Tui không rành tiếng nhật lắm tiếng nhật là gì năm 2024

Giao tiếp tiếng Nhật là điều cực kì cần thiết cho những ai học tiếng Nhật. Hôm nay, Hướng Minh sẽ chia sẻ với bạn các mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong các tình huống cụ thể hay gặp nhất.

1. Giao tiếp trong nhà hàng, quán ăn

Hầu hết Các bạn du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản đều là vừa học và vừa làm vì các bạn muốn có thêm thu nhập để trang trải chi phí du học, đồng thời cũng để trải nghiệm và nâng cao khả năng giao tiếp thực tế của mình thông qua công việc làm thêm. Một trong những công việc làm thêm thu hút lượng lớn các bạn du học sinh đó là phục vụ viên tại các nhà hàng. Nếu bạn có ý định làm thêm tại nhà hàng Nhật hoặc bạn đang làm trong nhà hàng Nhật Bản thì không thể bỏ qua những câu giao tiếp cơ bản bên dưới mà Hướng Minh cung cấp nhé.

1. いらっしゃいませ。 Irasshaimase: Câu chào khi khách tới quán, nghĩa là “Xin mời quý khách vào”. (Irassharu là dạng tôn kính của kuru, iru. Tức là nếu nói nôm na ra thì là “kite kudasai”.)

2. かしこまりました。 はい、かしこまりました。 Kashikomarimashita. = Tôi hiểu rồi ạ. ( Chú ý là không dùng “Wakarimashita” vì bạn phải khiêm nhường mà. Nghề tiếp khách ở Nhật là phải khiêm nhường tối đa khi nói về bản thân.)

3. 少々お待ちくださいませ。 Shoushou omachi kudasaimase = Xin quý khách vui lòng đợi một chút. ( Sử dụng khi muốn khách hàng đợi. Shoushou (tiểu tiểu) là một chút. Nói nôm na là “matte kudasai” nhưng ai lại nói thế với khách hàng đúng không? Không phải vì bạn tôn trọng họ mà chủ yếu là dễ mất việc.)

4. お待たせいたしました。 Omatase itashimashita. = Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu. ( Khi bạn bưng món ăn lên.)

5. 失礼致します。 Shitsurei itashimasu. = Tôi xin thất lễ. (Khi bạn làm gì đó và cần khách hàng chú ý. Ví dụ khi bạn dọn các chén dĩa đã dùng xong và phải mang ngang qua mặt khách. )

6. 申し訳ございません。 Moushiwake gozaimasen = Tôi vô cùng xin lỗi. (Khi bạn làm gì đó sai và cần xin lỗi. Moushiwake gozaimasen nghĩa đen là “tôi không thể có lời giải thích nào”, tức là lỗi nặng tới mức không thể bào chữa được. Nhưng cái gì chẳng bào chữa được đúng không? )

7. 恐れ入りますが。 Osore irimasuga. = Tôi xin thứ lỗi nhưng … = Excuse me ( Khi nhờ khách hàng làm gì đó. Giống như “Sumimasen ga…” nhưng ngôn ngữ tiếp khách phải khác chứ!)

8. ありがとうございました。 Arigatou gozaimashita. = Xin cám ơn quý khách ạ. ( Dùng cảm ơn khách hàng đã tới quán dùng bữa.)

9. 失礼いたしました! Shitsurei itashimashita = Tôi xin lỗi đã thất lễ! ( Dùng để xin lỗi khi bạn đánh rơi thứ gì hay tạo tiếng ồn ảnh hưởng tới khách trong quán. Ví dụ bạn đánh rơi chén, muỗng, … làm khách giật mình.

