Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau - bài 22 trang 95 sgk hình học 10 nâng cao

\(R = d\left( {I,\Delta } \right) = {{|2.( - 2) + 0 - 1|} \over {\sqrt {{2^2} + {1^2}} }}\) \(= {5 \over {\sqrt 5 }} = \sqrt 5 \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau

LG a

(C) có tâm I(1, 3) và đi qua điểm A(3, 1)

Lời giải chi tiết:

Bán kính đường tròn (C) là: \(IA = \sqrt {{2^2} + {{( - 2)}^2}} = 2\sqrt 2 \)

Phương trình đường tròn (C) là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 8\).

Cách khác:

Do (C) có tâm I(1; 3) nên (C) có dạng :

(x 1)2+ (y 3)2= R2

Mặt khác : (C) đi qua A(3; 1) => (3 1)2+ ( 1 3)2= R2 R2= 8

Vậy (C) có phương trình (x 1)2+ (y 3)2= 8.

LG b

(C) có tâm I(-2, 0) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :2x + y - 1 = 0.\)

Lời giải chi tiết:

Bán kính của đường tròn (C) là:

\(R = d\left( {I,\Delta } \right) = {{|2.( - 2) + 0 - 1|} \over {\sqrt {{2^2} + {1^2}} }}\) \(= {5 \over {\sqrt 5 }} = \sqrt 5 \)

Phương trình đường tròn (C) là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} = 5.\)