Trong các vật thể sau vật thể tự nhiên là A quyển sách B cái bút C chiếc ấm D cây bàng

4 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn KHTN 6 [Có đáp án + Ma trận]

TOP 4 đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều, kèm theo đáp án và bảng ma trận. Nhờ đó, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm, kỹ năng để ra đề kiểm tra học kì 1 năm 2021 - 2022 theo chương trình mới.

Với 4 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6, còn giúp các em ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh môn Khoa học tự nhiên, có thể tham khảo thêm đề thi kì 1 môn Toán, Giáo dục công dân sách Cánh diều.

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Chủ đềNội dungTrắc nghiệmTự luận
NB THTổng số câu NB TH VD VDC Tổng số bài

Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành

Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Câu 6

1

Các phép đo

Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Câu 5

1

Đo nhiệt độ

Câu 17

1

Các thể của chất

Sự đa dạng của chất

Câu 1

1

Tính chất và sự chuyển thể của chất

Câu 18

1

Oxygen và không khí

Oxygen và không khí

Câu 7,8

2

Bài 2 a

[ 0,5 đ ]

Bài 2 b,c

[ 2 đ ]

1

Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm

Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

Câu 2

1

Một số lương thực - thực phẩm thông dụng

Câu 3,19,20

Câu 14

4

Hỗn hợp

Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch

Câu 4,13

2

Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Câu 12

1

Tế bào

Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống

Câu 9

Câu 10,11

3

Bài 1.a

[1 đ ]

Bài 1 b,c

[ 1 đ ]

1

Đa dạng thế giới sống

Virus và vi khuẩn

Bài 3a

[1 đ ]

Bài 3 b

[0,5 đ]

1

Đa dạng nguyên sinh vật

Câu 15

1

Đa dạng thực vật

Câu 16

1

Tỉ lệ %

24%

16%

20%

15%

20%

5%

Điểm

2,4

1,6

20 câu

2

1,5

2

0,5

3 bài

Chủ đềNội dungCâu/bàiMô tả

Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành

Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Câu 6

NB: biết về vật thể

Các phép đo

Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Câu 5

NB: Biết về các đơn vị đo thường dùng trong đời sống

Đo nhiệt độ

Câu 17

NB: biết nhiệt độ sôi của nước ở một nhiệt độ xác định

Các thể của chất

Sự đa dạng của chất

Câu 1

NB: Vật thể tự nhiên

Tính chất và sự chuyển thể của chất

Câu 18

TH: Hiểu về hiện tượng vật lí trong tự nhiên

Oxygen và không khí

Oxygen và không khí

Câu 7

NB: Trạng thái của oxygen ở điều kiện thường

Câu 8

NB: Tỉ lệ về thể tích của oxygen trong không khí

Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm

Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

Câu 2

NB: Biết về nhiên liệu lỏng

Một số lương thực - thực phẩm thông dụng

Câu 3

NB: Biết về thành phần dinh dưỡng trong thức ăn

Câu 14

TH: Cách bảo quản lương thực, thực phẩm

Câu 19

NB: Cách bảo quản lương thực, thực phẩm

Câu 20

NB: Vai trò của lương thực, thực phẩm

Hỗn hợp

Hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch

Câu 4

TH: Hiểu về hỗn hợp

Câu 13

TH: Hiểu về hỗn hợp đồng nhất

Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Câu 12

TH: Tách chất bằng phương pháp lọc

Tế bào

Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống

Câu 9

NB: biết các thành phần cấu tạo của tế bào

Câu 10

TH: hiểu sự khác nhau của tế bào thực vật và động vật

Câu 11

TH : Kết quả của sự phân chia tế bào

Đa dạng thế giới sống

Đa dạng nguyên sinh vật

Câu 15

TH: hiểu về tác hại của virus

Đa dạng thực vật

Câu 16

NB: Các nhóm thực vật chính

Oxygen và không khí

Oxygen và không khí

Bài 2.a

TH: Vai trò của oxygen trong tự nhiên và đời sống

Bài 2.b

VD: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ với thực tiễn chỉ ra các hoạt động gây ô nhiễm không khí

Bài 2.c

VD: Liên hệ thực tế, kết hợp vơi kiến thức đã học đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí

Tế bào

Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống

Bài 1.a

NB: - Biết các thành phần cấu tạo của tế bào và chức năng của từng thành phần.

Bài 1.b

TH: Chỉ ra được điểm khác giữa tế bào thực vật với tế bào động vật.