Nếu vô cùng xin lỗi thì là 大変失礼いたしました taihen shitsurei itashimashita. Bạn cũng có thể dùng “Shitsurei shimashita” cũng ổn.) 10. お先にドリンクをお伺いします。

Osaki ni dorinku wo oukagai shimasu = Xin hỏi quý khách uống gì ạ? ( Ukagau nghĩa là “hỏi” dạng khiêm nhường, tức là 聞く kiku, và để lịch sự thì thành o-ukagai shimasu. Câu này là “Trước hết, tôi xin hỏi đồ uống”.

11. ご注文はお決まりですか? Gochuumon wa okimari desu ka = Quý khách đã quyết định gọi món chưa ạ? (okimari là dạng lịch sự của kimaru = kimarimasu. Đây là hỏi xem khách đã chọn món để gọi món chưa.)

  • Đại khái thì khách hàng sẽ gọi món kiểu như: から揚げ一つと、サラダひとつと、・・・
  • Vấn đề là, bạn sẽ phải ghi lại và sau đó xác nhận lại: かしこりました。XとYとZですね。
  • Nhưng trên đời có những ông tướng (若大将 wakadaishou) sẽ hỏi những câu như: 何がおいしい? Nani ga oishii? = Ở đây có gì ngon? Bạn cứ chọn thực đơn mắc nhất mà giới thiệu nhé. Chứ trả lời なんでも美味しいです nandemo oishii desu = “cái gì cũng ngon” thì chắc không ổn lắm.
  • Ngoài ra, khách cũng có thể hỏi 何がおすすめですか nani ga osusume desu ka. Mục đích là hỏi xem “Ở đây có món gì mà bạn giới thiệu cho chúng tôi?”. Vì thế, bạn nên chuẩn bị sẵn những thứ định susume cho khách

2. Giao tiếp khi đi mua sắm ở Nhật Bản

Bạn đi mua sắm ở Nhật Bản, mà không biết phải làm thế nào để giao tiếp với họ. Hôm nay Trung tâm Nhật ngữ Hướng Minh sẽ giới thiệu đến các bạn một số câu giao tiếp khi đi mua sắm ở Nhật Bản nhé!

2.1. Khi bước vào cửa hàng

Khi vào cửa hàng, siêu thị mà không biết đồ mình cần ở đâu, không biết ở đây có bán không ?

Bạn sẽ nói: すみません、(tên đồ vật)うりば は どこですか。 Nhân viên sẽ nói: はい、ご案内いたします。(tên đồ vật) うりばは こちらです。 Hoặc bạn có thể nói: すみません、ここには (tên đồ vật) を売っていますか。

Nhân viên: はい、その商品を扱っております。/ 申し訳ございませんが、その商品を扱っていません。

(vâng, ở đây có nhập sản phẩm đó / xin lỗi ở đây không nhập sản phẩm đó ạ.)

2.2. Khi mua sắm

Muốn hỏi lấy 1 size khác, hay muốn lấy 1 màu khác bạn sẽ nói: すみません、この服は違うサイズがありませんか。違う色がありませんか。

Muốn hỏi phòng thử đồ ở đâu, muốn thử đồ: すみません、試着室はどこですか。試着してもいいですか。

Khi bộ đồ này quá nhỏ, quá rộng:これは小さすぎます。大きすぎます。

Khi muốn hỏi có đồ khác, thứ gì đó rẻ hơn không?すみません、他のものがありませんか。なんか安いものがありませんか。

2.3. Khi hỏi giá tiền

Khi muốn hỏi giá tiền:これはいくらですか。

Khi muốn lấy, muốn mua món đồ này:これを下さい。

2.4. Khi thanh toán

  • Khi ra quầy thanh toán, nếu cửa hàng có dịch vụ gói quà miễn phí, nếu muốn sử dụng dịch vụ đó:すみません、プレゼントにしたいですから、きれいな袋で包んでもらえませんか。
  • Ở Nhật thường có các thẻ tích điểm (ポイントカード), khi thanh toán bạn đưa thẻ đó cho nhân viên quét qua máy, điểm càng nhiều số tiền được giảm càng lớn
  • Nhân viên sẽ hỏi bạn có mang theo thẻ đó không: (tên loại thẻ) をお持ちですか。

