Video hướng dẫn giải - soạn bài từ và cấu tạo của từ tiếng việt siêu ngắn
c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng, Video hướng dẫn giải
Phần I Video hướng dẫn giải TỪ LÀ GÌ? 1. Lập danh sách các tiếng và từ trong câu: "Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở" - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ; từ là đơn vị cấu tạo nên câu. 2.Điểm khác nhau giữa các đơn vị được gọi là tiếng và từ: - Một tiếng coi là một từ khi một tiếng có thể trực tiếp dùng để tạo nên câu. Phần 2 Video hướng dẫn giải TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1.Bảng phân loại:
2.So sánh cấu tạo của từ ghép và từ láy: -Giống nhau: đều gồm 2 tiếng trở lên. -Khác nhau: + Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa. + Từ láy: các tiếng có quan hệ láy âm. Phần 3 Video hướng dẫn giải LUYỆN TẬP Trả lời câu 1 (trang 14, SGK Ngữ văn 6, tập 1): a) Các từnguồn gốc, con cháuthuộc kiểu từ ghép. b) Những từ đồng nghĩa với từnguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, gốc rễ, c) Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà, chú bác, cô dì, cậu mợ, chú thím, vợ chồng, Trả lời câu 2 (trang 14, SGK Ngữ văn 6, tập 1): - Theo giới tính (nam trước, nữ sau): ông bà, anh chị, chú thím, cậu mợ, - Theo bậc (tôn ti, trật tự: bậc trên trước, bậc dưới sau): bà cháu, ông cháu, chị em, cậu cháu, dì cháu, cha con, Trả lời câu 3 (trang 14, SGK Ngữ văn 6, tập 1):
Trả lời câu 4 (trang 15, SGK Ngữ văn 6, tập 1): - Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc. - Những từ láy khác miêu tả tiếng khóc: nức nở, tỉ tê, rưng rức, nỉ non, tức tưởi, Trả lời câu 5 (trang 15, SGK Ngữ văn 6, tập 1): a) Tả tiếng cười: khanh khách, ha hả, hi hi, hô hố, toe toét, b) Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, ông ổng, sang sảng, thỏ thẻ, lí nhí, c) Tả dáng điệu: lom khom, lắc lư, đủng đỉnh, khệnh khạng, nghênh ngang,
|