Top 100 đại học luật năm 2022
Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8. Show Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào. Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp. Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển. 1. Đại học Princeton Địa chỉ: Princeton, New Jersey Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1495 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. Đại học Princeton (New Jersey) 2. Đại học Harvard Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1501 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường. Đại học Harvard (Massachusetts). 3. Đại học Yale Địa chỉ: New Haven, Connecticut Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1497 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%. Đại học Yale (Connecticut). 4. Đại học Stanford Địa chỉ: Stanford, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1466 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường. Đại học Stanford (California) 5. Đại học Vanderbilt Địa chỉ: Nashville, Tennessee Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1475 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc). Đại học Vanderbilt (Tennessee) 6. Học viên Công nghệ Massachusetts Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1503 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới. Học viên Công nghệ Massachusetts (Massachusetts) 7. Đại học Pennsylvania Địa chỉ: Philadelphia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1442 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla. Đại học Pennsylvania (Philadelphia) 8. Đại học Rice Địa chỉ: Houston Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1454 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất. Đại học Rice (Houston) 9. Đại học Virginia Địa chỉ: Charlottesville, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1362 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao. Đại học Virginia (Virginia) 10. Đại học Columbia Địa chỉ: New York City Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1471 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí. Đại học Columbia (New York City) 11. Đại học Georgetown Địa chỉ: Washington, D.C. Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1398 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton. 12. Đại học Michigan ở Ann Arbor Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1352 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google. Đại học Michigan ở Ann Arbor (Michigan) 13. Đại học Notre Dame Địa chỉ: South Bend, Indiana Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1450 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks. Đại học Notre Dame (Indiana). 14. Đại học California ở Berkeley Địa chỉ: Berkeley, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1350 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây. Đại học California ở Berkeley (California). 15. Đại học Cornell Địa chỉ: Ithaca, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1422 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp. Đại học Cornell (New York). 16. Đại học Duke Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm Điểm SAT trung bình: 1444 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy). Đại học Duke (Bắc Carolina). 17. Đại học Washington ở St. Louis Địa chỉ: St. Louis Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1474 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường. Đại học Washington (St. Louis) 18. Đại học Colgate Địa chỉ: Hamilton, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1370 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019. Đại học Colgate (New York) 19. Đại học California ở Los Angeles Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1289 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh. Đại học California (Los Angeles). 20. Đại học Brown Địa chỉ: Providence, Rhode Island Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1425 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo. Đại học Brown (Rhode Island). 