9 Kỳ Nơi 37 PHỤ LỤC III PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ TT Hiện trạng Phương án sắp xếp, sáp nhập Kết quả sau khi sắp xếp Ghi chú Tên đơn vị Số hộ Tên khu phố Số hộ I PHƯỜNG 1 1 Khu phố 1 347 Giữ nguyên Khu phố 1 347 2 Khu phố 2 617 Giữ nguyên Khu phố 2 617 3 Khu phố 3 550 Giữ nguyên Khu phố 3 550 4 Khu phố 4 620 Giữ nguyên Khu phố 4 620 5 Khu phố 5 500 Giữ nguyên Khu phố 5 500 6 Khu phố 6 561 Giữ nguyên Khu phố 6 561 7 Khu phố 7 350 Giữ nguyên Khu phố 7 350 8 Khu phố 8 625 Giữ nguyên Khu phố 8 625 9 Khu phố 9 320 Giữ nguyên Khu phố 9 320 10 Khu phố Tây Trì 550 Giữ nguyên KP Tây Trì 550 II PHƯỜNG 2 11 Khu phố 1 143 Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ) Khu phố 1 236 12 Khu phố 2 176 Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ) Khu phố 2 258 13 Khu phố 3 187 Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ) Khu phố 3 269 14 Khu phố 8 92 15 Khu phố 9 132 16 Khu phố 10 68 17 Khu phố 4 147 Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ) Khu phố 4 254 18 Khu phố 5 94 Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ) Khu phố 5 222 19 Khu phố 6 125 20 Khu phố 7 95 III PHƯỜNG 3 21 Khu phố 1 133 Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ) Khu phố 1 370 22 Khu phố 2 201 23 Khu phố Khe Lấp 36 24 Khu phố 3 168 Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ) Khu phố 2 332 25 Khu phố 4 164 26 Khu phố 5 295 Giữ nguyên Khu phố 5 295 27 Khu phố 6 275 Giữ nguyên Khu phố 6 275 28 Khu phố 7 342 Giữ nguyên Khu phố 7 342 IV PHƯỜNG 4 29 Khu phố 1 296 Giữ nguyên Khu phố 1 296 30 Khu phố 2 238 Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ) Khu phố 2 275 31 Khu phố 3 333 Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2 Khu phố 3 296 32 Khu phố 4 181 Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ) Khu phố 4 335 33 Khu phố 5 154 V PHƯỜNG 5 34 Khu phố 1 675 Giữ nguyên Khu phố 1 675 35 Khu phố 2 707 Giữ nguyên Khu phố 2 707 36 Khu phố 3 739 Giữ nguyên Khu phố 3 739 37 Khu phố 4 569 Giữ nguyên Khu phố 4 569 38 Khu phố 5 429 Giữ nguyên Khu phố 5 429 39 Khu phố 6 571 Giữ nguyên Khu phố 6 571 40 Khu phố 7 901 Giữ nguyên Khu phố 7 901 41 Khu phố 8 621 Giữ nguyên Khu phố 8 621 42 Khu phố 9 798 Giữ nguyên Khu phố 9 798 43 Khu phố 10 571 Giữ nguyên Khu phố 10 571 44 Khu phố 11 865 Giữ nguyên Khu phố 11 865 VI PHƯỜNG ĐÔNG GIANG 45 Khu phố 1 395 Giữ nguyên Khu phố 1 395 46 Khu phố 2 269 Giữ nguyên Khu phố 2 269 47 Khu phố 3 213 Giữ nguyên Khu phố 3 213 48 Khu phố 4 178 Giữ nguyên Khu phố 4 178 49 Khu phố 5 70 Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ) Khu phố 5 216 50 Khu phố 6 82 51 Khu phố 9 64 52 Khu phố 7 127 Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ) Khu phố 6 245 53 Khu phố 8 96 54 Khu phố 10 22 VII PHƯỜNG ĐÔNG THANH 55 Khu phố 1 263 Giữ nguyên Khu phố 1 263 56 Khu phố 2 244 Giữ nguyên Khu phố 2 244 57 Khu phố 3 85 Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ) Khu phố 3 285 58 Khu phố 4 85 59 Khu phố 5 115 60 Khu phố 6 118 Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ) Khu phố 4 270 61 Khu phố 7 114 62 Khu phố 11 38 63 Khu phố 8 79 Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ) Khu phố 5 208 64 Khu phố 9 75 65 Khu phố 10 54 VIII PHƯỜNG ĐÔNG LỄ 66 Khu phố 1A 196 Đổi tên Lương An 196 67 Khu phố 1B 241 Đổi tên Phương Gia 241 68 Khu phố 2 268 Giữ nguyên Khu phố 2 268 69 Khu phố 3 394 Giữ nguyên Khu phố 3 394 70 Khu phố 4 457 Giữ nguyên Khu phố 4 457 71 Khu phố 5 197 Đổi tên Lập Thạch 197 72 Khu phố 6 92 Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8 Khu phố 5 194 73 Khu phố 7 50 74 Khu phố 8 52 75 Khu phố 9 474 Đổi tên Khu phố 1 474 IX PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG 76 Khu phố 1 520 Giữ nguyên Khu phố 1 520 77 Khu phố 2 429 Giữ nguyên Khu phố 2 429 78 Khu phố 3 312 Giữ nguyên Khu phố 3 312 79 Khu phố Trung Chỉ 424 Giữ nguyên KP Trung Chỉ 424 80 Khu phố Đại Áng 394 Giữ nguyên Kp Đại Áng 394 81 Khu phố Lai Phước 415 Giữ nguyên KP Lai Phước 415 82 Khu phố Vĩnh Phước 333 Giữ nguyên KP Vĩnh Phước 333 83 Khu phố Tân Vĩnh 272 Giữ nguyên KP Tân Vĩnh 272 PHỤ LỤC IV PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH TT HIỆN TRẠNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP Ghi chú TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố Số hộ Tên thôn, khu phố mới Số hộ I Xã Gio Mai 1 Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá 295 Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ). Mai Đông 389 2 Thôn Mai Thị 94 3 Mai Xá 689 Giữ nguyên Mai Xá 689 4 Thôn Lâm Xuân 424 Giữ nguyên Lâm Xuân 424 II Xã Trung Sơn 1 Thôn Kinh Thị 110 Sáp nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn (50 hộ) Bến Hải 356 2 Giang Xuân Hải 176 3 Thôn Tân Sơn 50 4 Thôn Đồng Thị 62 Sáp nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ) An Đồng 265 5 Thôn An Xá 203 6 Thôn Kinh Môn 415 Giữ nguyên Kinh Môn 415 7 Thôn Võ Xá 409 Giữ nguyên Võ Xá 409 III Xã Gio Châu 1 Thôn Hà Tây 90 Sáp nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ) Hà Thượng 456 2 Thôn Hà Thượng 366 3 Thôn Hà Trung 326 Giữ nguyên Hà Trung 326 4 Thôn Hà Thanh 311 Giữ nguyên Hà Thanh 311 IV Xã Hải Thái 1 Thôn 1B 79 Sáp nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ) Trường Thọ 206 2 Thôn 2B 61 3 Thôn 3B 66 4 Thôn 4B 90 Sáp nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ) Trường Trí 256 5 Thôn 5B 39 6 Thôn 6B 127 7 Thôn Trung An 216 Sáp nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ) An Phú 333 8 Thôn Phú Ân 117 9 Thôn 2A 99 Sáp nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ) Hải An 243 10 Thôn 7B 144 11 Thôn 3A 54 Sáp nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ) Hải Hòa 111 12 Thôn Trãng Rộng 57 V Thị trấn Gio Linh 1 Khu phố 1 124 Sáp nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ) Khu