Trộn V1 lít dung dịch HNO3 2m với V2 lít dung dịch HNO3 0 5 M để thu được dung dịch HNO3 1M

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

  • Câu hỏi:

    Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau được A. Lấy 300 ml A tác dụng với B gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M. Em hãy tính thể tích B cần dùng sản phẩm dung dịch có pH = 1?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là:

    CM[HCl] = 0,1 M

    CM[HNO3] = 0,2/3

    CM[H2SO4] = 0,1/3.

    Trong 300 ml dung dịch A:

    nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol

    Phương trình điện ly:

    H2SO4 → 2H+ + SO42-

    0,01……. 0,02

    HNO3 → H+ + NO3–

    0,02 ….. 0,02

    HCl → H+ + Cl–

    0,03… 0,03

    Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol

    Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.

    nNaOH = 0,2x; nBa[OH]2 = 0,1x

    Phương trình điện ly:

    NaOH → Na+ + OH–

    0,2x……………..0,2x

    Ba[OH]2 → Ba2+ + 2OH–

    0,1x……………….0,2x

    Tổng số mol OH– là: nOH– = 0,4x

    Ta có:       

                   H+ + OH– → H2O [Sau phản ứng pH =1 ⇒ dư axit]

    Ban đầu 0,07……0,4x

    Pư         0,4x…… 0,4x

    Sau pư 0,07-0,4x….0

    [0,07-0,4x]/[x+0,3] = 0,1 ⇒ x = 0,08 lít

  • Cho Cu dư vào V lít dung dịch HNO3 4M thu được V1 lít khí NO. Cho Cu dư vào V lít dung dịch chứa HNO3 3M và H2SO4 1M thu được V2 lít khí NO [V1, V2 đo ở cùng điều kiện về to, p; NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-]. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là ?

    A.

    V2 = 0,75V

    B.

    V2 = V1.

    C.

    V2 = 1,25V1.

    D.

    V2 = 1,4V1

    Đáp án và lời giải

    Đáp án:C

    Lời giải:

    3Cu+ 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

    TN1: Vi Cu dư nên HNO3 tham gia phản ứng hết

    → nH+ = 4nNO → 4V = 4

    [1]

    TN2: Có nH+ = 3V + 2V = 5V mol, nNO3- = 3V mol

    Thấy

    → số mol khí được tính theo H +Có nH+ = 4nNO → 5V= 4.
    [2]

    Từ [1], [2] → V2 =

    V1 = 1,25 V1

    Vậy đáp án đúng là C

    Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

    Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 6

    Làm bài

    Chia sẻ

    Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

    • Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: [a]Cho bột Al vào dung dịch NaOH [b]Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. [c]Cho CaO vào nước [d]Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2 Số thí nghiệm có thể xảy ra phản ứng là

    • Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    • Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

    • Cho 33,7 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, Al, Cu [trong đó có 18,99% khối lượng oxi] vào trong dung dịch HCl dư thấy thu được 3,36 lít khí H2 [đktc], lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch HNO3 đặc, nóng [dư], thu được 8,96 lít khí NO2 [đktc, là sản phẩm khử duy nhất]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • Dung dịch X gồm K2HPO4 1M và NaH2PO4 1M. Dung dịch Y gồm Na3PO4 1M và NaOH 1M. Cho 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch Y, thuđược dung dịch E. Côcạncẩnthận dung dịch E thuđược m gam chấtrắn khan. Biếtcácphảnứngxảy ra hoàntoàn. Giátrịcủa m là:

    • Có các nhận xét sau:

      [1] Hàm lượng cacbon trong gang lớn hơn trong thép.

      [2] Cho gang [hợp kim của Fe và C] vào dung dịch HCl xuất hiện sự ăn mòn điện hóa

      [3] Trong môi trường kiềm Cr+3 bị Cl2 oxi hóa đến Cr+6.

      [4] Kim loại Cu được tạo ra khi cho CuO phản ứng với khí NH3 hoặc H2 ở nhiệt độ cao. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

    • Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch chứa muối Y không làm quỳ tím hóa đỏ. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí bay ra. Vậy các dung dịch X và Y phù hợp là

    • Nhận biết 3 dung dịch FeCl3, FeCl2, AlCl3 ở ba bình bị mất nhãn mà chỉ dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:

    • Phản ứng nào sau đây sai?