21. Đại học Bowdoin Địa chỉ: Brunswick, Maine Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1423 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. Đại học Bowdoin (Maine). 22. Đại học Washington và Lee Địa chỉ: Lexington, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1392 Điểm cuộc sống sinh viên: A Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học. Đại học Washington và Lee (Virginia) 23. Đại học Chicago Địa chỉ: Chicago Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1504 Điểm cuộc sống sinh viên: A Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ. Đại học Chicago (Chicago) 24. Đại học Nam California Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1380 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu. Đại học Nam California (Los Angeles). 25. Đại học Northwestern Địa chỉ: Evanston, Illinois Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1458 Điểm cuộc sống sinh viên: A Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học. Đại học Northwestern (Illinois) Quỳnh Linh (theo Business Insider) Về những từ viết tắt xếp hạng của trường luậtNếu bạn đã nói chuyện với các sinh viên tiền luật khác về bảng xếp hạng trường luật, bạn có thể đã nghe một số từ viết tắt mơ hồ: Hys, CCN, Andt14. Có ý nghĩa gì? Rất vui vì bạn đã hỏi. HysTrường Luật Harvard, Trường Luật Yale và Trường Luật Stanford đã chiếm ba bảng xếp hạng Top Press & World Report hàng đầu của Hoa Kỳ trong hơn một thập kỷ, mặc dù Harvard gần đây đã giảm xuống vị trí thứ tư. Law School, Yale Law School, and Stanford Law School occupied the top three U.S. News & World Report rankings for over a decade, though Harvard recently fell to number four. CCNBa điểm tiếp theo được sử dụng để được lấp đầy bởi các trường CCN: Trường Luật Columbia, Trường Luật Đại học Chicago và Trường Luật Đại học New York. Chicago gần đây đã tăng lên vị trí thứ ba.CCN schools: Columbia Law School, University of Chicago Law School, and New York University School of Law. Chicago recently rose to number three. T14T14 đề cập đến 14 trường luật hàng đầu. Nhóm này khá nhất quán, mặc dù UCLA và Đại học Texas tại Trường Luật Austin thỉnh thoảng đã vượt qua Trường Luật Georgetown cho vị trí thứ 14 trong bảng xếp hạng Tin tức & Thế giới của Hoa Kỳ. refers to the top 14 law schools. The group is fairly consistent, although UCLA and the University of Texas at Austin Law School have occasionally edged out Georgetown Law School for the 14th spot in the U.S. News & World Report rankings. Các trường T14 truyền thống như sau:
Bây giờ chúng ta có thể thêm Đại học California Los Los Angeles vào danh sách đó. Xếp hạng bởi lĩnh vực học thuật Dưới đây là danh sách các trường đại học tốt nhất trên thế giới được xếp hạng dựa trên hiệu suất nghiên cứu của họ trong luật. Một biểu đồ gồm 3,44 triệu trích dẫn nhận được bởi 432 nghìn bài học học được thực hiện bởi 1.254 trường đại học trên thế giới đã được sử dụng để tính xếp hạng của các ấn phẩm, sau đó được điều chỉnh cho ngày phát hành và được thêm vào điểm cuối cùng. Chúng tôi không phân biệt giữa các chương trình đại học và sau đại học cũng như chúng tôi không điều chỉnh cho các chuyên ngành hiện tại được cung cấp. Bạn có thể tìm thấy thông tin về bằng cấp trên một trang đại học nhưng luôn kiểm tra kỹ với trang web của trường đại học.
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Giá ròng $18,037
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 33Giá ròng 63%
Tỷ lệ chấp nhận 18%SAT trung bình 27,500Hành động trung bình 1096
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1535Hành động trung bình 35Giá ròng $36,584
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Giá ròng $17,511
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 22,500Hành động trung bình 1209
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1495Hành động trung bình 33Giá ròng $20,023
Tỷ lệ chấp nhận 26%SAT trung bình 1430Hành động trung bình 33Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Giá ròng $22,126