phố 1 213 2 Khu phố 2 89 3 Khu phố 4 123 Sáp nhập khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ) Khu phố 4 278 4 Khu phố 10 155 5 Khu phố 11 213 Giữ nguyên Khu phố 2 213 6 Khu phố 3 267 Giữ nguyên Khu phố 3 267 7 Khu phố 5 245 Giữ nguyên Khu phố 5 245 8 Khu phố 9 229 Giữ nguyên Khu phố 9 229 9 Khu phố 6 179 Giữ nguyên Khu phố 6 179 10 Khu phố 7 196 Giữ nguyên Khu phố 7 196 11 Khu phố 8 192 Giữ nguyên Khu phố 8 192 VI Gio Quang 1 Thôn Kỳ Lâm 63 Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ) Tân Kỳ 197 2 Thôn Kỳ Trúc 134 3 Thôn Trúc Lâm 401 Giữ nguyên Trúc Lâm 401 4 Thôn Vinh Quang Thượng 161 Giữ nguyên Vinh Quang Thượng 161 5 Thôn Vinh Quang Hạ 153 Giữ nguyên Vinh Quang Hạ 153 VII Gio Hòa 1 Thôn Đại Tâm 98 Sáp nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ) Đại Đồng Nhất 274 2 Thôn Đồng Hòa 78 3 Thôn Nhất Hòa 98 4 Thôn Trí Hòa 94 Sáp nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ) Trí Tiến 177 5 Thôn Tiến Hòa 83 VIII Gio Bình 1 Thôn Bình Hải 118 Sáp nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ) Long Hải 201 2 Thôn Bình Long 83 3 Thôn Xuân Mai 116 Sáp nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ) Xuân Tiến 203 4 Thôn Tiến Kim 87 5 Thôn Bình Minh 118 Giữ nguyên Bình Minh 118 6 Thôn Tân Lịch 111 Giữ nguyên Tân Lịch 111 IX Gio An 1 Thôn An Bình 64 Sáp nhập Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ) Bình Sơn 244 2 Thôn Gia Bình 89 3 Thôn Long Sơn 91 4 Thôn Tân Văn 112 Giữ nguyên Tân Văn 112 5 Thôn Hảo Sơn 178 Giữ nguyên Hảo Sơn 178 6 Thôn An Nha 213 Giữ nguyên An Nha 213 7 Thôn Xuân Hòa 108 Giữ nguyên Xuân Hòa 108 8 Thôn An Hướng 151 Giữ nguyên An Hướng 151 X Linh Hải 1 Thôn Thành An 45 Sáp nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ) Thiện Thành 171 2 Thôn Thiện Nhân 89 3 Thôn Thiện Đức 37 4 Thôn Thượng Đồng 52 Sáp nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ) Xuân Thượng 190 5 Thôn Xuân Đông 43 6 Thôn Xuân Tây 94 7 Thôn Hải Lam 58 Sáp nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ) Vĩnh Tân 168 8 Thôn Hải Thi 39 9 Thôn Hải Tân 71 10 Thôn Hải Ba 95 Sáp nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ) Đông Hải 158 11 Thôn Hải Quế 28 12 Thôn Hải Hòa 35 XI Vĩnh Trường 1 Thôn Xóm Bàu 45 Sáp nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ) Bến Tắt 90 2 Thôn Xóm Tre 45 3 Thôn Xóm Cồn 39 Sáp nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ) Trường Hải 93 4 Thôn Gia Voòng 54 5 Thôn Trường Thành 21 Giữ nguyên Trường Thành 21 XII Thị trấn Cửa Việt Biên giới 1 Khu phố 1 187 Giữ nguyên Khu phố 1 187 2 Khu phố 2 195 Giữ nguyên Khu phố 2 195 3 Khu phố 3 186 Sáp nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ) Khu phố 3 312 4 Khu phố 8 126 5 Khu phố 4 151 Giữ nguyên Khu phố 4 151 6 Khu phố 5 211 Giữ nguyên Khu phố 5 211 7 Khu phố 6 184 Giữ nguyên Khu phố 6 184 8 Khu phố 7 250 Giữ nguyên Khu phố 7 250 XIII Linh Thượng 1 Thôn Bãi Hà 47 Sáp nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ) Bến Hà 137 2 Thôn Bến Mộc 2 90 3 Thôn Bến Mộc 1 35 Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ) Cu Đinh 110 4 Thôn Cu Đinh 75 5 Thôn Sông Ngân 50 Giữ nguyên Sông Ngân 50 6 Thôn Khe Me 60 Giữ nguyên Khe Me 60 7 Thôn Đồng Dôn 76 Giữ nguyên Đồng Zôn 76 8 Thôn Ba Ze 101 Giữ nguyên Ba Ze 101 XIV Gio Hải Biên giới 1 Thôn 8 (Diêm Hà Thượng) 77 Sáp nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ) Tân Hải 270 2 Thôn 7 ( Hà Lợi Tây) 193 3 Thôn Diêm Hà 54 Sáp nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ) Thôn 6 242 4 Thôn 6 (Diêm Hà Trung) 188 5 Thôn 5 (Diêm Hà Hạ) 168 Giữ nguyên Thôn 5 168 6 Thôn 4 (Hà Lợi Thượng) 223 Giữ nguyên Thôn 4 223 XV Gio Việt 1 Thôn Hoàng Hà 116 Giữ nguyên Thôn Hoàng Hà 116 2 Thôn Tân Xuân 310 Giữ nguyên Thôn Tân Xuân 310 3 Thôn Xuân Ngọc 342 Giữ nguyên Thôn Xuân Ngọc 342 4 Thôn Xuân Lộc 295 Giữ nguyên Thôn Xuân Lộc 295 5 Thôn Xuân Tiến 262 Giữ nguyên Thôn Xuân Tiến 262 XVI Gio Phong 1 Thôn Gia Môn 289 Giữ nguyên Thôn Gia Môn 289 2 Thôn Lễ Môn 288 Giữ nguyên Thôn Lễ Môn 288 3 Thôn Lan Đình 395 Giữ nguyên Thôn Lan Đình 395 XVII Trung Hải 1 Thôn Xuân Hòa 274 Giữ nguyên Thôn Xuân Hòa 274 2 Thôn Hải Chữ 238 Giữ nguyên Thôn Hải Chữ 238 3 Thôn Xuân Long 196 Giữ nguyên Thôn Xuân Long 196 4 Thôn Bách Lộc 79 Giữ nguyên Thôn Bách Lộc 79 5 Thôn Xuân Mỵ 138 Giữ nguyên Thôn Xuân Mỵ 138 6 Thôn Cao Xá 217 Giữ nguyên Thôn Cao Xá 217 XVIII Trung Giang Biên Giới 1 Thôn Bắc Sơn 249 Giữ nguyên Thôn Bắc Sơn 249 2 Thôn Nam Sơn 297 Giữ nguyên Thôn Nam Sơn 297 3 Thôn Thủy Bạn 167 Giữ nguyên Thôn Thủy Bạn 167 4 Thôn Cang Gián 169 Giữ nguyên Thôn Cang Gián 169 5 Thôn Hà Lợi Trung 235 Giữ nguyên Thôn Hà Lợi Trung 235 XIX Gio Mỹ 1 Thôn Thủy Khê 188 Giữ nguyên Thôn Thủy Khê 188 2 Thôn Cẩm Phổ 248 Giữ nguyên Thôn Cẩm Phổ 248 3 Thôn An Mỹ 203 Giữ nguyên Thôn An Mỹ 203 4 Thôn Nhĩ Thượng 337 Giữ nguyên Thôn Nhĩ Thượng 337 5 Thôn Lại An 332 Giữ nguyên Thôn Lại An 332 6 Thôn Phước Thị 157 Giữ nguyên Thôn Phước Thị 157 XX Gio Thành 1 Thôn Nhĩ Hạ 373 Giữ nguyên Thôn Nhĩ Hạ 373 2 Thôn Nhĩ Trung 280 Giữ nguyên Thôn Nhĩ Trung 280 3 Thôn Tân Minh 117 Giữ nguyên Thôn Tân Minh 117 XXI Gio Sơn 1 An Khê 176 Giữ nguyên An Khê 176 2 Nam Tân 162 Giữ nguyên Nam Tân 162 3 Phú Ốc 144 Giữ nguyên Phú Ốc 144 4 Nam Đông 157 Giữ nguyên Nam Đông 157 5 Lạc Sơn 131 Giữ nguyên Lạc Sơn 131 PHỤ LỤC V PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG TT Hiện trạng Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm Ghi chú Phương án Tên thôn, khóm mới Số hộ I Hải Phú Số hộ 1 Long Hưng 872 Giữ nguyên Long Hưng 872 2 Phú Hưng 686 Giữ nguyên Phú Hưng 686 II Hải Thượng 1 Thượng Xá 853 Giữ nguyên Thượng Xá 853 2 Đại An Khê 620 Giữ nguyên Đại An Khê 620 III Hải Quy 1 Quy Thiện 462 Giữ nguyên Quy Thiện 462 2 Văn Vận 381 Giữ nguyên Văn Vận 381 3 Trâm Lý 320 Giữ nguyên Trâm