Nếu chưa có, nhân viên sẽ hỏi bạn có muốn đăng kí không, nếu có sẽ ra quầy dịch vụ, ở đó sẽ có các nhân viên hướng dẫn bạn đăng kí. ご登録したかったら、サービスカウンターへどうぞ。

  • Khi muốn thanh toán bằng thẻ atm, thẻ visa:クレッジトカード、ビザカードで会計します。
  • Khi muốn nhận hóa đơn:レシートをお願いします。

Khi đã mua xong món hàng bạn cần, hãy nhớ nở nụ cười thân thiện và cảm ơn nhân viên ở đấy đã giúp đỡ mình.

3. Giao tiếp thể hiện sở thích

Giao tiếp bằng tiếng Nhật cũng như khi đi phỏng vấn, nói chuyện làm quen với bất kì ai chắc hẳn chủ đề “sở thích” vẫn luôn là chủ đề quen thuộc không bao giờ bỏ qua.

Vậy chủ đề sở thích trong tiếng Nhật có những mẫu câu nào? Bạn cần sử dụng câu như thế nào? Hãy cùng Hướng Minh tìm hiểu về mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp sở thích để cuộc trò chuyện của chúng ta có thêm nhiều điều thú vị hơn nhé.

1. 特別(とくべつ)な趣味(しゅみ)がありますか。

Tokubetsu na shumiga arimasu ka?

Bạn có sở thích gì đặc biệt?

2. 釣(つ)りが好(す)きです。

Tôi thích câu cá.

3. 暇(ひま)の時(とき)に何(なに)をしますか。

Hima notoki ni naniwo shimasu ka?

Lúc rảnh rỗi thì bạn làm gì?

4. ときどきカラオケへ行(い)きます。

Tokidoki karaoke he ikimasu.

Thỉnh thoảng tôi đi hát karaoke.

5. あなたの趣味(しゅみ)はなんですか。

Anata no shumi ha nandesu ka?

Sở thích của bạn là gì?

6. コンピューターに趣味(しゅみ)なんです。

Konpyuutaa ni shumi nandesu.

Sở thích của tôi là máy vi tính.

7. サッカーがすきです。

Sakkaa ga sukidesu.

Sở thích của tôi là đá bóng.

8. ほとんどう毎年海外旅行(まいとしかいがいりょこう)をします。

Houtondou maitoshi kaigai ryoukou wo shimasu.

Hầu hết mỗi năm tôi đều đi nhật.

9. 来年(らいねん)イタリアへ行(い)く予定(よてい)です。

Rainen ITARIA he iku yotei desu.

Năm sau tôi dự định sẽ đi Ý

10. よく温泉(おんせん)へ行(い)きます。

Yoku onsen he ikimasu.

Tôi thường đi tắm suối nước nóng.

11. 最近(さいきん)、園芸(えんげい)に大変趣味(たいへんしゅみ)を持(も)つようになりました。

Saikin, engei ni taihen shumi wo motsuyouni narimashita.

Gần đây, tôi đã đam mê nghệ thuật trồng cây cảnh.

12. 家族(かぞく)の健康(けんこう)のために野菜(やさい)を作(さく)くります。

Kazoku no kenkou no tameni yasai wo sakurimasu.

Vì sức khỏe mọi người nên tôi trồng rau.

13. 園芸(えんげい)は本当(ほんとう)におもしろいです。

Engei ha hontouni omoshiroi desu.

Trồng cây cảnh thật là vất vả.

14. 私の趣味(しゅみ)は骨董品(こっとうひん)を集(あつ)めることです。

Watashi no shumi ha kottohin wo atsumerukoto desu.

Sở thích của tôi là sưu tầm đồ cổ.

