Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024

Quốc gia là chủ thể quan trọng của quan hệ pháp luật quốc tế. Vậy hiện nay có bao nhiêu quốc gia trên thế giới. ACC mời bạn cùng tìm hiểu trong bài viết Thế giới có bao nhiêu nước, quốc gia?

I. Khái niệm

1. Quốc gia là gì?

Quốc gia là khái niệm trừu tượng được hợp thành từ địa lý, chính trị, tinh thần, tình cảm và pháp lý. Có thể hiểu, Quốc gia là vùng lãnh thổ có chủ quyền, chính quyền và người dân sinh sống trên vùng lãnh thổ đó.

Những người này chấp nhận nền văn hoá và lịch sử xây dựng của quốc gia mình đang sinh sống, đồng thời còn chịu sự chi phối của chính quyền và gắn bó bởi pháp luật, quyền lợi, văn hoá, tôn giáo, ngôn ngữ và chữ viết.

\>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới

2. Đất nước là gì?

Đất nước có nghĩa rộng hơn quốc gia. Ta có thể hiểu, Đất nước là chỉ quốc gia có chủ quyền và hoàn toàn độc lập hoặc quốc gia phụ thuộc hay bị chiếm đóng bởi quốc gia khác. Đất nước cũng được dùng để chỉ các thực thể chính trị khác ngoài quốc gia.

Đất nước bao gồm các quốc gia phụ thuộc, khu vực có chính quyền đặc biệt, đảo không có người ở và những thực thể khác ngoài các quốc gia truyền thống hay quốc gia độc lập chính thức.

Nhưng ở nước ta, hai từ “Quốc gia” và “Đất nước” lại được sử dụng với ý nghĩa tương đương nhau. Đất nước thường dùng thay thế quốc gia trong nhiều văn bản, tác phẩm và ngược lại. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp hai từ này có yếu tố sắc thái khác nhau.

3. Vùng lãnh thổ

Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có định nghĩa rõ ràng về vùng lãnh thổ, nhưng theo khái niệm tổng quát và khái niệm luật pháp của quốc gia thì ta có thể hiểu Vùng lãnh thổ là một quốc gia mà bị thiếu đi ít nhất một trong bốn yếu tố theo Tư pháp Quốc tế để cấu thành quốc gia chính thức.

II. Trên thế giới có bao nhiêu nước?

Tính đến năm 2022. Trên thế giới có bao nhiêu nước, bao nhiêu quốc gia, hay trên trái đất có bao nhiêu nước? là top những câu hỏi hay tìm kiếm của nhiều người. Dưới đây, đội ngũ INVERT tổng hợp chi tiết các vấn đề trên.

Tính đến năm 2022, trên thế giới có một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng thực tế Chính phủ của các quốc gia này không có đủ quyền hạn hoặc chưa được quốc tế công nhận. Nếu tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay năm 2022 sẽ có tất cả 206 quốc gia.

Theo thống kê và báo cáo của Liên Hợp Quốc, tính đến thời điểm hiện tại trên thế giới có 204 quốc gia được chia thành 5 nhóm.

  • Nhóm 1: 193 quốc gia được công nhận và là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • Nhóm 2: 2 quốc gia là Palestine và Vatican đang trong quá trình quan sát của Liên Hợp Quốc. (Được công nhận vào 2015)
  • Nhóm 3: 2 vùng lãnh thổ được đông đảo quốc gia công nhận là Kosova (thành viên thứ 111/193) và Đài Loan (thành viên thứ 19/193).
  • Nhóm 4: Một số quốc gia được các nước trên thế giới công nhận nhưng không độc lập về chính quyền như Tây Sahara.
  • Nhóm 5: 06 quốc gia và các vùng lãnh thổ được tuyên bố độc lập nhưng không được thế giới công nhận như Abkhazia, Bắc Síp, Nagorno - Karabakh, Tránnistria và Somaliland.

III. Thế giới có bao nhiêu Châu Lục

Hiện nay, trên thế giới đang có 07 châu lục:

Châu Á: 50 quốc gia

Châu phi: 54 quốc gia

Châu Nam Mỹ: 12 quốc gia

Châu Bắc Mỹ: 23 quốc gia

Châu Âu: 51 quốc gia

Châu Úc: 14 quốc gia

Châu Đại Dương

IV. Danh sách các nước trên toàn thế giới

Dưới đây là danh sách các quốc gia và lãnh thổ được sắp xếp theo diện tích đất liền, diện tích biển và tổng diện tích.