Lý 320 IV Hải Khê Biên giới Biển 1 Trung An 476 Giữ nguyên Trung An 476 2 Thâm Khê 495 Giữ nguyên Thâm Khê 495 V Hải Quế 1 Hội Yên 207 Giữ nguyên Hội Yên 207 2 Đơn Quế 299 Giữ nguyên Đơn Quế 299 3 Kim Long 467 Giữ nguyên Kim Long 467 VI Hải Thọ 1 Thôn 1 356 Giữ nguyên Thôn 1 356 2 Thôn 2 168 Giữ nguyên Thôn 2 168 3 Thôn 3 277 Giữ nguyên Thôn 3 277 4 Thôn 4 342 Giữ nguyên Thôn 4 342 5 Thôn Công Thương Nghiệp 330 Giữ nguyên Thôn Công Thương Nghiệp 330 VII Hải Dương 1 Kim Giao 260 Giữ nguyên Kim Giao 260 2 Diên Khánh 565 Giữ nguyên Diên Khánh 565 3 Đông Dương 237 Giữ nguyên Đông Dương 237 4 An Nhơn 150 Giữ nguyên An Nhơn 150 5 Xuân Viên 233 Giữ nguyên Xuân Viên 233 VIII Hải An Biên giới Biển 1 Mỹ Thủy 576 Giữ nguyên Mỹ Thủy 576 2 Đông Tân An 409 Giữ nguyên Đông Tân An 409 3 Tây Tân An 252 Giữ nguyên Tây Tân An 252 4 Thuận Đầu 158 Giữ nguyên Thuận Đầu 158 IX Hải Hòa 1 Hưng Nhơn 272 Giữ nguyên Hưng Nhơn 272 2 An Thơ 411 Giữ nguyên An Thơ 411 3 Hội Điền 39 Giữ nguyên Hội Điền 39 4 Phú Kinh 377 Giữ nguyên Phú Kinh 377 5 Phú Kinh Phường 53 Giữ nguyên Phú Kinh Phường 53 X Hải Thiện 1 Thôn 1 173 Sáp nhập thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ) Thiện Tây 442 2 Thôn 2 269 3 Thôn 3 104 Sáp nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ) Thiện Đông 480 4 Thôn 4 221 5 Thôn 5 155 XI Hải Thành 1 Trung Đơn 365 Sáp nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ) Trung Đơn 391 2 Kim Sanh 26 3 Phước Điền 116 Giữ nguyên Phước Điền 116 XII Hải Xuân 1 Trà Lộc 479 Giữ nguyên Trà Lộc 479 2 Trà Trì 434 Sáp nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ) Trà Trì Phú 456 3 Phú Xuân A 22 4 Duân Kinh 184 Sáp nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ) Kinh Duy 244 5 La Duy 60 6 Phú Xuân B 50 Giữ nguyên Phú Xuân B 50 Theo NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế XIII Hải Tân 1 Câu Nhi 539 Sáp nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ) Câu Hà 647 2 Hà Lỗ 108 3 Văn Quỹ 305 Giữ nguyên Văn Quỹ 305 4 Văn Trị 232 Giữ nguyên Văn Trị 232 XIV Hải Ba 1 Phương Lang 692 Sáp nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ) Phương Hải 752 2 Phú Hải 60 3 Ba Du 99 Sáp nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa Nghi (166 hộ) Thống Nhất 615 4 Cổ Lũy 350 5 Đa Nghi 166 6 Tân Lập 54 Sáp nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh XV Hải Vĩnh 1 Lam Thủy 640 Giữ nguyên Lam Thủy 640 2 Thi Ông 478 Giữ nguyên Thi Ông 478 3 Thuận Nhơn 113 Sáp nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ) và thôn Thuận Đức (10 hộ) Thuận Chánh An 135 4 Thượng An 6 5 Lương Chánh 6 6 Thuận Đức 10 XVI Hải Lâm 1 Mai Đàn 443 Giữ nguyên Mai Đàn 443 2 Xuân Lâm 158 Giữ nguyên Xuân Lâm 158 3 Trường Phước 164 Giữ nguyên Trường Phước 164 4 Thượng Nguyên 174 Sáp nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ) Thượng Nguyên 185 5 Tân Phước 187 Sáp nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ) Tân Phước 200 6 Tân Chính 24 XVII Hải Sơn 1 Hà Lộc 130 Giữ nguyên Hà Lộc 130 2 Lương Điền 586 Sáp nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ) Đông Sơn 701 3 Lương Hải 62 4 Như Sơn 53 5 Tân Điền 121 Sáp nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ) Tân Sơn 174 6 Trầm Sơn 53 7 Khe Mương 76 Sáp nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ) Tây Sơn 143 8 Tân Lý 67 XVIII Hải Trường 1 Hậu Trường 443 Giữ nguyên Hậu Trường 443 2 Mỵ Trường 320 Giữ nguyên Mỵ Trường 320 3 Trường Thọ 56 Sáp nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74 hộ) Tân Xuân Thọ 200 4 Trường Xuân 74 5 Tân Trường 70 6 Trung Trường 274 Giữ nguyên Trung Trường 274 7 Đông Trường 143 Giữ nguyên Đông Trường 143 XIX Hải Chánh 1 Tân Lương 156 Sáp nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ) Tây Chánh 325 2 Vực Kè 94 3 Lương Sơn 75 4 Xuân Lộc 169 Giữ nguyên Xuân Lộc 169 5 Mỹ Chánh 705 Giữ nguyên Mỹ Chánh 705 6 Hội Kỳ 101 Giữ nguyên Hội Kỳ 101 7 Câu Nhi 213 Sáp nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ) Nam Chánh 267 8 Văn Phong 84 Sáp nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ) Tân Phong 224 9 Tân Hiệp 103 10 Tân Trưng 37 XX TT Hải Lăng 1 Khóm 1 125 Sáp nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ) Khóm 6 242 2 Khóm 2 117 3 Khóm 3 329 Đổi tên Khóm 7 329 4 Khóm 4 79 Sáp nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ) Khóm 8 216 5 Khóm 5 137 6 Khóm 6 159 Đổi tên Khóm 9 159 PHỤ LỤC VI PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA TT HIỆN TRẠNG Phương án sắp xếp, sáp nhập KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP Ghi chú TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố Số hộ Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập Số hộ I Ba Tầng Xã B. Giới 1 Ba lòng 96 Giữ nguyên Ba lòng 96 2 Ba Tầng 101 Giữ nguyên Ba Tầng 101 3 Loa 135 Giữ nguyên Loa 135 4 Trùm 53 Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ) Trùm 147 5 Xa Tuông 94 6 Hùn 14 Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ) Hùn 90 7 Xa Rô 76 8 Vầng 97 Giữ nguyên Vầng 97 9 Măng Song 98 Giữ nguyên Măng Song 98 II Xã A Dơi Xã B. Giới 1 Phong Hải 37 Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ) Đồng Tâm 141 2 Trung Phước 57 3 Tân Hải 47 4 Prăng Xy 51 Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ) Proi Xy 99 5 Pa Roi 48 6 Hợp Thành 32 Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ) Prin Thành 108 7 PrinC 76 8 Xa Doan 109 Giữ nguyên Xa Doan 109 9 A Dơi Cô 95 Giữ nguyên A Dơi Cô 95 10 A Dơi Đớ 110 Giữ nguyên A Dơi Đớ 110 III Xy Xã B. Giới 1 Xi La 39 Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ) Troan La Reo 151 2 Xi Cơ Reo 41 3 Troan Thượng 70 4 Troan Ô 74 Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ) Ra Po 152 5 Ta Nua 78 6 Ra Man 123 Giữ nguyên Ra Man 123 IV Thanh Xã B. Giới 1 Bản 8 57 Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ) Ba