    • Dẫn một lường khí CO dư qua ống sứ đựng m gam Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,4 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

    • Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y‑. Iom Y- và giá trị của a là:

    • Cho 30gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe[NO3]2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,400 gam muối sunfat trung hòa và 3,920 lít khí Z [đktc] gồm hai khí N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 33. Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp Xgần với giá trị nào sau đây ?

    • Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn, riêng biệt: NaCl, NaNO3, Na3PO4 người ta dùng:

    • Cho các cặp chất sau:

      [1] Ba[HSO3]2 + NaOH [2]Fe[NO3]2+ HCl

      [3]NaCl + H2SO4, [4] KCl + NaNO3

      [5] Fe[NO3]2 + AgNO3 ; [6]NH4Cl + NaNO2 ;

      [7]AgNO3 + H2S ; [8] KI +FeCl3;

      [9]Br2 + I2 + H2O; [10]F2 + N2 ;

      [11]Mg + SiO2; [12]C + H2O

      Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch; chất rắn và dung dịch; các chất khí hay các chất rắn với điều kiện thích hợp là:

    • Cho các phát biểu sau:

      [1] Dãy các chất phản ứng được với khí CO2 là Mg [to], dung dịch K2CO3, dung dịch nước Javel và cacbon [toC]

      [2] Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thì thu được kim loại Fe

      [3] Các kim loại Zn, Fe, Ni và Cu có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng

      [4] Nhôm không tác dụng với nước do có màng oxit Al2O3 bảo vệ

      [5] Cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5

      [6] Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy [từ trái qua phải]: Fe2+, Cr3+, Cu2+, Ag+.

      Số phát biểu đúng là:

    • Phản ứng nào sau đây là không đúng ?

    • Cho 18 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và HCl 2M. Kết thúc phản ứng, nhỏ tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào đó thì kim loại vừa tan hết. Biết trong dung dịch thu được không còn ion NO3- và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V và phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    • Cho dung dịch FeCl3 dư lần lượt vào các chất sau Cu, Ag, Na2CO3, AgNO3, H2S, Cl2, Na2S, Fe, NaOH. Có tổng số bao nhiêu phản ứng sinh kết tủa?

    • Cho dung dịchBa[HCO3]2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg[NO3]2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba[OH]2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

    • Cho các phát biểu sau:

      [a] Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon.

      [b]Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.

      [c]Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam

      [d]Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.

      [e] Nước đá khô có công thức là CO2 [rắn], không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm.

      Số phát biểu sai

    • Phátbiểunàosauđâylàsai?

    • Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5 M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là ?

    • Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe[NO3]2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 [loãng]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của V là ?

    • Cho các phản ứng: Các phản ứng tạo ra đơn chất là:

    • Hòa tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2, Fe[NO3]2 và Fe3O4 [số mol của Fe3O4 là 0,02 mol] trong 560 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào X thì có 0,76 mol AgNO3 tham gia phản ứng thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí [đktc]. Biết các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Giá trị của m gần nhất với

    • Cho các phản ứng sau:

      [1] Cu + H2SO4 đặc, nguội

      [2] Cu[OH]2 + glucozơ

      [3] Gly-Gly-Gly + Cu[OH]2/NaOH

      [4] Cu[NO3]2 + FeCl2 + HCl

      [5] Cu + HNO3đặc, nguội

      [6] axit axetic + NaOH

      [7] AgNO3 + FeCl3

      [8] Al + Cr2[SO4]3

      Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường?

    • Cho các chất: Zn[OH]2, Pb[OH]2, Fe[OH]2, Cr[OH]3, Al, Mg[OH]2, Zn, Al2O3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là

    • Thựchiệncácthínghiệmsau:

      [1] Cho hỗnhợpgồm a mol FeCO3và a mol Mg vào dung dịchHCldư, thuđược V1lítkhí.

      [2] Cho a mol Mg vào dung dịch HNO3dư, thuđược V2lítkhí.

      [3] Cho hỗnhợpgồm a mol FeCO3và a mol Mg vào dung dịch HNO3dư, thuđược V3lítkhí. Biếtkhí NO làsảnphẩmkhửduynhấtcủa HNO3trongcácthínghiệmtrênvàcáckhíđềuđo ở cùngđiềukiện. Biểuthứcliênhệcủa V1, V2 và V3là ?

    • Sắp xếp các hiđroxit sau theo chiều tăng dần về tính bazơ?