Danh sách này bao gồm, nhưng không giới hạn trong, các vùng quốc gia và lãnh thổ được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 3166-1, bao gồm cả quốc gia có chủ quyền và lãnh thổ phụ thuộc. Danh sách bao gồm tổng cộng 193 quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc và hai quốc gia quan sát. Danh sách cũng liệt kê các quốc gia ít được công nhận không có trong tiêu chuẩn ISO 3166-1. Diện tích của những quốc gia ít được công nhận này thường được tính vào diện tích của các quốc gia được công nhận rộng rãi tranh chấp chủ quyền vùng đó. Chi tiết hơn có thể xem ở cột "Ghi chú" cho từng quốc gia.

Danh sách này không bao gồm những tuyên bố chủ quyền lãnh thổ đối với các vùng lục địa Nam Cực hoặc các tổ chức không xem nó là các quốc gia có chủ quyền hoặc lãnh thổ phụ thuộc, như Liên minh châu Âu.

Danh sách này sắp xếp các quốc gia theo ba số liệu diện tích:

1. Tổng diện tích: tổng diện tích của đất liền và diện tích nước nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển. 2. Diện tích đất liền: diện tích phần đất liền nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển, không tính diện tích nước. 3. Diện tích nước: diện tích bề mặt của tất cả các vùng chứa nước (bao gồm hồ tự nhiên, hồ chứa nước và sông) nằm trong ranh giới quốc tế và đường bờ biển. Bao gồm cả các vùng nội thủy, nhưng không tính lãnh hải, trừ khi có ghi chú cụ thể. Các vùng tiếp giáp và vùng đặc quyền kinh tế cũng không được tính vào diện tích.