Viêng 122 2 Bản 9 65 3 Bản 10 81 Giữ nguyên Bản 10 81 4 A Ho 120 Giữ nguyên A Ho 120 5 Thanh 1 105 Giữ nguyên Thanh 1 105 6 Thanh 4 59 Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ) Thanh Ô 98 7 Pa Lọ Ô 39 8 Pa Lọ Vạc 63 Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ) Thôn Mới 168 9 Ta Nua Cô 72 10 Xung 33 V Thuận Xã B. Giới 1 Bản 1 Mới 45 Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ) Thuận 1 115 2 Bản 1 Củ 70 3 Thuận Trung 1 32 Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ) Thuận 2 96 4 Bản 2 64 5 Bản 3 40 Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ) Thuận 3 90 6 Bản 4 50 7 Thuận Trung 2 57 Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ) Thuận 4 118 8 Bản 5 61 9 Bản Giai 70 Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ) Thuận 5 128 10 Bản 6 58 11 Bản 7 76 Giữ nguyên Bản 7 76 12 Thuận Hòa 49 Giữ nguyên Thuận Hòa 50 13 Úp Ly 2 67 Giữ nguyên Úp Ly 2 67 VI Tân Thành Xã B. Giới 1 Bích La Đông 172 Giữ nguyên Bích La Đông 172 2 Nại Cửu 210 Giữ nguyên Nại Cửu 210 3 Cổ Thành 143 Giữ nguyên Cổ Thành 143 4 An Tiêm 65 Giữ nguyên An Tiêm 65 5 Nam Xuân Đức 166 Giữ nguyên Nam Xuân Đức 166 6 Bích La Trung 107 Giữ nguyên Bích La Trung 107 7 Hà Thành 43 Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ) Hà Lệt 129 8 Lệt Cốc 86 VII Tân Long Xã B. Giới 1 Long Yên 94 Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ) Yên Thuận 173 2 Long Thuận 79 3 Long An 137 Giữ nguyên Long An 137 4 Long Quy 117 Giữ nguyên Long Quy 117 5 Long Hợp 241 Giữ nguyên Long Hợp 241 6 Long Thành 99 Giữ nguyên Long Thành 99 7 Long Giang 83 Giữ nguyên Long Giang 83 8 Xi Núc 85 Giữ nguyên Xi Núc 85 9 Long Phụng 137 Giữ nguyên Long Phụng 137 10 Làng Vây 31 Giữ nguyên Làng Vây 31 VIII Hướng Phùng Xã B. Giới 1 Cợp 270 Giữ nguyên Cợp 270 2 Cổ Nhổi 113 Giữ nguyên Cổ Nhổi 113 3 Xa Ry 249 Giữ nguyên Xa Ry 249 4 Chênh Vênh 119 Giữ nguyên Chênh Vênh 119 5 Mã Lai 123 Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) Mã Lai Pun 184 6 Tân Pun 61 7 Doa Củ 105 Giữ nguyên Doa Củ 105 8 Bụt Việt 133 Giữ nguyên Bụt Việt 133 9 Hướng Đại 47 Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ) Đại Độ 106 10 Hướng Độ 59 11 Cheng 81 Giữ nguyên Cheng 81 12 Hướng Hải 60 Giữ nguyên Hướng Hải 60 13 Hướng Phú 77 Giữ nguyên Hướng Phú 77 14 Phùng Lâm 138 Giữ nguyên Phùng Lâm 138 15 Hướng Choa 58 Giữ nguyên Hướng Choa 58 IX Hướng Việt Xã B. Giới 1 Thôn Ka Tiêng 71 Giữ nguyên Thôn Ka Tiêng 71 2 Thôn Tà Rùng 73 Giữ nguyên Thôn Tà Rùng 73 3 Thôn Chai 47 Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ) Xà Đưng 122 4 Thôn Xà Đưng 75 5 Thôn Trăng-Tà Puồng 68 Giữ nguyên Thôn Trăng-Tà Puồng 68 X Hướng Lập 5 1 Thôn A Xóc - Cha Lỳ 74 Giữ nguyên Thôn A Xóc - Cha Lỳ 74 2 Thôn Sê Pu - Tà Păng 58 Giữ nguyên Thôn Sê Pu - Tà Păng 58 3 Thôn Cựp - Cuôi 47 Giữ nguyên Thôn Cựp - Cuôi 47 4 Thôn Tri 42 Giữ nguyên Thôn Tri 42 5 Thôn Cù Bai 126 Giữ nguyên Thôn Cù Bai 126 XI A Túc 5 1 Thôn Húc 69 Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ) A Xóc Lìa 145 2 Thôn Pa Lu 50 3 Thôn Lìa 26 4 Thôn Tăng Cô 62 Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ) Tăng Cô Hang 93 5 Thôn Ra Hang 31 Thôn Ra Hang 35 Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ) A Xói Hang 95 6 Thôn A Xói 60 7 Thôn A Xau 91 Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ) A Xau 122 8 Thôn Ba Linh 31 Thôn Ba Linh 45 Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ) Kỳ Nơi 149 9 Thôn Kỳ Nơi 104 XII A Xing 1 A Tông 40 Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ) A Rông 92 2 Cu Rông 52 3 Kỳ Rỹ 62 Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ) Kỳ Tăng 120 4 Tăng Quan 1 58 5 Tăng quan 2 33 Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ) A Quan 94 6 A Cha 61 7 A Máy 86 Giữ nguyên A Máy 86 8 A MôR 108 Giữ nguyên A MôR 108 XIII Hướng Lộc 1 Pa Xía 59 Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ) Ta Xía 111 2 Ta Rụi 52 3 Cu Ty 106 Giữ nguyên Cu Ty 106 4 Của 47 Giữ nguyên Của 47 5 Ra Ty 52 Giữ nguyên Ra Ty 52 6 Trằm 57 Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ) Trằm Cheng 90 7 Cheng 33 8 Cu Dừn 56 Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ) Cu Ta Ka 142 9 Ta Roa 28 10 Pa Ka 58 XIV Tân Lập 1 Thôn Tân Tài 253 Giữ nguyên Thôn Tân Tài 253 2 Bản Bù 80 Giữ nguyên Bản Bù 80 3 Thôn Tân Trung 186 Giữ nguyên Thôn Tân Trung 186 4 Thôn Tân Sơn 160 Giữ nguyên Thôn Tân Sơn 160 5 Bản Cồn 60 Giữ nguyên Bản Cồn 60 6 Thôn Tân Thuận 296 Giữ nguyên Thôn Tân Thuận 296 7 Bản Vây 1 83 Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ) Bản Làng Vây 100 8 Bản Vây 2 17 XV Tân Liên 1 Duy Hòa 127 Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Vân Hòa (53 hộ) Liên Hòa 180 2 Vân Hòa 53 3 Tân Hiệp 79 Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ) Hiệp Hòa 170 4 Hòa Hiệp 91 5 Tân Hà 59 Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thủy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ) Tân Phú 141 6 C7 26 7 Đại Thủy 56 8 Tân Hữu 114 Giữ nguyên Tân Hữu 114 9 Tân Tiến 150 Giữ nguyên Tân Tiến 150 10 Tân Hòa 150 Giữ nguyên Tân Hòa 150 11 Tân Hào 151 Giữ nguyên Tân Hào 151 12 Cheng 105 Giữ nguyên Cheng 105 XVI Húc 1 Húc Ván 94 Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ) Ván Ri 196 2 Ta Ri 1 102 3 Ta Ri 2 45 Giữ nguyên Ta Ri 2 45 4 Ho Le 37 Giữ nguyên Ho Le 37 5 Húc Thượng 131 Giữ nguyên Húc Thượng 131 6 Ta Núc 96 Giữ nguyên Ta Núc 96 7 Ta Rùng 156 Giữ nguyên Ta Rùng 156 8 Cu Dông 94 Giữ nguyên Cu Dông 94 9 Ta Cu 51 Giữ nguyên Ta Cu 51 XVII Hướng Linh 1 Xa Bai 90 Giữ nguyên Xa Bai 90 2 Mới 64 Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ) Hoong Mới 159 3 Hoong 95 4 Cooc 91 Giữ nguyên Cooc 91 5 Miệt 58 Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) Miệt - Pa Công 86 6 Pa Công 28 7 Miệt