Bài 1.c

TH: Hiểu vì sao tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống

Đa dạng thế giới sống

Virus và vi khuẩn

Bài 3.a

NB: Biết các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con và các sinh vật khác

Bài 3.b

VDC: Dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế bản thân về phòng chống virus Corona.

PHÒNG GDĐT…….
TRƯỜNG THCS…….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: KHTN – Lớp 6
[Thời gian làm bài: 90 phút]

Phần I: Trắc nghiệm [4,0 điểm] Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1: Trong các vật thể sau, vật thể tự nhiên là:

A. Quyển sách. B. Cái bút.C. Chiếc ấm.

D. Cây bàng.

Câu 2: Nhiên liệu lỏng ở điều kiện thường là:

A. Xăng, dầu. B. Khí ga.C. Than củi.

D. Rơm rạ

Câu 3: Thức ăn chứa nhiều chất đạm là:

A. Bánh mì. B. Cơm.C. Trứng.

D. Thịt mỡ.

Câu 4: Trong các gia vị sau đâu là hỗn hợp:

A. Đường. B. Mì chính.C. Muối bột canh.

D. Bột tiêu.

Câu 5: Nước uống đóng chai được đo theo đơn vị nào?

A. Chiều dài[m]. B. Khối lượng[kg].C. Thời gian [giờ].

D. Thể tích [lít].

Câu 6: Từ nào sau đây chỉ vật thể:

A. Đường ăn. B. Ấm nhôm.C. Khí oxi.

D. Sắt.

Câu 7: Điều kiện thường oxi tồn tại trạng thái:

A. Rắn. B. Lỏng.C. Khí.

D. Cả A,B,C.

Câu 8: Trong thành phần không khí, khí oxi chiếm tỉ lệ bằng:

A.100%. B. 78%.C. 21%.

D. 1%.

Câu 9: Các thành phần chính của tế bào gồm:

A. Màng, tế bào chất, không bào.B. Nhân, tế bào chất, không bào.C. Màng, tế bào chất, nhân.

D. Màng, nhân, không bào.

Câu 10: Tế bào động vật không có thành phần nào sau đây:

A. Màng.B. Tế bào chất.C. Nhân.

D. Lục lạp.

Câu 11: Để tách cát ra khỏi cốc nước muối người ta dùng biện pháp:

A. Cô cạn. B. Lọc.C. Chiết.

D. Gạn.

Câu 12: Một tế bào của một loài phân chia 3 lần liên tiếp, số tế bào con được tạo ra là:

A. 2.B. 3.C. 6.

D. 8.

Câu 13: Để bảo quản các loại hạt đậu [đỗ xanh, đỗ đen...] được lâu người ta thường sử dụng phương pháp:

A. Làm lạnh. B. Phơi khô.C. Sử dụng muối.

D. Sử dụng đường.

Câu 14: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp không đồng nhất:

A. Nước khoáng. B. Nước muối.C. Nước đường.

D. Nước lẫn dầu ăn.

Câu 15: Để phòng tránh bệnh sốt rét do trùng sốt rét gây ra chúng ta cần phải thực hiện biện pháp gì?

A. Vệ sinh môi trường. B. Ngủ trong màn.C. Tiêu diệt muỗi, bọ gậy.

D. Cả A,B,C.

Câu 16: Giới thực vật được chia thành mấy nhóm chính:

A. 2. B. 3.C. 4.

D. 5.

Câu 17: Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết là:

A. 0oC.
B. 100oC.
C. 90oC.
D. 50oC.

Câu 18: Mặt trời lên, sương tan dần là hiện tượng:

A. Vật lí.B. Hóa học.C. Sinh học.

D. Cả A và B.

Câu 19: Thực phẩm nào sau đây chủ yếu được bảo quản bằng biện pháp đông lạnh:

A. Trứng gà. B. Thịt lợn tươi.C. Đỗ lạc.

D. Củ khoai.

Câu 20: Trong rau xanh chứa chủ yếu loại chất nào sau đây:

A. Tinh bột.B. Chất đạm.C. Chất béo.

D. Vitamin.

Phần II: Tự luận [6,0 điểm]

Bài 1 [2 điểm]:

a] Nêu cấu tạo tế bào và chức năng các thành phần của tế bào?

b] Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào thực vật và tế bào động vật?

c] Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống?

Bài 2 [2,5 điểm]:

a] Khí oxygen có vai trò gì?

b] Theo em những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm không khí?

c] Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường không khí?