Nước / Vùng lãnh thổ Diện tích (km²) Hạng Quốc gia Hạng Vùng lãnh thổ Ghi chú

Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nga 17.098.246,00 1 1 Chưa tính Cộng hòa Krym và các vùng đang tranh chấp.svg.png) Canada 9.984.670,00 2 2 Nước lớn nhất châu Mỹ.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hoa Kỳ 9.796.742,00 3/4 3/4 Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km²).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Trung Quốc 9.596.961,00 4/3 4/3 Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km²).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Brasil 8.515.767,00 5 5 Nước lớn nhất Nam Mỹ..svg.png) Úc 7.596.897,00 6 6 Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ấn Độ 3.287.263,00 7 7 Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km² và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Argentina 2.780.400,00 8 8 Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, , 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kazakhstan 2.724.900,00 9 9 Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Algérie 2.381.741,00 10 10 Nước lớn nhất châu Phi.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cộng hòa Dân chủ Congo 2.345.409,00 11 11
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Greenland 2.166.086,00 - 12 1 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ả Rập Xê Út 2.149.690,00 12 13
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
México 1.973.000,00 13 14
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Indonesia 1.905.000,00 14 15 Nước lớn nhất Đông Nam Á.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sudan 1.886.068,00 15 16
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Libya 1.759.541,00 16 17
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Iran 1.648.195,00 17 18
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Mông Cổ 1.556.000,00 18 19
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Peru 1.285.216,00 19 20
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Chad 1.284.000,00 20 21
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Niger 1.267.000,00 21 22
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Angola 1.246.700,00 22 23
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Mali 1.240.192,00 23 24
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nam Phi 1.221.037,00 24 25 Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Colombia 1.141.748,00 25 26 Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ethiopia 1.104.300,00 26 27
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bolivia 1.098.581,00 27 28
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Mauritanie 1.030.700,00 28 29
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ai Cập 1.002.450,00 29 30 Bao gồm Tam giác Hala'ib.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tanzania 945.087,00 30 31 Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nigeria 923.768,00 31 32
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Venezuela 916.445,00 32 33 Gồm Federal Dependencies of Venezuela
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Pakistan 881.913,00 33 34 Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Namibia 825.615,00 34 35
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Mozambique 801.590,00 35 36
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Thổ Nhĩ Kỳ 783.562,00 36 37
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Chile 756.102,00 37 38 Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Zambia 752.618,00 38 39
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Myanmar 676.578,00 39 40 Nước lớn thứ hai tại Đông Nam Á chỉ sau Indonesia
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Afghanistan 652.860,00 40 41
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nam Sudan 644.329,00 44 45.svg.png) Pháp 643.801,90 41 42 Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km².
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Somalia 637.657,00 42 43
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cộng hòa Trung Phi 622.984,00 43 44
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ukraina 603.628,00 45 46
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Madagascar 587.041,00 46 47
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Botswana 582.000,00 47 48
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kenya 580.367,00 48 49
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Yemen 555.000,00 49 50 Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Thái Lan 513.120,00 50 51
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tây Ban Nha 505.990,00 51 52 Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Turkmenistan 488.100,00 52 53
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cameroon 475.442,00 53 54
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Papua New Guinea 462.840,00 54 55
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Thụy Điển 450.295,00 55 56
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Uzbekistan 447.400,00 56 57
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Maroc 446.550,00 57 58 Không gồm Tây Sahara.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Iraq 438.317,00 58 59
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Paraguay 406.752,00 59 60
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Zimbabwe 390.745,00 60 61
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Na Uy 385.207,00 61 62 Bao gồm Svalbard và Jan Mayen
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nhật Bản 377.973,00 62 63 Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đức 357.588,00 63 64
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Congo 342.000,00 64 65
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Phần Lan 338.462,00 65 66
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Việt Nam 331.690,00 66 67 Bao gồm Quần đảo Hoàng Sa ,Quần đảo Trường Sa và các đảo khác tại Biển Đông
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Malaysia 330.803,00 67 68
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bờ Biển Ngà 322.463,00 68 69
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ba Lan 312.679,00 69 70
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Oman 309.501,00 70 71
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ý 301.340,00 71 72
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Philippines 300.000,00 72 73
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ecuador 276.841,00 73 74 Gồm cả Quần đảo Galápagos.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Burkina Faso 272.967,00 74 75
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
New Zealand 270.467,00 75 76 Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Gabon 267.668,00 76 77
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tây Sahara 266.000,00 77 78 Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guinée 245.857,00 78 79.svg.png) Anh Quốc 242.495,00 79 80 Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km²), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km²) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km²) đang tranh chấp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Uganda 241.550,00 80 81
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ghana 238.533,00 81 82
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
România 238.397,00 82 83
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Lào 237.955,00 83 84
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guyana 214.969,00 84 85
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Belarus 207.600,00 85 86