Cũ 75 Giữ nguyên Miệt Cũ 75 XVIII Hướng Sơn 1 Thôn Ra Ly 77 Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ) Ra Ly - Rào 134 2 Thôn Nguồn Rào 1 57 Thôn Nguồn Rào 2 72 Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ) Nguồn Rào - Pin 133 3 Thôn Pin 61 4 Thôn Hồ 76 Giữ nguyên Thôn Hồ 76 5 Thôn Mới 54 Giữ nguyên Thôn Mới 54 6 Thôn Trĩa 42 Giữ nguyên Thôn Trĩa 42 7 Thôn Cát 93 Giữ nguyên Thôn Cát 93 XIX Tân Hợp 1 Thôn Tân Xuyên 555 Giữ nguyên Thôn Tân Xuyên 555 2 Thôn Quyết Tâm 241 Giữ nguyên Thôn Quyết Tâm 241 3 Thôn Lương Lễ 328 Giữ nguyên Thôn Lương Lễ 328 4 Thôn Hòa Thành 97 Giữ nguyên Thôn Hòa Thành 97 5 Thôn Tà Đủ 38 Giữ nguyên Thôn Tà Đủ 38 XIX Hướng Tân 1 Thôn Trằm 204 Giữ nguyên Thôn Trằm 204 2 Thôn Của 99 Giữ nguyên Thôn Của 99 3 Thôn Tân Linh 109 Giữ nguyên Thôn Tân Linh 109 4 Thôn Tân Vĩnh 83 Giữ nguyên Thôn Tân Vĩnh 83 5 Thôn Xa Re 123 Giữ nguyên Thôn Xa Re 123 6 Thôn Ruộng 122 Giữ nguyên Thôn Ruộng 122 7 Thôn Xa Rường 26 Giữ nguyên Thôn Xa Rường 26 XXI TT Khe Sanh 1 Khối 1 570 Giữ nguyên Khối 1 570 2 Khối 2 488 Giữ nguyên Khối 2 488 3 Khối 3A 593 Giữ nguyên Khối 3A 593 4 Khối 3B 455 Giữ nguyên Khối 3B 455 5 Khối 4 449 Giữ nguyên Khối 4 449 6 Khối 5 232 Giữ nguyên Khối 5 232 7 Khối 6 193 Giữ nguyên Khối 6 193 8 Khối 7 98 Giữ nguyên Khối 7 98 IX TT Lao Bảo Biên giới 1 Khu phố Duy Tân 191 Giữ nguyên Duy Tân 191 2 Khu phố Cao Việt 186 Giữ nguyên Cao Việt 186 3 Khu phố An Hà 265 Giữ nguyên An Hà 265 4 Khu phố Xuân Phước 296 Giữ nguyên Xuân Phước 296 5 Khu phố Vĩnh Hoa 89 Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ) Vĩnh Đông 421 6 Khu phố Đông Chín 332 7 Khu phố Trung Chín 372 Giữ nguyên Trung Chín 372 8 Khu phố Tây Chín 342 Giữ nguyên Tây Chín 342 9 Khu phố Tân Kim 336 Giữ nguyên Tân Kim 336 10 Khu phố Ka Túp 81 Giữ nguyên Ka Túp 81 11 Khu phố Ka Tăng 220 Giữ nguyên Ka Tăng 220 12 Khu phố Khe Đá 86 Giữ nguyên Khe Đá 86 PHỤ LỤC VII PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG STT Tên Đơn vị Các thôn trước khi sáp nhập Số hộ Phương án sắp xếp, sáp nhập Tên thôn, khu phố sau sáp nhập Số hộ Ghi chú 1 Xã Triệu Hòa Hữu Niên A 90 Sáp nhập thôn Hữu Niên A (90 hộ), thôn Hữu Niên B (31 hộ) và thôn Duy Hòa (81 hộ) Hữu Hòa 202 Hữu Niên B 31 Duy Hòa 81 An Lộng 220 Giữ nguyên An Lộng 220 Vân Hòa 356 Giữ nguyên Vân Hòa 356 Bố Liêu 119 Giữ nguyên Bố Liêu 119 Mỹ Lộc 212 Giữ nguyên Mỹ Lộc 212 Hà My 296 Giữ nguyên Hà My 296 2 Xã Triệu Thượng Tả Hửu 39 Sáp nhập thôn Tả Hửu (39 hộ), Trung Kiên (91 hộ) và Xuân An (107 hộ) Ngũ Hiệp 237 Trung Kiên 91 Xuân An 107 KV1 Nhan Biều 408 Giữ nguyên KV1 Nhan Biều 408 KV2 Nhan Biều 243 Giữ nguyên KV2 Nhan Biều 243 KV3 Nhan Biều 244 Giữ nguyên KV3 Nhan Biều 244 Trấm 119 Giữ nguyên Trấm 119 Tân Xuân 108 Giữ nguyên Tân Xuân 108 Thượng Phước 181 Giữ nguyên Thượng Phước 181 3 Xã Triệu Đông Bích La Nam 66 Sáp nhập thôn Bích La Nam (66 hộ), Bích La Trung (118 hộ) Bích La 184 Bích La Trung 118 Bích La Đông 554 Giữ nguyên Bích La Đông 554 Nại Cửu 787 Giữ nguyên Nại Cửu 787 4 Xã Triệu Sơn Đồng Bào 286 Sáp nhập thôn Đồng Bào (286 hộ) và thôn Văn Phong (86 hộ) Đồng Văn 372 Văn Phong 86 An Phú 40 Sáp nhập thôn An Phú (40 hộ), thôn Thượng Trạch (130 hộ) và thôn Phường Đạo Đầu (32 hộ) Thượng Phú Phường 202 Thượng Trạch 130 Phường Đạo đầu 32 An Lưu 113 Sáp nhập thôn An Lưu (113 hộ) và thôn Phương Sơn (182 hộ) Phương An 295 Phương Sơn 182 Linh Chiểu 380 Giữ nguyên Linh Chiểu 380 5 Xã Triệu Đại Hiền Lương 42 Sáp nhập thôn Hiền Lương (42 hộ), thôn Phú Tài (116 hộ) và thôn Phan Xá (46 hộ) Lương Tài Xá 204 Phú Tài 116 Phan Xá 46 Đại Hào 526 Giữ nguyên Đại Hào 526 Quảng Lượng 152 Giữ nguyên Quảng Lượng 152 Đại Hòa 148 Giữ nguyên Đại Hòa 148 Quảng Điền 343 Giữ nguyên Quảng Điền 343 6 Xã Triệu Long An Mô 203 Sáp nhập thôn An Mô (203 hộ) và Tân Định (27 hộ) An Định 230 Tân Định 27 Xóm Cồn 115 Sáp nhập Xóm Cồn (115 hộ), Xóm Bồi (50 hộ) và Xóm Kiệt (62 hộ), Cồn Bồi Kiệt 227 Xóm Bồi 50 Xóm Kiệt 62 Đại Lộc Hạ 53 Xóm Đại Lộc Hạ (53 hộ), Xóm Rào Hạ (63 hộ) và Xóm Rào Thượng (95 hộ) Đại Thượng Hạ 211 Xóm Rào Hạ 63 Xóm Rào Thượng 95 Xóm Triêu 121 Sáp nhập Xóm Triêu (121 hộ), Đại Lộc Thượng (34 hộ) và Bích La Thượng (82 hộ) Bích Lộc Triêu 237 Đại Lộc Thượng 34 Bích La Thượng 82 Xóm Đùng 46 Sáp nhập Xóm Đùng (46 hộ), Xóm Bàu (48 hộ) và Xóm Hói (76 hộ) Đùng Hói Bàu 170 Xóm Bàu 48 Xóm Hói 76 Phù Lưu 157 Sáp nhập thôn Phù Lưu (157 hộ) và Vệ Nghĩa (99 hộ) Lưu Nghĩa 256 Vệ Nghĩa 99 Phương Ngạn 175 Giữ nguyên Phương Ngạn 175 Bích Khê 234 Giữ nguyên Bích Khê 234 7 Xã Triệu Giang Tiền Kiên 36 Sáp nhập Tiền Kiên (36 hộ), Tả Kiên (36 hộ), Phước Mỹ (206 hộ) và Phú Áng (137 hộ) Phú Mỹ Kiên 415 Tả Kiên 36 Phước Mỹ 206 Phú Áng 137 Trà Liên Đông 161 Giữ nguyên Trà Liên Đông 161 Trà Liên Tây 694 Giữ nguyên Trà Liên Tây 694 8 Xã Triệu Ái Tân Phổ 128 Sáp nhập thôn Tân Phổ (128 hộ), Kiên Mỹ (48 hộ), Tràng Sòi (6 hộ) Tân Kiên 182 Kiên Mỹ 48 Tràng Sòi 6 Trung Long 29 Sáp nhập Trung Long (29 hộ), Liên Phong (46 hộ) và Kiên Phước (56 hộ) Kiên Phước 131 Liên Phong 46 Kiên Phước 56 Hà Xá 241 Giữ nguyên Hà Xá 241 Ái Tử 621 Giữ nguyên Ái Tử 621 Nại Hiệp 155 Giữ nguyên Nại Hiệp 155 9 Xã Triệu Thành Cổ Thành 395 Giữ nguyên Cổ Thành 395 Hậu Kiên 92 Giữ nguyên Hậu Kiên 92 An Tiêm 309 Giữ nguyên An Tiêm 309 Tân Đức 277 Giữ nguyên Tân Đức 277 10 Xã Triệu Vân (Biên giới Biển) Thôn 9 212 Sáp nhập thôn 9 (212 hộ) và thôn Sinh Thái (64 hộ) Thôn 9 276 Thôn Sinh Thái 64 Thôn 7 242 Giữ nguyên Thôn 7 242 Thôn 8 182 Giữ nguyên Thôn 8 182 11 Xã Triệu Trạch Bồ Bản 79 Sáp nhập thôn Bồ Bản (79 hộ) và thôn An Trạch (122 hộ) Đồng Tâm 201 An Trạch 122 Vân Tường 285 Giữ nguyên Vân Tường 285 Lệ Xuyên 500 Giữ nguyên Lệ Xuyên 500 Linh An 471 Giữ nguyên Linh An 471 Long Quang 217 Giữ nguyên Long Quang 217 12 Thị trấn Ái Tử Tiểu khu 1 200 Giữ nguyên Tiểu khu 1 200 Tiểu khu 2 238 