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 12,500Hành động trung bình 1895
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 1455Hành động trung bình 33Giá ròng $45,417
Tỷ lệ chấp nhận 43%SAT trung bình 95,055Hành động trung bình 1827
Tỷ lệ chấp nhận 80%SAT trung bình 1235Hành động trung bình 28Giá ròng 80%
Tỷ lệ chấp nhận 14%Giá ròng 73%Tỷ lệ chấp nhận $15,461SAT trung bình 44,589
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Giá ròng $24,167
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 31,123Hành động trung bình 1632
Tỷ lệ chấp nhận 30%SAT trung bình 63,602Hành động trung bình 1850
SAT trung bình 45,000Hành động trung bình 1949
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1490Hành động trung bình 34Giá ròng $28,344
Tỷ lệ chấp nhận 19%SAT trung bình 1475Hành động trung bình 34Giá ròng $29,981
Tỷ lệ chấp nhận 35%SAT trung bình 22,500Hành động trung bình 1946
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 49,000Hành động trung bình 1853
Tỷ lệ chấp nhận 6%SAT trung bình 1510Hành động trung bình 34Giá ròng $18,685
Tỷ lệ chấp nhận 16%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Giá ròng $27,233
Tỷ lệ chấp nhận 32%SAT trung bình 1340Hành động trung bình 30Giá ròng 66%
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1327Hành động trung bình 30Giá ròng 56%
Tỷ lệ chấp nhận 43%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 32Giá ròng $40,308
Tỷ lệ chấp nhận 13%SAT trung bình 32,500Hành động trung bình 1829
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1465Hành động trung bình 33Giá ròng $30,710
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 1350Hành động trung bình 28Giá ròng 80%
SAT trung bình 42,000Hành động trung bình 1826
SAT trung bình 42,500Hành động trung bình 1824
Tỷ lệ chấp nhận 14%SAT trung bình 27,278Hành động trung bình 1965
Tỷ lệ chấp nhận 57%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 30Giá ròng 58%
Tỷ lệ chấp nhận 27%SAT trung bình 53,000Hành động trung bình 1959
Tỷ lệ chấp nhận 53%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 30Giá ròng Tỷ lệ chấp nhận
Tỷ lệ chấp nhận 47%SAT trung bình 40,036Hành động trung bình 1821
Tỷ lệ chấp nhận 55%Giá ròng 73%Tỷ lệ chấp nhận $8,719SAT trung bình 40,363
Tỷ lệ chấp nhận 8%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 35Giá ròng $26,932
Tỷ lệ chấp nhận 39%SAT trung bình 1305Hành động trung bình Giá ròng $37,319
Tỷ lệ chấp nhận 23%SAT trung bình 1415Hành động trung bình 32Giá ròng 60%
Tỷ lệ chấp nhận 53%SAT trung bình 59,659Hành động trung bình 1908
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1470Hành động trung bình 34Giá ròng $27,522
Tỷ lệ chấp nhận 89%SAT trung bình 1200Tỷ lệ chấp nhận 27Giá ròng 75%
Tỷ lệ chấp nhận 51%Tỷ lệ chấp nhận 32,500Hành động trung bình 1583
Tỷ lệ chấp nhận 25%SAT trung bình 1385Hành động trung bình 31Giá ròng 64%
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 23,590Hành động trung bình 1909
Tỷ lệ chấp nhận 19%SAT trung bình 1455Hành động trung bình 33Giá ròng $25,672
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 29Giá ròng 84%
Tỷ lệ chấp nhận 75%SAT trung bình 1190Tỷ lệ chấp nhận 26Giá ròng $26,771
Tỷ lệ chấp nhận Nhận viện trợSAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Giá ròng 74%
SAT trung bình 37,500Hành động trung bình 1900
Tỷ lệ chấp nhận 26%SAT trung bình 1415Hành động trung bình 33Giá ròng $30,192
Tỷ lệ chấp nhận 51%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 32Giá ròng 67%
Tỷ lệ chấp nhận 76%SAT trung bình 1200Hành động trung bình 26Giá ròng 71%
SAT trung bình 37,500Hành động trung bình 1904
Tỷ lệ chấp nhận 4%SAT trung bình 27,500Hành động trung bình 1636
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Giá ròng 70%
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 32,500Hành động trung bình 1948
Tỷ lệ chấp nhận 41%SAT trung bình 19,520Hành động trung bình 1832
Tỷ lệ chấp nhận 48%SAT trung bình 1355Hành động trung bình 31Nhận viện trợ 92%