Bài 3 [1,5 điểm]:

a] Em hãy kể tên các bệnh do vi khuẩn và virus gây ra cho con người và các sinh vật khác?

b] Hiện nay virus Corona đang gây ra dịch bệnh rất nguy hiểm trên toàn cầu, vậy bản thân em đã làm gì virus nguy hiểm này cho cá nhân, gia đình và cộng đồng?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

Phần I. Trắc nghiệm [4,0 điểm]

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm

- Đáp án:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

D

A

C

C

D

B

C

C

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

D

B

D

D

C

B

A

B

D

Phần II. Tự luận [6,0 điểm]

BàiNội dungĐiểm

1

[2 điểm]

Cấu tạo tế bào gồm:

- Màng tế bào: Bảo vệ và cho các chất đi qua.

- Chất tế bào: Chứa các bào quan và là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.

- Nhân tế bào: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

1

Khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:

- Tế bào thực vật: Màng có chứa xenlulozo, trong tế bào chất có chứa lục lạp.

- Tế bào động vật: Màng không có xenlulozo, không có diệp lục.

0,5

Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn giản đến phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào. Vì vậy tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.

0,5

2

[2,5 điểm]

Vai trò của khí oxygen:

- Khí oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.

- Khí oxygen duy trì sự cháy.

0,5

Một số hoạt động của con người gây ô nhiễm không khí:

- Đun nấu sinh hoạt.

- Phương tiện giao thông.

- Sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

- Cháy rừng.

- Rác thải.

1

Các biện pháp bảo vệ môi trường không khí:

- Trồng nhiều cây xanh.

- Sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường.

- Quản lí rác thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp.

- Xây dựng hệ thống giao thông công cộng an toàn, thân thiện với môi trường.

- Tiết kiệm điện và năng lượng.

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức của con người.

1

3

[1,5 điểm]

Những bệnh do vi khuẩn và virus gây nên:

+ Cho con người:

- Do vi khuẩn: uốn ván, thương hàn, bệnh lao…

- Do virus: cúm, đậu mùa, quai bị, sởi, bại liệt, viêm gan, viêm não, hội chứng HIV/AIDS…

+ Cho sinh vật:

- Virus gây bệnh thối rữa ở cây ăn quả; bệnh đốm trắng hoặc nâu trên lá cây; bệnh cúm gia cầm…

- Vi khuẩn gây ra bệnh bạc lá, héo lá ở cây…

1

Bản thân em đã thực hiện:

- Tìm hiểu về dịch bệnh và nắm được diễn biến của dịch bệnh.

- Thực hiện khuyến cáo 5K của Bộ y tế và các chỉ thị của chính phủ.

- Chủ động tiêm phòng vacxin khi có đủ điều kiện.

0,5

Chú ý:

  • Học sinh làm cách khác đúng thì căn cứ vào hướng dẫn chấm để chia điểm và cho điểm tối đa.
  • Cách làm tròn điểm toàn bài: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều - Đề 2

Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
TNTLTNTLTNTLTNTL

Chủ đề 1 +2.

Biết được lĩnh vực nào thuộc về lĩnh vực KHTN

Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống

Xác định được cách đo chính xác nhất chiều dài một vật.

Lấy được ví dụ và cho biết hoạt động KHTN đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người

-Phân biệt được những dấu hiệu của sự sống

Số câu

1[C1]

1/2

1[C2]

½[ C13] + [C16]

Số điểm:

0.25

0.5

0.25

1.5

Chủ đề 3.

- Chỉ ra các thể của chất

Phân biệt được tính chất hóa học của chất

Số câu

1 [1a]

1

Số điểm:

0,25

0,25

Chủ đề 4.

- Biết tính chất của oxygen

Cách dập tắt sự cháy từ bếp gas

Số câu hỏi:

1

1 [ 2c]

Số điểm:

0,25

0,5

Chủ đề 5.

Chỉ ra nguyên liệu thông dụng

Biết cách sử dụng gas an toàn

Nêu hành động xử lý khi gas bị rò rỉ.

Số câu hỏi:

1

1 [2a,b]

1 [2d]

Số điểm:

0,25

0,5

0,5

Chủ đề 6.