Giữ nguyên Tiểu khu 2 238 Tiểu khu 3 274 Giữ nguyên Tiểu khu 3 274 Tiểu khu 4 181 Sáp nhập Tiểu khu 4 (181 hộ) và Tiểu Khu 5 (67 hộ) Tiểu khu 3 248 Tiểu khu 5 67 Tiểu khu 6 156 Giữ nguyên Tiểu khu 6 156 13 Xã Triệu Phước An Cư 172 Sáp nhập thôn An Cư (172 hộ) và thôn An Cư Phường (30 hộ) An Cư 202 An Cư Phường 30 Phước Lễ 77 Sáp nhập thôn Phước Lễ (77 hộ), Vĩnh Lại (196 hộ) và Nhu Lý (79 hộ) Nam Phước 352 Vĩnh Lại 196 Nhu Lý 79 An Lợi 118 Sáp nhập thôn An Lợi (118 hộ) và thôn Hà Lộc (85 hộ) An Hà 203 Hà Lộc 85 Hà La 94 Sáp nhập thôn Dương Xuân (94 hộ), Hà La (94 hộ) và Duy Phiên (128 hộ) Bắc Phước 316 Dương Xuân 94 Duy Phiên 128 Việt Yên 150 Sáp nhập thôn Việt Yên (150 hộ) và Cao Hy (147 hộ) Cao Việt 297 Cao Hy 147 Lưỡng Kim 469 Giữ nguyên Lưỡng Kim 469 14 Xã Triệu Trung Trung An 47 Sáp nhập thôn Trung An (47 hộ) và thôn Đạo Đầu (306 hộ) Đạo Trung 353 Đạo Đầu 306 Mỹ Khê 49 Sáp nhập thôn Xuân Dương (129 hộ), Mỹ Khê (49 hộ) và Tam Hữu (124 hộ) Xuân Tam Mỹ 302 Xuân Dương 129 Tam Hữu 124 Thanh Lê 131 Sáp nhập Thanh Lê (131 hộ) và Ngô Xá Tây (227 hộ) Ngô Xá Thanh Lê 358 Ngô Xá Tây 227 Ngô Xá Đông 345 Giữ nguyên Ngô Xá Đông 345 15 Xã Triệu Độ Thôn Trung Yên 108 Sáp nhập thôn Trung Yên (108 hộ), An Giạ (155 hộ) và Đồng Giám (9 hộ) An Trung Đồng 272 Thôn An Giạ 155 Thôn Đồng Giám 9 Thôn Xuân Thành 60 Sáp nhập thôn Quy Hà (229 hộ) và thôn Xuân Thành (60 hộ) Xuân Quy 289 Thôn Quy Hà 229 Thôn Giáo Liêm 172 Sáp nhập thôn Giáo Liêm (172 hộ) và thôn Thanh Liêm (161 hộ) Tân Liêm 333 Thôn Thanh Liêm 161 Thôn Gia Độ 461 Giữ nguyên Thôn Gia Độ 461 Thôn An Lợi 227 Giữ nguyên Thôn An Lợi 227 16 Xã Triệu Lăng (Biên giới Biển) Thôn 3 211 Sáp nhập thôn 3 (211 hộ) và thôn 4 (93 hộ) Thôn Ba Tư 304 Thôn 4 93 Thôn 1 256 Giữ nguyên Thôn 1 256 Thôn 2 178 Giữ nguyên Thôn 2 178 Thôn 5 224 Giữ nguyên Thôn 5 224 Thôn 6 322 Giữ nguyên Thôn 6 322 17 Xã Triệu An (Biên giới Biển) Thanh Xuân 21 Sáp nhập thôn Thanh Xuân (20 hộ) và thôn An Lợi (96 hộ) An Xuân 104 An Lợi 83 Tường Vân 347 Giữ nguyên Tường Vân 347 Phú Hội 372 Giữ nguyên Phú Hội 372 Hà Tây 783 Giữ nguyên Hà Tây 783 18 Xã Triệu Tài Bích La Hậu 72 Sáp nhập thôn Bích La Hậu (72 hộ) và Thâm Triều (150 hộ) Đồng Tâm 1 222 Thâm Triều 150 Anh Tuấn 91 Sáp nhập thôn Anh Tuấn (91 hộ) và thôn Tả Hửu (153 hộ) Đồng Tâm 2 244 Tả Hửu 153 An Hưng 183 Giữ nguyên An Hưng 183 Tài Lương 160 Giữ nguyên Tài Lương 160 Phú Liêu 179 Giữ nguyên Phú Liêu 179 An Trú 356 Giữ nguyên An Trú 356 19 Xã Triệu Thuận Thôn 1 135 Sáp nhập thôn 1 (135 hộ) và thôn 2 (138 hộ) Võ Phúc An 273 Thôn 2 138 Thôn 3 258 Sáp nhập thôn 3 (258 hộ) và 1/2 thôn 4 (thôn Dương Lệ Đông trước đây 95 hộ) Dương Lệ Đông 353 Thôn 4 95 Thôn 4 45 Sáp nhập 1/2 thôn 4 (thôn Đại Lộc A trước đây 45 hộ), thôn 5 (141 hộ) và thôn 6 (136 hộ) Dương Đại Thuận 322 Thôn 5 141 Thôn 6 136 Thôn 7 208 Sáp nhập thôn 7 (208 hộ) và thôn 8 (110 hộ) Dương Văn Lộc 318 Thôn 8 110 PHỤ LỤC VIII PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ TT Hiện trạng Phương án sắp xếp, sáp nhập Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập Ghi chú Phường, xã/ Thôn, khu phố Số hộ Tên thôn, khu phố mới Số hộ I PHƯỜNG 1 1 Khu phố 1 355 Giữ nguyên Khu phố 1 355 2 Khu phố 2 277 Giữ nguyên Khu phố 2 277 3 Khu phố 3 316 Giữ nguyên Khu phố 3 316 4 Khu phố 4 234 Giữ nguyên Khu phố 4 234 II PHƯỜNG 2 1 Khu phố 1 218 Giữ nguyên Khu phố 1 218 2 Khu phố 2 416 Giữ nguyên Khu phố 2 416 3 Khu phố 3 400 Giữ nguyên Khu phố 3 400 4 Khu phố 4 211 Giữ nguyên Khu phố 4 211 5 Khu phố 5 551 Giữ nguyên Khu phố 5 551 III PHƯỜNG 3 1 Khu phố 1 260 Giữ nguyên Khu phố 1 260 2 Khu phố 2 271 Giữ nguyên Khu phố 2 271 3 Khu phố 3 338 Giữ nguyên Khu phố 3 338 4 Khu phố 4 425 Giữ nguyên Khu phố 4 425 5 Khu phố 5 177 Giữ nguyên Khu phố 5 177 6 Khu phố 7 207 Giữ nguyên Khu phố 7 207 7 Khu phố 6 270 Giữ nguyên Khu phố 6 270 8 Khu phố 8 217 Giữ nguyên Khu phố 8 217 IV PHƯỜNG AN ĐÔN 1 Khu phố 1 129 Sáp nhập khu phố 1 và khu phố 2 Khu phố 1 209 2 Khu phố 2 80 3 Khu phố 3 102 Sáp nhập khu phố 3, khu phố 4 và khu phố 5 Khu phố 3 210 4 Khu phố 4 73 5 Khu phố 5 35 V XÃ HẢI LỆ 1 Thôn Tích tường 386 Giữ nguyên Thôn Tích tường 386 2 Thôn Như Lệ 420 Giữ nguyên Thôn Như Lệ 420 3 Thôn Tân Mỹ 132 Ghép cụm dân cư khu vực đội đánh cá vào thôn Tân Mỹ Thôn Tân Mỹ 177 4 Khu vực đội đánh cá 45 5 Thôn Tân Lệ 59 Sáp nhập thôn Phước Môn và thôn Tân Lệ Thôn Tân Phước 135 6 Thôn Phước Môn 76 PHỤ LỤC IX PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH TT HIỆN TRẠNG Phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP Ghi chú TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố Số hộ Tên thôn, khu phố mới Số hộ I Xã Vĩnh Lâm 1 Thôn Tiên Mỹ 2 260 Sáp nhập thôn: Tiên Mỹ 2, Mỹ Điền Thôn Tiên Mỹ 2 299 2 Thôn Mỹ Điền 39 3 Thôn Đặng Xá 169 Giữ nguyên Thôn Đặng Xá 169 4 Thôn Lâm Cao 204 Giữ nguyên Thôn Lâm Cao 204 5 Thôn Tiên Mỹ 1 344 Giữ nguyên Thôn Tiên Mỹ 1 344 6 Thôn Tiên Lai 109 Giữ nguyên Thôn Tiên Lai 109 7 Thôn Duy Viên 280 Giữ nguyên Thôn Duy Viên 280 8 Thôn Quảng Xá 242 Giữ nguyên Thôn Quảng Xá 242 II Xã Vĩnh Sơn 1 Thôn Tây Sơn 60 Sáp nhập thôn: Tây Sơn, Dục Đức Thôn Minh Phước 122 Thôn Dục Đức 62 2 Thôn Lê Xá 275 Giữ nguyên Thôn Lê Xá 275 3 Thôn Nam Sơn 271 Giữ nguyên Thôn Nam Sơn 271 4 Thôn Tiên An 239 Giữ nguyên Thôn Tiên An 239 5 Thôn Huỳnh Thượng 330 Giữ nguyên Thôn Huỳnh Thượng 330 6 Thôn Huỳnh Xá Hạ 218 Giữ nguyên Thôn Huỳnh Xá Hạ 218 7 Thôn Phan Hiền 425 Giữ nguyên Thôn Phan Hiền 425 III Xã Vĩnh Thủy 1 Thôn Thủy Ba Tây 501 Sáp nhập thôn: Thủy Ba Tây, 26/3 Thôn Thủy Ba Tây 541 2 Thôn 26/3 40 3 Thôn Linh Hải 149 Giữ nguyên Thôn Linh Hải 149 4 Thôn Đức Xá 517 Giữ nguyên Thôn Đức Xá 517 5 Thôn Thủy Ba Đông 318 Giữ nguyên Thôn Thủy Ba Đông 318 6 Thôn Thủy Ba Hạ 481 Giữ nguyên Thôn Thủy Ba Hạ 481 7 Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) 83 