15. 骨董品(こっとうひん)の店(みせ)を見(み)て回(まわ)るのが好(す)きです。

Kottohin no mise wo mite mawarunoga sukidesu.

Tôi thích đi lòng vòng quanh cửa tiệm để xem đồ cổ.

16. 外食(がいしょく)が好(す)きです。

Gaishoku ga sukidesu.

Tôi thích ăn ở ngoài.

17. 料理作(りょうりつく)ることが好(す)きです。

Ryouri tsukurukoto ga sukidesu.

Tôi thích nấu ăn.

18. 週末(しゅうまつ)には家族(かぞく)に手料理(てりょうり)をつくってやります。

Shumatsu niha kazokuni teryouri wo tsukutte yarimasu.

Cuối tuần tôi tự nấu ăn cho gia đình.

19. 撮影(さつえい)に興味(きょうみ)を持(も)っています。

Satsuei ni kyoumi wo motteimasu.

Tôi có hứng thú với chụp ảnh.

20. 特別(とくべつ)な趣味(しゅみ)はありません。

Tokubetsu na shumi ha arimasen.

Tôi không có sở thích gì đặc biệt.

Những mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp sở thích trên đây thường được sử dụng trong hội thoại mà chúng ta thường được nghe, để làm quen hay làm thân với ai đó qua giao tiếp để cuộc trò chuyện của chúng ta thêm thú vị hơn thì đừng quên học thuộc nó nhé.

4. Giao tiếp trong khách sạn

Trong giao tiếp tiếng Nhật đặc biệt trong các lĩnh vực nhà hàng, khách sạn việc nắm bắt một số câu chào hỏi cũng như giao tiếp cơ bản là điều cực kì cần thiết. Hôm nay, Hướng Minh sẽ chia sẻ với bạn một vài mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong khách sạn.

1. Chào mừng quý khách đến với khách sạn…

いらっしゃいませ。(irasshaimase…)

2. Chúc quý khách có một ngày vui vẻ.

お気をつけていらっしゃいませ。(oki wo tsukete irasshaimase)

3. Chúng tôi hy vọng lần tiếp theo quý khách sẽ ghé thăm khách sạn.

またのお越しをお待ちしております。(mata no okoshi wo omachishite orimasu.)

4. Xin cảm ơn quý khách đã đặt phòng.

ご利用ありがとうございます。(goriyou arigatougozaimasu.)

5. Chúc quý khách có một chuyến đi vui vẻ.

をつけてお帰りください。(oki wo tsukete okaerikudasai)

6. Cảm ơn quý khách đã gọi điện cho chúng tôi.

お電話ありがとうございます。(odenwa arigatougozaimasu)

7. Xin mời quý khách viết tên vào đây ạ.

こちらにお名前をお願いいたします。(koko ni onamae wo onegaiitashimasu)

8. Xin quý khách ký tên vào đây ạ.

こちらにサインをお願いいたします。(kochira ni sain wo onegaiitashimasu)

9. Thang máy ở phía này ạ.

エレベーターはこちらでございます。(erebeta wa kochira de gozaimasu)

10. Ngài ~ phải không ạ?

~ 様でございますね。~ (sama degozaimasune)

11. Quý khách đã đặt phòng trước đúng không ạ?

予約のお客様でございますね。(goyoyaku no okyakusama de gozaimasune)

12. Đây là chìa khóa phòng của quý khách.