Nhận ra chất tinh khiết và hỗn hợp

-Xác định tính chất trong hỗn hợp

-Biết ứng dụng của tách chất ra khỏi hỗn hợp

Số câu hỏi:

1 [1b]

1[1c,d]

1

Số điểm:

0,25

0,5

0,25

Chủ đề 7. Tế bào

-Nêu được đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực

-Từ chức năng nêu được tổ chức cấu tạo tương ứng

Giải thích được tế bào là đơn vị của sự sống

Xác định số lượng tế bào con sau một số lần phân chia

Giải thích cơ thể hoạt động luôn có sự phối hợp các cơ quan

Số câu hỏi:

2[C8,9]

½[C17-b]

[C7]

1

[C18]

Số điểm:

0,5

1,0

0,25

0.5

Chủ đề 8. [bài 14- 15]

Giải thích được tác hại của sinh vật

Phân loại sinh vật vào các giới sinh vật

Số câu hỏi:

1[ C12]

½[C17a]

Số điểm:

0,25

1.0

Chủ đề 9

[bài 26]

- Nhận biết lực và tác dụng của lực

Số câu hỏi:

2

[C10,12]

Số điểm:

0,5

Tổng câu hỏi

5

1

5

3

2

0.5

1.5

Tổng điểm

1,25

1.5

1.25

4.0

0.5

0.5

1.0

Đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

PHÒNG GD & ĐT…..
TRƯỜNG THCS……

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: KHTN Lớp: 6
Thời gian làm bài: 90 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về lĩnh vực của khoa học tự nhiên?

A. Sinh Hóa C. Lịch sử B. Thiên văn

D. Địa chất

Câu 2. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất?

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng về oxygen?

A. Không tan trong nước. B. Cần thiết cho sự sống.C. Không mùi và không vị.

D. Cần cho sự đốt cháy nhiên liệu.

Câu 4. Cho các hiện tượng sau:

1. Đun nóng đường thấy đường chuyển sang màu vàng nâu

2. Tuyết tan

3. Kem chảy lỏng khi để ngoài trời

4. Cơm để lâu bị mốc

Số các hiện tượng mô tả tính chất hóa học của chất là

A.1 B. 2 C. 3

D.4

Câu 5. Khi dùng gỗ để sản xuất giấy thì người ta sẽ gọi gỗ là

A. vật liệu.B. nguyên liệu.C. nhiên liệu.

D. phế liệu.

Câu 6.Tác dụng chủ yếu của việc đeo khẩu trang là gì?

A. Tách hơi nước ra khỏi không khí hít vào.B. Tách oxygen ra khỏi không khí hít vào.C. Tách khí carbon dioxide ra khỏi không khí hít vào.

D. Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào.

Câu 7. Từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia ba lần tạo thành số tế bào con là.

A. 4 tế bào con. B. 6 tế bào con.C. 2 tế bào con.

D. 8 tế bào con

Câu 8. Đặc điểm chỉ có ở tế bào nhân thực là

A. có thành tế bào. B. có chất tế bào.C. có nhân và các bào quan có màng.

D. có màng sinh chất.

Câu 9.Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là

A. mô B. tế bào C. cơ quan.

D. hệ cơ quan.

Câu 10. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóngB. Chỉ làm biến dạng quả bóngC. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 11. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài -> Chi [giống] -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.B. Chỉ [giống] -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> GiớiC. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi [giống] -> Loài.

D. Loài -> Chi [giống] -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.

Câu 12. Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu của lò xo lại. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Lực mà ngón cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng.B. Lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

D. Lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón trỏ tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.

Phần II: Tự luận

Câu 13. [1,0đ]

a, Nêu các vai trò của KHTN trong cuộc sống.

b, Lấy 1 ví dụ về hoạt động nghiên cứu KHTN và cho biết hoạt động đó đem lại lợi ích gì cho cuộc sống của con người.

Câu 14. [ 1đ]: Cho hình ảnh sau đây:

a] Theo em, nước tinh khiết và nước khoáng ở thể nào?

b] Nước tinh khiết là chất hay hỗn hợp?

c] Tính chất của nước khoáng có thể thay đổi hay không? Tại sao?

d] Trong hai loại nước trên, loại nước nào tốt cho sức khoẻ hơn?