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kyrgyzstan 199.900,00 86 87
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sénégal 196.722,00 87 88
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Syria 185.180,00 88 89 Gồm cả Cao nguyên Golan.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Campuchia 181.035,00 89 90
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Uruguay 176.215,00 90 91
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Suriname 163.820,00 91 92
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tunisia 163.610,00 92 93
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bangladesh 147.570,00 93 94
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nepal 147.516,00 94 95
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tajikistan 143.100.00 95 96
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hy Lạp 131.957,00 96 97
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nicaragua 130.370,00 97 98
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
CHDCND Triều Tiên 120.540,00 98 99
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Malawi 118.484,00 99 100
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Eritrea 117.600,00 100 101 Gồm cả vùng Badme.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bénin 112.622,00 101 102
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Honduras 112.492,00 102 103
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Liberia 111.369,00 103 104
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bulgaria 110.879,00 104 105
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cuba 109.884,00 105 106
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guatemala 108.889,00 106 107
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Iceland 103.000,00 107 108
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hàn Quốc 100.210,00 108 109
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hungary 93.028,00 109 110
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bồ Đào Nha 92.212,00 110 111 Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Jordan 89.342,00 111 112
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Serbia 88.361,00 112 113 Gồm cả Kosovo.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Azerbaijan 86.600,00 113 114 Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Áo 83.871,00 114 115
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
UAE 83.657,00 115 116
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guyane thuộc Pháp 83.534,00 - 117 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cộng hòa Séc 78.865,00 116 118
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Panama 75.417,00 117 119
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sierra Leone 71.740,00 118 120
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ireland 70.273,00 119 121
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Georgia 69.700,00 120 122
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sri Lanka 65.610,00 121 123
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Litva 65.300,00 122 124
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Latvia 64.559,00 123 125 Svalbard (Na Uy) 62.045,00 - 126 Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Togo 56.785,00 124 127
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Croatia 56.594,00 126 128
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bosna và Hercegovina 51.209,00 126 129
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Costa Rica 51.100,00 127 130 Gồm cả Isla del Coco.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Slovakia 49.037,00 128 131
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cộng hòa Dominica 48.671,00 129 132
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Estonia 45.227,00 130 133 Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đan Mạch 43.094,00 131 134 Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km².
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hà Lan 41.850,00 132 135 Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km².
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Thụy Sĩ 41.284,00 133 136
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bhutan 38.394,00 134 137
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đài Loan 36.193,00 135 138 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guiné-Bissau 36.125,00 136 139
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Moldova 33.846,00 137 140
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bỉ 30.689,00 137 141
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Lesotho 30.355,00 139 142
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Armenia 29.843,00 140 143 Không gồm Nagorno-Karabakh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Solomon 28.896,00 141 144
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Albania 28.748,00 142 145
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guinea Xích Đạo 28.051,00 143 146
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Burundi 27.834,00 144 147 Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Haiti 27.750,00 145 148
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cộng hòa Krym 27.000,00 - - Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Rwanda 26.338,00 146 149
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bắc Macedonia 25.713,00 147 150
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Djibouti 23.200,00 148 151
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Belize 22.966,00 149 152
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
El Salvador 21.041,00 150 153
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Israel 20.770,00 151 154 Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Slovenia 20.273,00 152 155
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nouvelle-Calédonie 18.575,00 - 156 Quốc gia thuộc Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Fiji 18.274,00 153 157
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kuwait 17.818,00 154 158
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Eswatini 17.364,00 155 159
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đông Timor 14.874,00 156 160
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bahamas 13.943,00 157 161
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Montenegro 13.812,00 158 162
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Vanuatu 12.189,00 159 163 Quần đảo Falkland/Malvinas 12.173,00 - 164 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Qatar 11.586,00 160 165
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Gambia 11.295,00 161 166
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Jamaica 10.991,00 162 167
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kosovo 10.887,00 168 Serbia tuyên bố chủ quyền.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Liban 10.452,00 163 169
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Síp 9.251,00 164 170 Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km²) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km²), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km²).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Puerto Rico 9.104,00 - 171 Lãnh thổ Hoa Kỳ. Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp 7.747,00 - - "Terres australes et antarctiques françaises" Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ 6.959,41 - 172 Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Palestine 6.220,00 165 173 Gồm Bờ Tây (5640 km²) và Dải Gaza (340 km²).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Brunei 5.765,00 166 174