の鍵でございます。(oheya no kagi de gozaimasu)

13. Quý khách có thể điền vào đây được không ạ?

こちらにご記入いただけますか。(kochira ni gokinyuu itadakemasuka)

14. Quý khách hãy để khay ngoài hành lang ạ.

トレーを廊下にだしていただけますか。(tore wo rouka ni dashiteitadakemasuka)

Trong giao tiếp, đặc biệt là giao tiếp bằng tiếng nhật, dù dưới hình thức hay nội dung như thế nào đi chăng nữa thì cũng cần:

  • Dùng những câu đơn giản
  • Phát âm chuẩn, nhấn nhá đúng trọng âm
  • Chú ý phép lịch sự
  • Tránh dùng tiếng lóng

5. Giao tiếp khi hỏi đường

Tiếng Nhật giao tiếp khi hỏi đường và di chuyển : tiếng Nhật giao tiếp trong tình huống hỏi đường và đi lại trên đường, tại nhà ga, đi xe buýt, gọi taxi… Chào các bạn, trong bài viết này Hướng Minh xin giới thiệu với các bạn 1 số câu Tiếng Nhật giao tiếp khi hỏi đường và di chuyển, đây là những câu thường dùng khi bạn đi lại trên đường, trong nhà ga, lên xe buýt hoặc gọi Taxi.

1. Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến… không? すみません、。。。への行き方を教えてもらえませんか。 (Sumimasen,… E no ikikata o oshiete moraemasen ka.)

2. Xin lỗi, tôi muốn đi đến… bạn có thể chỉ cho tôi cách đi được không? すみません、。。。へ行きたいんですが、どうやっていけますか? (Sumimasen,… E ikitai ndesuga, dō yatte ikemasu ka?)

3. Xin lỗi, tôi đi đến… bằng đường này có được không? すみません、。。。には、この道でいいんですか? (Sumimasen,… Ni wa, kono michide ī ndesu ka?)

4. Xin lỗi, tôi muốn đi đến… thì tàu điện, ga tàu điện ngầm gần nhất là ở đâu vây? すみません、。。。へ行きたいんですが、一番近い駅や地下鉄などはどこですか? (Sumimasen,… E ikitai ndesuga, ichiban chikai eki ya chikatetsu nado wa dokodesu ka?)

5. Xin lỗi, từ đây đến… có xa không? Từ đây đến… mất bao lâu? すみません、ここから。。。まで遠いですか?どのぐらいかかりますか? (Sumimasen, koko kara… Made tōidesu ka? Dono kurai kakarimasu ka?)

6. Xin lỗi, tôi có thể đi bộ đến… được không? すみません、。。。へ歩いて行ってもいいですか?

7. Xin lỗi, ở đây có trạm dừng xe buýt không? すみません、ここにはバス停がありませんか? (Sumimasen,… E aruite itte mo īdesu ka?)

8. Xin lỗi, đi đến… ngoài cách đi bằng taxi…thì còn cách nào khác không? すみません、。。。へはタクシー以外のは、何がありますか? (Sumimasen… He wa takushī igai no wa, nani ga arimasu ka?)

9.すみません、ちょっとお尋ねしま す。

Sumimasen, Chotto otazune shimasu.

Xin lỗi, xin cho tôi hỏi 1 chút?

10. 今、駅を探しています。________とい う駅です。どこにありますでしょう か?

Ima, Eki wo sagashite imasu. _______ toiu Eki desu. Doko ni arimasu de shou ka?

Tôi đang tìm nhà ga, tên nó là __________. Không biết nó ở đâu ạ?

11. 今、地下鉄の駅を探しています。 ________という駅です。どこにありま すでしょうか?

Ima, Chikatetsu no Eki wo sagashite imasu. ______ toiu Eki desu. Doko ni arimasu de shouk ka?

Tôi đang tìm ga tàu điện ngầm. Tên ga là ______ Không biết nó ở đâu ạ?

12. 今、バス停を探しています_______ 行きのバスでバス停名は_____で す。どこにありますでしょうか?

Ima, Basu-tei wo sagashite imasu. _____iki no basu de Basu-tei Mei wa _____ desu. Doko ni arimasu de shou ka?

Tôi đang tìm bến xe bus. Tuyến đi ______ Tên bến xe bus là ______ . Không biết nó ở đâu ạ?

13. 今、________を探しています。どこに ありますでしょうか?