Giữ nguyên Thôn Kinh Tế Mới (Tân Thủy) 83 IV Xã Vĩnh Long 1 Thôn Hòa Lộ 97 Sáp nhập thôn: Hòa Lộ, Hòa Bình Thôn Thượng Hòa 198 2 Thôn Hòa Bình 101 3 Thôn Thống Nhất 66 Sáp nhập thôn: Thống Nhất, Cây Sy (Si), Cầu Điện Thôn Tân Lập 229 4 Thôn Cây Sy (Si) 83 5 Thôn Cầu Điện 80 6 Thôn Gia Lâm 139 Giữ nguyên Thôn Gia Lâm 139 7 Thôn Phúc Lâm 168 Giữ nguyên Thôn Phúc Lâm 168 8 Thôn Sa Nam 174 Giữ nguyên Thôn Sa Nam 174 9 Thôn Sa Bắc 169 Giữ nguyên Thôn Sa Bắc 169 10 Thôn Hòa Nam 146 Giữ nguyên Thôn Hòa Nam 146 11 Thôn Trung Lập 157 Giữ nguyên Thôn Trung Lập 157 12 Thôn Nhà Tài 132 Giữ nguyên Thôn Nhà Tài 132 13 Thôn Xóm Mội 157 Giữ nguyên Thôn Xóm Mội 157 14 Thôn Quảng Xá 148 Giữ nguyên Thôn Quảng Xá 148 V Xã Vĩnh Chấp 1 Thôn Lai Bình 142 Sáp nhập thôn: Lai Bình, Mỹ Lộc, 52 hộ thôn Bắc Phú Thôn Lai Bình 265 2 Thôn Mỹ Lộc 71 3 Thôn Bắc Phú 52 4 Thôn Bình An 156 Sáp nhập thôn: Bình An, Tây Sơn, Tân Bình Thôn Bình An 334 5 Thôn Tây Sơn 114 6 Thôn Tân Bình 64 7 Thôn Chấp Đông 96 Sáp nhập thôn: Chấp Đông, Tây Trường, cụm Sa Lung thôn Bắc Phú Thôn Chấp Lễ 252 8 Thôn Tây Trường 114 Cụm Sa Lung thôn Bắc Phú 42 9 Thôn Tân Định 175 Giữ nguyên Thôn Tân Định 175 10 Thôn Chấp Bắc 175 Giữ nguyên Thôn Chấp Bắc 175 11 Thôn Chấp Nam 156 Giữ nguyên Thôn Chấp Nam 156 VI Xã Vĩnh Tú 1 Thôn Tây 1 111 Sáp nhập thôn: Tây 1, Tây 2 Thôn Huỳnh Công Tây 182 2 Thôn Tây 2 71 3 Thôn Tây 3 138 Giữ nguyên Thôn Tây 3 138 4 Thôn Thủy Tú 1 106 Sáp nhập thôn: Thủy Tú 1, Thủy Tú 2 Thôn Thủy Tú 182 5 Thôn Thủy Tú 2 76 6 Thôn Thủy Tú Phường 107 Sáp nhập thôn: Thủy Tú Phường, Mỹ Duyệt Thôn Phường Duyệt 204 7 Thôn Mỹ Duyệt 97 8 Thôn Đông Trường 100 Sáp nhập thôn: Đông Trường, Hạ Kè Thôn Trường Kỳ 229 9 Thôn Hạ Kè 129 10 Thôn Tứ Chính 141 Giữ nguyên Thôn Tứ Chính 141 VII Xã Vĩnh Tân 1 Thôn An Du Nam 2 84 Sáp nhập thôn: An Du Nam 2, An Du Nam 3 Thôn An Du Nam 2 224 2 Thôn An Du Nam 3 140 3 Thôn An Du Nam 1 159 Giữ nguyên Thôn An Du Nam 1 159 4 Thôn Cát 135 Giữ nguyên Thôn Cát 135 5 Thôn An Du Đông 1 175 Giữ nguyên Thôn An Du Đông 1 175 6 Thôn An Du Đông 2 281 Giữ nguyên Thôn An Du Đông 2 281 VIII Xã Vĩnh Hiền 1 Thôn Tân Đức 75 Sáp nhập thôn: Tân Đức, Tân Phúc Thôn Phúc Đức 127 2 Thôn Tân Phúc 55 3 Thôn Tân Hoà 48 Sáp nhập thôn: Tân Hòa, Tân Bình Thôn Hòa Bình 125 4 Thôn Tân Bình 73 5 Thôn Tân Ninh 73 Sáp nhập thôn: Tân Ninh, Nông Trường Thôn Tân Trường 131 6 Thôn Nông Trường 58 7 Thôn Tân An 130 Giữ nguyên Thôn Tân An 129 8 Thôn Thái Mỹ 125 Giữ nguyên Thôn Thái Mỹ 125 IX Xã Vĩnh Hà 1 Bản Ba Buôi 44 Sáp nhập bản: Ba Buôi, Thủ Công Thôn Công Ba 127 2 Bản Thủ Công 83 3 Bản Lâm Trường 92 Sáp nhập bản: Lâm Trường, Khe Tiên Thôn Trường Tiên 119 4 Bản Khe Tiên 27 5 Bản Khe Trù 24 Sáp nhập bản: Khe Trù, Khe Ó (Khe Hó) Thôn Khe Hó Trù 99 6 Bản Khe Ó (Khe Hó) 75 7 Bản Mới 60 Sáp nhập Bản Mới và Thôn Bãi Hà Thôn Bãi Hà Mới 84 8 Thôn Bải Hà 24 9 Thôn Rào Trường 135 Giữ nguyên Thôn Rào Trường 135 X Xã Vĩnh Khê 1 Thôn Đá Moọc 37 Sáp nhập thôn: Khe Cát, Đá Moọc Thôn Khe Cát 98 2 Thôn Khe Cát 61 3 Thôn Khe Lương 72 Sáp nhập thôn: Khe Trằm, Khe Lương Thôn Mới 104 4 Thôn Khe Trằm 32 5 Thôn Xung Phong 67 Sáp nhập thôn Xung Phong và Bến Mưng Thôn Xung Phong 95 6 Thôn Bến Mưng 28 XI Xã Vĩnh Ô 1 Xóm Mới I 48 Sáp nhập: Xóm Mới I, Xóm Mới II Thôn Xóm Mới 66 2 Xóm Mới II 18 3 Bản Xà Lơi 43 Giữ nguyên Bản Xà Lơi 43 4 Bản Xà Ninh 24 Giữ nguyên Bản Xà Ninh 24 5 Bản Cây Tăm 40 Giữ nguyên Bản Cây Tăm 40 6 Thôn Thúc 44 Giữ nguyên Thôn Thúc 44 7 Bản Lền 84 Giữ nguyên Bản Lền 84 8 Bản Mích 39 Giữ nguyên Bản Mích 39 XII TT Bến Quan 1 Khóm Ngã Tư 148 Sáp nhập Khóm Ngã Tư và Khóm Khe Cáy Khóm 1 235 2 Khóm Khe Cáy 87 3 Thôn 9 51 Sáp nhập: Thôn 9, Khóm 2, Khóm 7 Khóm 2 214 4 Khóm 2 96 5 Khóm 7 67 6 Thôn 3 98 Sáp nhập: Thôn 3, Thôn 8 Khóm 3 190 7 Thôn 8 92 8 Thôn 4 40 Sáp nhập: Thôn 4, Khóm Chế Biến, Khóm 24 (204) Khóm 4 205 9 Khóm Chế Biến 63 10 Khóm 24 (204) 102 11 Thôn 5 186 Sáp nhập: Thôn 5, Khóm 11 Khóm 5 302 12 Khóm 11 116 XIII TT Cửa Tùng Biên Giới 1 Khu phố Hòa Lý 260 Sáp nhập khu phố: Hòa Lý và Quang Hải Khu phố Hòa Lý Hải 305 2 Khu phố Quang Hải 45 3 Khu phố Thạch Trung 64 Sáp nhập khu phố: Thạch Trung, Thạch Nam Khu phố Trung Nam 124 4 Khu phố Thạch Nam 60 5 Khu phố Thạch Bắc 58 Sáp nhập khu phố: Thạch Bắc, Thạch Bàn Khu phố Bắc Bàn 122 6 Khu phố Thạch Bàn 64 7 Khu phố An Đức 1 185 Giữ nguyên Khu phố An Đức 1 185 8 Khu phố An Đức 2 165 Giữ nguyên Khu phố An Đức 2 165 9 Khu phố An Đức 3 187 Giữ nguyên Khu phố An Đức 3 187 10 Khu phố An Hòa 1 305 Giữ nguyên Khu phố An Hòa 1 305 11 Khu phố An Hòa 2 295 Giữ nguyên Khu phố An Hòa 2 295 XIV TT Hồ Xá 1 Khóm Thắng Lợi 139 Sáp nhập khóm: Thắng Lợi, Vĩnh Bắc Khu phố 1 253 2 Khóm Vĩnh Bắc 114 3 Khóm 7 111 Sáp nhập khóm: 7, 8 Khu phố Hòa Phú 239 4 Khóm 8 128 5 Khóm Đoàn Kết 108 Sáp nhập khóm: Đoàn Kết, Vĩnh Quang Khu phố 3 252 6 Khóm Vinh Quang 144 7 Khóm 2 107 Sáp nhập khóm: 2, 3 Khu phố Phú Thị Đông 203 8 Khóm 3 96 9 Khóm 1 112 Sáp nhập khóm: 1, 9 Khu phố 7 208 10 Khóm 9 96 11 Khóm Nam Hải 137 Sáp nhập khóm: Nam Hải, Hải Hòa, Hải Bình Khu phố 8 345 12 Khóm Hải Hoà 123 13 Khóm Hải Bình 85 14 Khóm Hải Tình 142 Sáp nhập khóm: Hải Tình, Hải Phúc, Hải Nghĩa Khu phố 9 288 15 Khóm Hải Phúc 55 16 Khóm Hải Nghĩa 91 17 Khóm 4 155 Đổi khóm thành khu phố Khu phố 4 155 18 Khóm 5 280 Đổi khóm thành khu phố Khu phố 5 280 19 Khóm 6 183 Đổi khóm thành khu phố Khu phố 6 183 20 Khóm Hữu Nghị 242 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Hữu Nghị 242 21 Khóm Phú Thị 183 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Phú Thị 183 22 Khóm Thống Nhất 174 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Thống Nhất 174 23 Khóm Thành Công 183 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Thành Công 183 24 Khóm Lao Động 170 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Lao Động 