Câu 15. [1,5đ] Gas là một chất rất dễ chảy, khi gas trộn lẫn với oxygen trong không khí nó sẽ trở thành một hỗn hợp dễ nổ. Hỗn hợp này sẽ bốc cháy và nổ rất mạnh khi có tia lửa điện hoặc đánh lửa từ bật gas, bếp gas.

a] Chúng ta nên làm gì sau khi sử dụng bếp gas để đảm bảo an toàn?

b] Tại sao nên để bình gas ở nơi thoáng khí?

c] Trong trường hợp đang nấu ăn mà vòi dẫn gas bị hở và gas phun ra, chảy mạnh thì ta nên làm thế nào?

d] Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

Câu 16. [1,0đ]

Một con bò đang gặm cỏ, bỗng nghe thấy tiếng động mạnh, nó lập tức ngừng ăn. Khi tiếng động lớn hơn nó vụt chạy nhanh chóng.

a] Con bò đang thể hiện những dấu hiệu nào của sự sống?

b] Viết tên và mô tả mỗi dấu hiệu đó?

Câu 17. [ 2,0đ]

a] Quan sát những hình ảnh dưới đây, gọi tên sinh vật và cho biết các sinh vật đó thuộc giới nào?

b] Nêu các thành phần cấu tạo của tế bào? Vẽ hình và chú thích sơ đồ cấu tạo của tế bào?Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống?

Câu 18. [0,5đ] Tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động, toát mồ hôi, thải độc cho cơ thể? Theo em khi đó có những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022

Phần I. Trắc nghiệm [3,0 điểm] Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Phần II: Tự luận

Câu Nội dungĐiểm

Câu 13 [1,0đ]

a, Kể đúng 4 vai trò.

b, Kể đúng 1 hoạt động nghiên cứu khoa học.

Chỉ ra được 1 lợi ích cho cuộc sống.

0,5đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

[1,0đ]

a] Nước tinh khiết và nước khoáng ở thể lỏng

b]Nước tinh khiết là nước không có lẫn chất khác. Đó là chất.

c] Nước khoáng là hỗn hợp nên tính chất của nước khoáng có thể thay đổi tùy thuộc vào thành phần các chất trong nước khoáng.

d] Uống nước khoáng tốt hơn vì nó bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 15

[1,5đ]

a] Sau khi sử dụng bếp gas thì nên khoá van an toàn để tránh trường hợp gas bị rò ra ngoài có thể gây cháy nổ.

b] Để bình gas nơi thoáng khí đề khi lỡ có rò gas thì khí cũng bay ra xa, làm loãng lượng gas trong không gian nhà bếp và tránh được nguy cơ cháy nổ.

c] Khi vòi dẫn gas bị hở và cháy, cần bình tĩnh tránh xa ngọn lửa, sau đó vặn khoá van an toàn bình gas lại, Trong trường hợp ngọn lửa lớn không tiếp xúc được với khoá gas thì dùng chăn ướt lấp kín để dập tắt ngọn lửa rồi khoá van an toàn bình gas.

d] Đi học về mà ngửi thấy mùi gas thì nên hành động như sau:

- Mở hết cửa để khi gas bay ra ngoài.

- Khoá van an toàn ở bình gas.

- Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa.

- Báo cho người lớn để kiểm tra và sửa chữa trước khi sử dụng lại

0,25

0,25

0,5

0,5

Câu 16. [1,0đ]

a]Con bò đang thể hiện những dấu hiệu của sự sống là: dinh dưỡng, hô hấp,cảm ứng, di chuyển.

b] Mô tả dấu hiệu:

- Dinh dưỡng: con bò đang gặm cỏ.

- Hô hấp: con bò đang hít, thở.

- Cảm ứng: nghe thấy tiếng động, lập tức nó ngừng ăn.

- Di chuyển: con bò vụt chạy nhanh chóng.

0,5đ

0,5đ

Câu 17

[ 2,0đ]

a] Gọi tên: Vi khuẩn, con gà, con ong, trùng roi xanh, rêu, con ếch, cây phượng vĩ, nấm rơm.

Giới khởi sinh

Giới nguyên sinh

Giới nấm

Giới thực vật

Giới động vật

Vi khuẩn

trùng roi xanh

nấm rơm.

cây phượng vĩ

con gà, con ong, con ếch

b] - Cấu tạo của tế bào: Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.

-Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống vì: Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.

- Vẽ hình và chú thích đúng

0,5đ

0,5đ

0,25đ

0,25đ

0,5đ

Câu 18

[ 0,5đ]

Những cơ quan trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động là: Hệ vận động, Hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết, hệ thần kinh….

0,5đ

.....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2021 - 2022 sách Cánh diều

Cập nhật: 17/12/2021

Video liên quan

Chủ Đề