    • Cho Cu dư vào V lít dung dịch HNO3 4M thu được V1 lít khí NO. Cho Cu dư vào V lít dung dịch chứa HNO3 3M và H2SO4 1M thu được V2 lít khí NO [V1, V2 đo ở cùng điều kiện về to, p; NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-]. Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là ?

    • Thực hiện các thí nghiệm sau [1] Cho bột Al vào dung dịch NaOH[dư]. [2] Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngănxốp. [3] Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7vàH2SO4. [4] Dẫn luồng khí NH3qua ống sứ chứaCrO3. [5] Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm thu được đơn chấtlà.

    • Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3, Fe[NO3]3, Al[NO3]3 và CuO thu được hỗn hợp rắn X. Cho rắn X vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua rắn Z, nung nóng, thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa

    • Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba[OH]2 0,15M và KOH 0,1M thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

    • Tiến hành các thí nghiệm sau:

      [a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

      [b] Để hở miệng lọ đựng dung dịch H2S trong không khí.

      [c] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.

      [d] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe[NO3]2.

      [e] Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba[OH]2.

      Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp không thu được kết tủa là

    • Hòa tan hoàntoànhỗnhợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thìthuđược 1,568 lít [đktc] hỗnhợp Y gồm 2 khí [trongđócó 1 khíkhôngmàuhóanâungoàikhôngkhí] và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    • Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO [ở đktc] là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là ?

    • Tiến hành các thí nghiệm sau: [a] Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol

      . [b] Cho a mol
      vào dung dịch chứa 4a mol
      . [c] Sục khí
      đến dư vào dung dịch
      .

      [d] Cho Cu vào dung dịch

      dư. [e] Cho dung dịch chứa a mol
      vào dung dịch chứa a mol
      . [g] Cho Al vào dung dịch
      [phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là NO]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , số thí nghiệm thu được dung dịch chứahai muối là:

    • Cho 35,48 gam hỗn hợp X gồm Cu và FeCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NO; 0,03 mol khí CO2; dung dịch Y và 21,44 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:

    • Nungnónghỗnhợpgồm CaCO3, Fe[NO3]3, Al[NO3]3vàCuOthuđượchỗnhợprắnX. Cho rắnXvàonướcdư, thuđược dung dịchYchứahaichất tan vàrắnZ. Dẫnluồngkhí CO đếndư qua rắnZ, nungnóng, thuđượcrắnT. Cácphảnứngxảyrahoàntoàn. TrongTcóchứa

    • Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O [đktc] có tỉ khối so với hidro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này trong không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là

    Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIAhoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB, kiểu gen IOIOcó nhóm máu O. Cho Sơ đồ phả hệ:

      Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 11 có bố mang nhóm máu Cho các phát biểu:

      [1] Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.

      [2] Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 là 1/24.

      [3] Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là 1/8. [4] Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 – 11 là 3/4.

      Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    • Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:

    • Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ nảy sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ lần lượt là 1 : 1.

    • Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 1/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

      [1] Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 53/115.

      [2] Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh M của Thắng và Hiền là 115/252.

      [3] Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

      [4] Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 2/11.

    • Cho sơ đồ phả hệ sau:

      Bệnh P do 1 trong hai alen [A,a] của một gen quy định; bệnh Q do 1 trong hai alen [B,b] của 1 gen quy định; hai gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

      [1] Có tối đa 4 người trong phả hệ này không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.

      [2] Người phụ nữ II.5 và người đàn ông III.7 có kiểu gen giống nhau.

      [3] Người đàn ông III.9 và người phụ nữ III.10 có kiểu gen khác nhau.

      [4] Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.9 và III.10 là 4%.

    • Ở người, tính trạng thuận tay là do một locus trên NST thường chi phối, alen A quy định thuận tay phải là trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Ở một quần thể người, người ta nhận thấy có 16% dân số thuận tay trái, nếu quần thể này cân bằng di truyền về locus nghiên cứu thì xác suất để một cặp vợ chồng đều thuận tay phải trong quần thể nói trên sinh ra hai đứa con đều thuận tay phải là bao nhiêu?

    • Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

      Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?

    • Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỷ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

      Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen. Người thứ [I] mang gen lặn được dự đoán là 42/91.

      Xác suất để người số [12] có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161.

      Xác suất để cặp vợ chồng [12] và [13] sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240.

    • Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là:

    • Cho sơ đồ phả hệ sau:

      Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

      [1] Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.

      [2] Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

      [3] Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.

      [4] Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.

    Video liên quan

    Chủ Đề