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Trinidad và Tobago 5.130,00 167 175
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Polynésie thuộc Pháp 4.167,00 - 176 Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Cabo Verde 4.033,00 168 177 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh) 3.903,00 - 178 Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Samoa 2.842,00 169 179
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Luxembourg 2.586,00 170 180
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Mauritius 2.040,00 171 181 Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Comoros 1.862,00 172 182 Không gồm Mayotte. Guadeloupe (Pháp) 1.628,00 - 183 Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp). Quần đảo Åland (Phần Lan) 1.580,00 - 184
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Faroe 1.393,00 - 185 Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Martinique 1.128,00 - 186 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Hồng Kông 1.106,00 - 187 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa. Antille thuộc Hà Lan 999 - 188 Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
São Tomé và Príncipe 964 173 189 Quần đảo Turks và Caicos (Anh) 948 - 190 Lãnh thổ hải ngoại Anh. Sevastopol 864 - - Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Kiribati 811 174 191 Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bahrain 765,3 175 192
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Dominica 751 176 193
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tonga 747 177 194
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Singapore 728,6 178 195
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Liên bang Micronesia 702 179 196 Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Saint Lucia 616 180 197
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đảo Man (Anh) 572 - 198 Vùng phụ thuộc Anh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guam (Mỹ) 549 - 199 Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ. Nhà nước Liên bang Novorossiya 542 - - Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Andorra 468 181 200 Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ) 464 - 201 Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Palau 459 182 202
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Seychelles 452 183 203
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Curaçao (Hà Lan) 444 - 204
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Antigua và Barbuda 442 184 205 Gồm Redonda, 1,6 km².
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Barbados 430 185 206 Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc) 412 - 207 Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Saint Vincent và Grenadines 389 186 208 Jan Mayen (Na Uy) 377 - 209 Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy. Mayotte (Pháp) 374 - 210 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ 347 - 211 Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Grenada 344 187 212
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Malta 316 188 213
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh) 308 - 214
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Maldives 300 189 215 Bonaire (Hà Lan) 294 - 216
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Cayman 264 - 217 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Saint Kitts và Nevis 261 190 218
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Niue (New Zealand) 260 - 219 Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand. Akrotiri và Dhekelia (Anh) 253,8 - 220 Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại đảo Síp. Réunion (Pháp) 251 - 221 Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Saint-Pierre và Miquelon (Pháp) 242 - 222 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm 8 đảo nhỏ trong nhóm Saint Pierre và Miquelon.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Cook (New Zealand) 236 - 223 Tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Samoa thuộc Mỹ 199 - 224 Lãnh thổ chưa sáp nhập của Hoa Kỳ; gồm Đảo Rose và Đảo Swain.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Marshall 181 191 225 Gồm dải đá ngầm Bikini, Enewetak, Kwajalein, Majuro, Rongelap, và Utirik.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Aruba 180 - 226 Vùng tự quản của Hà Lan.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Liechtenstein 160 192 227
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Quần đảo Virgin thuộc Anh 153 - 228 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm 16 đảo có người ở và 20 đảo không người ở; gồm đảo Anegada. Wallis và Futuna (Pháp) 142 - 229 Lãnh thổ hải ngoại Pháp; gồm Île Uvéa (Đảo Wallis), Île Futuna (Đảo Futuna), Île Alofi, và 20 đảo nhỏ.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đảo Giáng Sinh (Úc) 135 - 230 Lãnh thổ Úc. Socotra (Yemen) 132 - 231 Là 1 quần đảo trong Biển Ả Rập, nằm dưới quyền kiểm soát của Yemen, nhưng Somalia tuyên bố chủ quyền.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Jersey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 119,5 - 232 Vương quốc phụ thuộc Anh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Montserrat (Anh) 102 - 233 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Anguilla 91 - 234 Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Guernsey (Quần đảo Eo Biển, Anh) 78 - 235 Vương quốc phụ thuộc Anh; gồm Alderney, Guernsey, Herm, Sark và một số đảo nhỏ khác.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
San Marino 61 193 236
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 60 - 237 Lãnh thổ hải ngoại Anh; gồm toàn bộ Quần đảo Chagos.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Bermuda (Anh) 54 - 238 Lãnh thổ hải ngoại Anh. Saint-Martin (Pháp) 54 - 239 Đảo Bouvet (Na Uy) 49 - 240 Đảo không người ở do Na Uy tuyên bố chủ quyền. Îles Éparses (Pháp) 39 - 242 thuộc chủ quyền Pháp; gồm Đảo Europa, Đảo Gloriosos (gồm Île Glorieuse, Île du Lys, Verte Rocks, Wreck Rock, Nam Rock), Đảo Tromelin, Đảo Juan de Nova, Bassas da India.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Đảo Norfolk (Úc) 36 - 243 Vùng tự quản của Úc.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sint Maarten (Hà Lan) 34 - 244
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Ma Cao 31,3 - 245 Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tuvalu 26 194 246
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Nauru 21 195 247 Saint-Barthélemy (Pháp) 21 - 248
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Sint Eustatius (Hà Lan) 21 - 249_Islands.svg.png) Quần đảo Cocos (Keeling) (Úc) 14 - 250 Lãnh thổ Úc; gồm 2 quần đảo chính Đảo Tây và Đảo Home. Saba (Hà Lan) 13 - 251
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Tokelau (New Zealand) 12 - 252 Lãnh thổ New Zealand.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Gibraltar (Anh) 6,8 - 253 Lãnh thổ hải ngoại Anh. Đảo Clipperton (Pháp) 6 - 254 Sở hữu của Pháp. Quần đảo Ashmore và Cartier (Úc) 5 - 255 một phần Lãnh thổ phía Bắc Úc; gồm Bãi cát ngầm Ashmore (các đảo nhỏ Tây, Trung và Đông) và Đảo Cartier. Quần đảo Biển San hô (Úc) 2,89 - 256 Lãnh thổ Úc; gồm nhiều đảo nhỏ và đảo san hô rải rác trên 1 diện tích khoảng 780.000 km², với các đảo nhỏ Willis là phần chính yếu.
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Monaco 2,02 196 257 Chính phủ Monaco cho rằng diện tích của họ là 1,95 km².
Trên trái đất có bao nhiêu quốc gia năm 2024
Thành Vatican 0,49 197 258 những số liệu cũ cho thấy là 0,44 km2