Ima, _____ wo sagashite imasu. Doko ni arimasu de shou ka?

Tôi đang tìm __________. Không biết nó ở đâu ạ?

14. _______に行く途中で、今、道に迷っています。

______ ni iku tochuu de, ima, Michi ni mayotte imasu.

Tôi đang đi tới ________ tôi bị lạc đường.

15.________に行きたいのですが,この道で 正しいですか?

________ ni ikitai no desu ga, Kono Michi de tadashii desu ka?

Tôi định đi tới ________. Không biết con đường này có đúng không ạ?

16.________に行きたいのですが,この方向 で正しいですか?

_______ ni ikitai no desu ga, Kono Houkou de tadashii desu ka?

Tôi định đi tới ________. Hướng này không biết có đúng không ạ?

17. この地図で現在位置を教えて下さ い。

Kono Chizu de Genzai-ichi wo oshiete kudasai.

Xin chỉ cho tôi biết vị trí hiện tại trên bản đồ này

18. この地図で私が行こうとしている場 所の位置を教えて下さい。

Kono Chizu de watashi ga ikouto shiteiru Basho no Ichi wo oshiete kudasai.

Anh có thể chỉ cho tôi vị trí tôi định tới trên bản đồi này được không?

19. ここから近いですか?

Koko kara chikai desu ka?

Nó có gần đây không ạ?

6. Giao tiếp khi làm thêm ở Conbini

Lawson, Family Mart hay Seven Eleven hẳn là những nơi có nhiều du học sinh Việt Nam đi làm thêm. Với những bạn mới đi làm thì những cụm từ thường dùng khi làm thêm ở Conbini hẳn sẽ có ích phần nào. Cùng Nhật Ngữ Hướng Minh tìm hiểu những mẫu câu tiếng Nhật khi làm thêm ở Conbini trong bài viết dưới đây nhé!

1. Chào hỏi khách

いらっしゃいませ: Xin mời quý khách tới cửa hàng

ありがとうございます: Cảm ơn quý khách

またお越し(こし)くださいませ: Câu chào tiễn khách, mong được đón quý khách lần tới

2. Khi tính tiền, kiểm hàng

Hỏi khách có mang thẻ tích điểm không:

ポイントカードお持ち(もち)ですか?

Hỏi khách có muốn hâm nóng đồ ăn:

お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?: Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp không?

こちら温めますか? hoặc 温めはどうされますか?: Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ? Hỏi khách có muốn thêm đồ không:

フォーク(hoặc 割り箸 waribashi, hoặc ストロー)おつけますか? : Quý khách có muốn lấy dĩa (hoặc đũa, hoặc ống hút) không?

フォークと割り箸どちらにしますか?: Quý khách muốn dùng dĩa hay đũa?

Hỏi khách khi mua đồ uống có cồn

身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をもちですか: quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân thân không?

身分証明書を見させて(みさせて)いただけますか: quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân thân không?

画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンーを押し(おし)てください: xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình.

袋(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか?: Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không?

以上(いじょう)X点(てん)でY円でございます Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên.

X円のお買い上げ(かいあげ)でございます: Tổng số tiền mua hàng là X-yên

3. Khi khách hàng thanh toán

X円、頂戴致します(ちょうだいいたします): xin nhận số tiền X yên

X円お預かり(あずかり)いたします: tôi đã nhận X-yên

X円ちょうど頂戴いたします: xin nhận số tiền vừa đủ X-yên (không có tiền thừa)

お先(さき)、~円のお返し(かえし)と、お後(あと)~円のお返しでございます: Xin trả tiền thừa X -yên (tiền chẵn) và Y-yên (tiền lẻ).