Ghi danh 42,027Thành lập 1848
Tỷ lệ chấp nhận 88%SAT trung bình 1210Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 94%
Tỷ lệ chấp nhận 63%Ghi danh 27,713Thành lập 1575
Tỷ lệ chấp nhận 25%Ghi danh 23,500Thành lập 1918
Tỷ lệ chấp nhận 69%SAT trung bình 1305Hành động trung bình 29Nhận viện trợ $13,150
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1280Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 77%
Tỷ lệ chấp nhận 44%Ghi danh 22,500Thành lập 1989
Ghi danh 48,771Thành lập 1909
Tỷ lệ chấp nhận 20%SAT trung bình Hành động trung bình 32Nhận viện trợ $29,154
Tỷ lệ chấp nhận 33%SAT trung bình 1335Hành động trung bình 30Nhận viện trợ $31,726
Tỷ lệ chấp nhận 71%SAT trung bình 1230Hành động trung bình 28Nhận viện trợ $37,731
Tỷ lệ chấp nhận 42%SAT trung bình 1305Hành động trung bình 29Nhận viện trợ $46,550
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 35Nhận viện trợ $25,241
Tỷ lệ chấp nhận Ghi danhGhi danh 45,000Thành lập 1958
SAT trung bình 30,098Thành lập 1905
Tỷ lệ chấp nhận 73%SAT trung bình 1195Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 98%
Ghi danh 26,650Thành lập 1811
Ghi danh 32,500Thành lập 1451
Tỷ lệ chấp nhận 64%SAT trung bình 1332Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 78%
Tỷ lệ chấp nhận 37%Ghi danh 37,500Thành lập 1479
Ghi danh 170,000Thành lập 1836
Ghi danh 62,693Thành lập 1425
Tỷ lệ chấp nhận 32%SAT trung bình 1285Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 96%
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 67%
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 81%
Tỷ lệ chấp nhận 85%SAT trung bình 1220Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 95%
Ghi danh 17,319Male:Female 44:56Thành lập 1961
Tỷ lệ chấp nhận 46%SAT trung bình 1280Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 74%
Tỷ lệ chấp nhận 79%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 87%
Tỷ lệ chấp nhận 82%SAT trung bình 1145Hành động trung bình 23Nhận viện trợ 95%
Tỷ lệ chấp nhận 71%Nhận viện trợ Ghi danhThành lập $11,161Ghi danh 37,236
Tỷ lệ chấp nhận 20%SAT trung bình 32,500Thành lập 1997
Tỷ lệ chấp nhận 14%SAT trung bình 32,500Thành lập 1905
Tỷ lệ chấp nhận 12%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $25,804
Tỷ lệ chấp nhận Ghi danhGhi danh 12,500Thành lập 1964
Tỷ lệ chấp nhận SAT trung bìnhGhi danh 24,409Male:Female 46:54Thành lập 1957
Tỷ lệ chấp nhận 80%SAT trung bình 1200Hành động trung bình 27Nhận viện trợ 85%
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1210Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 87%Ghi danhUNI tốt nhất cho pháp luật là gì?Đại học Harvard. Cambridge, Hoa Kỳ. .... Đại học Oxford. Oxford, Vương quốc Anh. .... Đại học Cambridge. Cambridge, Vương quốc Anh. .... Đại học Yale. New Haven, Hoa Kỳ. .... Đại học Stanford. .... Đại học New York (NYU) .... Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn (LSE) .... Đại học Columbia.. Đại học Harvard. Cambridge, Hoa Kỳ. ....Mười trường đại học luật tốt nhất ở Anh.. Đại học Oxford..... Đại học London..... Đại học Cambridge..... Trường Kinh tế London..... Đại học Glasgow..... Đại học King London..... Đại học Durham..... Nữ hoàng Mary, Đại học London .. Một trường luật hàng đầu là gì?T14 đề cập đến 14 trường luật hàng đầu trong bảng xếp hạng các trường luật tốt nhất hàng năm của Hoa Kỳ và Báo cáo thế giới.Đây là trường luật hàng đầu của các trường luật hàng đầu, và bao gồm các trường như Trường Luật Harvard, Trường Luật Yale và Trường Luật Stanford, để nêu tên một số.. This is the very tip-top of the top law schools, and includes schools such as Harvard Law School, Yale Law School, and Stanford Law School, to name a few.
Trường Luật được xếp hạng số 1 trên thế giới là gì?Dưới đây là 10 trường luật tốt nhất trên thế giới:.. Đại học Harvard.. Đại học Oxford.. Đại học Cambridge.. Đại học Yale.. Đại học Stanford.. Đại học New York .. Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn .. Đại học Columbia.. |