170 25 Khóm Chợ Huyện 156 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Chợ Huyện 156 26 Khóm Vĩnh Tiến 202 Đổi khóm thành khu phố Khu phố Vĩnh Tiến 202 XV Xã Vĩnh Thái Biên Giới 1 Thôn Mạch Nước 36 Giữ nguyên Thôn Mạch Nước 36 2 Thôn Thái Lai 214 Giữ nguyên Thôn Thái Lai 214 3 Thôn Tân Mạch 146 Giữ nguyên Thôn Tân Mạch 146 4 Thôn Thử Luật 145 Giữ nguyên Thôn Thử Luật 145 5 Thôn Đông Luật 96 Giữ nguyên Thôn Đông Luật 96 6 Thôn Tân Hòa 163 Giữ nguyên Thôn Tân Hòa 163 7 Thôn Tân Thuận 74 Giữ nguyên Thôn Tân Thuận 74 XVI Xã Vĩnh Kim Biên Giới 1 Thôn Thủy Nam 54 Giữ nguyên Thôn Thủy Nam 54 2 Thôn Thủy Trung 67 Giữ nguyên Thôn Thủy Trung 67 3 Thôn Thủy Bắc 94 Giữ nguyên Thôn Thủy Bắc 94 4 Thôn Đông 51 Giữ nguyên Thôn Đông 51 5 Thôn Tây 51 Giữ nguyên Thôn Tây 51 6 Xóm Sẽ (Sẻ) 59 Giữ nguyên Xóm Sẽ (Sẻ) 59 7 Thôn Hương Bắc 90 Giữ nguyên Thôn Hương Bắc 90 8 Xóm Roọc 70 Giữ nguyên Xóm Roọc 70 9 Xóm Bàu 72 Giữ nguyên Xóm Bàu 72 10 Xóm Nôổng 73 Giữ nguyên Xóm Nôổng 73 11 Thôn Hương Nam 75 Giữ nguyên Thôn Hương Nam 75 12 Xóm Xuân 73 Giữ nguyên Xóm Xuân 73 XVII Xã Vĩnh Thạch Biên Giới 1 Thôn Sơn Hạ 97 Giữ nguyên Thôn Sơn Hạ 97 2 Thôn An Cổ 83 Giữ nguyên Thôn An Cổ 83 3 Thôn An Đông 59 Giữ nguyên Thôn An Đông 59 4 Thôn Sơn Thượng 55 Giữ nguyên Thôn Sơn Thượng 55 5 Xóm Bơợc 103 Giữ nguyên Xóm Bơợc 103 6 Thôn Khe Ba 85 Giữ nguyên Thôn Khe Ba 85 7 Thôn An Lễ 26 Giữ nguyên Thôn An Lễ 26 8 Thôn Động Sỏi 85 Giữ nguyên Thôn Động Sỏi 85 9 Thôn Hắc Hiền 68 Giữ nguyên Thôn Hắc Hiền 68 10 Thôn Vịnh Móc 438 Giữ nguyên Thôn Vịnh Móc 438 XVIII Xã Vĩnh Giang 1 Thôn Tân Trại 2 138 Giữ nguyên Thôn Tân Trại 2 138 2 Thôn Tân Mỹ 180 Giữ nguyên Thôn Tân Mỹ 180 3 Thôn Tân An 141 Giữ nguyên Thôn Tân An 141 4 Thôn Di Loan 205 Giữ nguyên Thôn Di Loan 205 5 Thôn Tân Trại 1 215 Giữ nguyên Thôn Tân Trại 215 6 Thôn Cổ Mỹ 332 Giữ nguyên Thôn Cổ Mỹ 332 7 Thôn Tùng Luật 345 Giữ nguyên Thôn Tùng Luật 345 XIX Xã Vĩnh Nam 1 Thôn Nam Hùng 226 Giữ nguyên Thôn Nam Hùng 226 2 Thôn Nam Cường 346 Giữ nguyên Thôn Nam Cường 346 3 Thôn Nam Phú 391 Giữ nguyên Thôn Nam Phú 391 XX Xã Vĩnh Trung 1 Thôn Mỹ Hội 92 Giữ nguyên Thôn Mỹ Hội 92 2 Thôn Thủy Trung 418 Giữ nguyên Thôn Thủy Trung 418 3 Thôn Huỳnh Công Đông 233 Giữ nguyên Thôn Huỳnh Công Đông 233 XXI Xã Vĩnh Hòa 1 Thôn Hiền Dũng 391 Giữ nguyên Thôn Hiền Dũng 391 2 Thôn Hòa Bình 368 Giữ nguyên Thôn Hòa Bình 368 3 Thôn Đơn Duệ 353 Giữ nguyên Thôn Đơn Duệ 353 4 Thôn Linh Đơn 164 Giữ nguyên Thôn Linh Đơn 164 XXII Xã Vĩnh Thành 1 Thôn Hiền Lương 179 Giữ nguyên Thôn Hiền Lương 179 2 Thôn Liêm Công Tây 255 Giữ nguyên Thôn Liêm Công Tây 255 3 Thôn Liêm Công Phường 226 Giữ nguyên Thôn Liêm Công Phường 226 4 Thôn Liêm Công Đông 198 Giữ nguyên Thôn Liêm Công Đông 198 5 Thôn Tân Trại Thượng 298 Giữ nguyên Thôn Tân Trại Thượng 298 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Nghị quyết 21/NQ-HĐND ngày 20/07/2019 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2019 về sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố ... Chọn văn bản so sánh thay thế: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN Nội dung sửa đổi, hướng dẫn Chú thích: Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng. = Nội dung hai văn bản đều có; = Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có; = Nội dung văn bản cũ không có, văn bản mới có; = Nội dung được sửa đổi, bổ sung. Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh và cố định bảng so sánh. Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung. Double click để xem tất cả nội dung không có thay thế tương ứng. Tắt so sánh [X] để trở về trạng thái rà chuột ban đầu. FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN FILE ATTACHED TO DOCUMENT Xin chúc mừng thành viên đã sử dụng www.Thuvienphapluat.vn TP. HCM, ngày 31/05/2021 Thưa Quý khách, Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại. Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng. Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021. Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là: sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật, và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam, nhằm: Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”, và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần; Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống. THÔNG BÁO về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng Kính gửi: Quý Thành viên, Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ. Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới. Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên. Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân Tiếp tục sử dụng Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm. Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu phương xã?Toàn tỉnh gồm 2 thị xã, 6 huyện với 136 xã, phường, thị trấn. Quảng Trị đã trải qua nhiều thay đổi về địa lý hành chính nhưng các địa danh Triệu Phong, Hải Lăng, Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Hướng Hóa, Đông Hà…
tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu người?
tỉnh Quảng Trị có bao nhiêu thị trấn?Tỉnh Quảng Trị nằm trên tọa độ địa lý từ 16018' đến 17010' vĩ độ Bắc, 106032' đến 107034' kinh độ Đông. Toàn tỉnh có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện với có 141 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã, 13 phường và 11 thị trấn.
Bình Trị Thiên tách tỉnh năm bao nhiêu?Bình Trị Thiên là một tỉnh cũ thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam. Tỉnh được thành lập vào năm 1975 trên cơ sở sáp nhập hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị với tỉnh Thừa Thiên. Đến năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên được chia tách thành ba tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế như ngày nay.
|