7. 30 câu giao tiếp trong lớp học

Đối với những người học tiếng Nhật, chúng ta luôn có hai lựa chọn, học bằng tiếng Việt hoặc học bằng tiếng Nhật. Học bằng tiếng Việt thì dễ rồi nhưng nếu học hoàn toàn bằng tiếng Nhật thì sao, đặc biệt là khi các bạn đang đi du học tại Nhật Bản và bắt buộc phải học tiếng Nhật bằng tiếng Nhật (ở trình độ sơ cấp thì có thể được dạy bằng tiếng Anh). Hiện nay, số lượng các trung tâm tiếng Nhật có giáo viên bản ngữ cũng tăng lên. Bài viết này sẽ giới thiệu một số câu, từ hữu ích thường được dùng trong những lớp học.

Với các bạn chưa từng được học tiếng Nhật thì việc đầu tiên bước vào một lớp học mà các thầy cô sử dụng tiếng Nhật có lẽ sẽ làm các bạn cảm thấy có chút khó khăn. Sau đây Hướng Minh xin chia sẽ cho các bạn 30 câu nói thông dụng trong lớp học.

Tui không rành tiếng nhật lắm tiếng nhật là gì năm 2024

7.1. Mẫu câu nói tiếng Nhật thông dụng khi dạy học

1, ぶんけい (bunkei) : Mẫu câu

2, れいぶん (reibun) : Mẫu câu ví dụ

3, れい ( rei) : Ví dụ

4, れんしゅう (renshuu) : Luyện tập

れんしゅうしましょう (renshuushimashou) : cùng luyện tập nào

5, もんだい (mondai) : Bài tập

6, かいわ (kaiwa) : Hội thoại

かいわしましょう (kaiwashimashou) : cùng hội thoại nào

7, テスト (tesuto) : Kiểm tra

8, はじめましょう (hajimemashou) : Chúng ta cùng bắt đầu nào

9, おわりましょう (owarimashou) : Chúng ta cùng kết thúc nào

10, ちょっと きゅうけいしましょう (chotto kyuukeishimashou) : Chúng ta cùng nghỉ giải lao 1 chút nào

11, わかりましたか (wakarimashitaka) : Các bạn có hiểu không ?

– はい、わかりました (hai,wakarimashita) : Vâng tôi hiểu rồi

12, いいえ、まだです (madadesu) : Chưa, tôi chưa hiểu

13, もう いちど おねがいします (mou ichido onegaishimasu) : Làm ơn xin lặp lại lần nữa

14, ゆっくりしてください (yukkurishite kudasai) : Xin (nói) chậm lại chút

15, すごいです ね (sugoi desune) : Giỏi quá nhỉ

16,まちがいます (machigaimasu) : Sai rồi

17, ただしいです (tadashidesu) : Đúng rồi

18,そうです (soudesu) : Đúng vậy

19,まだです (madadesu) : Chưa được

20, だめです (damedesu) : Không được

21,いいですか (ii desuka) : Được chưa, xong chưa ?

22,どうぞ (douzo) : Xin mời

23,たってください (tattekudasai) : Hãy đứng lên

24,すわってください (suwattekudasai) : Hãy ngồi xuống

25,しずかに してください (shizuka ni shitekudasai ) : Hãy trật tự

26,つぎ (tsugi) : Tiếp theo

27,つぎのひと (tsugino hito) : Người tiếp theo

28,がんばってください (ganbattekudasai) : Cố gắng lên

7.2. Chào khi giảng viên vào lớp học

みんなさん、れい (Minnasan, REI) : Lớp trưởng hô

せんせい,こんばんは ( Sensei ,konbanwa) : Cả lớp đồng thanh

7.3. Chào giáo viên khi kết thúc tiết học

みんなさん、れい (Minnasan, REI) : Lớp trưởng hô

せんせい、どうもありがとうございました ( Sensei, doumo arigatougozaimashita) : Cả lớp đồng thanh

じゃ、また ( Ja,mata)

Trên đây là một số mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp cơ bản trong các tình huống cụ thể mà Hướng Minh tổng hợp được. Hi vọng bài viết này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình giao tiếp.