1. Các nước thuộc khu vực Châu Á

Đông Á: Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Mông Cổ, Triều Tiên và Hàn Quốc.

Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Singapore, Myanmar, Philippines, Indonesia, Malaysia, Brunei và Đông Timor.

Tây Á: Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Ả Rập, Ả Rập Xê Út, Israel Armenia, Syria, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Yemen, Liban, Jordan, Palestine, Iraq, CH Síp, Kuwait và Oman.

Nam Á: Ấn Độ, Iran, Pakistan, Bhutan, Afghanistan, Maldives, Nepal, Bangladesh và Sri Lanka.

Trung Á: Uzbekistan, Tajikistan, Kazakhstan, Turkmenistan và Kyrgyzstan.

2. Các nước khu vực Châu Âu

Đông Âu: Nga, Hungary, Cộng Hoà Séc, Romania, Ba Lan, Belarus, Bulgaria, Moldova, Ukraine và Slovakia.

Tây Âu: Bỉ, Hà Lan, Pháp, Thuỵ Sỹ, Áo, Đức, Monaco, Luxembourg và Liechtenstein.

Nam Âu: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Italia, Hy Lạp, Croatia, Albania, Serbia, Bosnia – Herzegovina, San Marino, Vatican, Macedonia, Malta, Montenegro và Slovenia.

Bắc Âu bao gồm: Anh, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển, Nauy, Latvia, Lithuania và Estonia.

3. Các nước tại khu vực Châu Mỹ

Bắc Mỹ gồm Canada, United States

Nam Mỹ: Argentina, Venezuela, Bolivia, Uruguay, Brasil, Surinam, Chile, Perú, Colombia, Paraguay, Ecuador và Guyana.

Trung Mỹ: Belize, Costa Rica, El Salvador, Guatemala, Honduras, Nicaragua và Panamá.

Mỹ Latinh và Caribe: Cuba, Antigua và Barbuda, Haiti,Saint Vincent và Grenadines, Cộng hoà Trinidad và Tobago, Bahamas, Dominican Republic, Barbados, Saint Kitts và Nevis, Jamaica, Dominica, Saint Lucia và nước Grenada.

Ngoài ra còn 19 đặc khu và vùng tự trị khác.

4. Các nước tại khu vực Châu Úc

Australia and New Zealand.

Khu vực Melanesia: Solomon Island, Vanuatu, Papua New Guinea và Fiji.

Khu vực Polynesia: Samoa, Tonga và Tuvalu.

Khu vực Micronesia: Marshall Island, Palau, Nauru, Micronesia và Kiribati.

5. Các nước tại khu vực Châu Phi

Đông Phi: Tanzania, Nam Sudan, Somalia, Eritrea, Zimbabwe, Mauritius, Comoros, Djibouti, Seychelles, Mozambique, Kenya, Zambia, Ethiopia, Uganda, Madagascar, Malawi, Rwanda và Burundi.

Tây Phi: Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Niger, Saint Helena, Cape Verde, Sierra Leone, Senegal, Guinea, Liberia, Togo, Burkina Faso, Mali, Guinea – Bissau, Gambia Mauritania và Benin.

Nam Phi: Nam Phi, Swaziland, Lesotho, Botswana và Namibia.

Bắc Phi: Ai Cập, Tunisia, Libya, Algeria, Tay Sahara, Maroc và Sudan

Trung Phi: Cộng hòa Trung Phi, Cộng hoà dân chủ Congo, Cameroon, Chad, Guinea Xích đạo, Cộng hòa Congo, Angola, Gabon, São Tomé và Príncipe Chad.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Thế giới có bao nhiêu nước, quốc gia? mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

V. Mọi người cũng hỏi

1. Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu nước?

- Hiện có tổng cộng 195 quốc gia trên thế giới.

2. Liệu số lượng quốc gia có thay đổi theo thời gian không?

- Số lượng quốc gia trên thế giới có thể thay đổi theo thời gian do sự kiện lịch sử như sáp nhập, chia cắt, hoặc độc lập của các vùng lãnh thổ.