Vở bài tập Khoa học lớp 4 trang 22 Câu 2

Câu 4 trang 22 Vở bài tập Khoa học 4. Bài 12. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?

Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lý và phải đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.


    Bài học:
  • Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

    Chuyên mục:
  • Lớp 4
  • Vở bài tập Khoa học 4

Quảng cáo



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với các bài Giải Vở bài tập Khoa Học lớp 4 Bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập trong VBT Khoa học lớp 4.

Bài 1 [trang 22 Vở bài tập Khoa Học lớp 4]: Hoàn thành bảng sau:

Lời giải:

Quảng cáo

Thiếu chất dinh dưỡngBị bệnh
ĐạmSuy dinh dưỡng
I-ốt

   - Bướu cổ

   - Phát triển chậm, kém thông minh

Vi-ta-min DCòi xương
Vi-ta-min AMắt nhìn kém [bệnh quáng gà]
Vi-ta-min CChảy máu chân răng
Vi-ta-min BBị bệnh phù

Bài 2 [trang 22 Vở bài tập Khoa Học lớp 4]: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

   Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:

Lời giải:

Quảng cáo

   a] Muối tinh.

   b] Bột ngọt.

   [c] Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.

Bài 3 [trang 22 Vở bài tập Khoa Học lớp 4]: Cần phải làm gì để phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?

Lời giải:

   - Ăn đủ lượng và đủ chất.

   - Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên.

Bài 4 [trang 22 Vở bài tập Khoa Học lớp 4]: Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

Lời giải:

Quảng cáo

   - Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Khoa Học lớp 4 hay nhất, chọn lọc khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Loạt bài Giải Vở bài tập Khoa học 4 | Giải VBT Khoa học lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Khoa học 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Loạt bài Giải vở bài tập Khoa học lớp 4 hay nhất, chi tiết được các Thầy / Cô biên soạn bám sát theo nội dung vở bài tập Khoa học lớp 4. Hi vọng với bài giải vở bài tập Khoa học lớp 4 này sẽ giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu giúp các con học tốt môn Khoa học 4.

  • Giải bài tập sgk Khoa học lớp 4
  • Giải bài tập sgk Khoa học 4 VNEN

Xem thêm tài liệu để học tốt các môn học lớp 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Loạt bài Giải Vở bài tập Khoa học 4 | Giải VBT Khoa học lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Khoa học 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 12

  • Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 12
  • Bài 1. [trang 22 VBT Khoa Học 4]
  • Bài 2. [trang 22 VBT Khoa Học 4]
  • Bài 3. [trang 22 VBT Khoa Học 4]
  • Bài 4. [trang 22 VBT Khoa Học 4]

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng có đáp án và lời giải chi tiết trang 22 VBT Khoa học 4 giúp các em học sinh nắm được các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng và cách phòng tránh. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 12: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

Giải Vở bài tập Khoa học 4 bài 11: Một số cách bảo quản thức ăn

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 12

Bài 1. [trang 22 VBT Khoa Học 4]

Hoàn thành bảng sau:

Lời giải:

Thiếu chất dinh dưỡng

Bị bệnh

Đạm

Suy dinh dưỡng

I-ốt

- Bướu cổ

- Phát triển chậm, kém thông minh

Vi-ta-min D

Còi xương

Vi-ta-min A

Mắt nhìn kém [bệnh quáng gà]

Vi-ta-min C

Chảy máu chân răng

Vi-ta-min B

Bị bệnh phù

Bài 2. [trang 22 VBT Khoa Học 4]

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:

Lời giải:

a] Muối tinh.

b] Bột ngọt.

[c] Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.

Bài 3. [trang 22 VBT Khoa Học 4]

Cần phải làm gì để phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?

Lời giải:

- Ăn đủ lượng và đủ chất.

- Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên.

Bài 4. [trang 22 VBT Khoa Học 4]

Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

Lời giải:

- Nếu phát hiện trẻ bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị.

Giải Vở bài tập Khoa học 4 bài 2

  • Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 2
  • Bài 1. [trang 6 VBT Khoa Học 4]
  • Bài 2. [trang 6 VBT Khoa Học 4]
  • Bài 3. [trang 6 VBT Khoa Học 4]

Giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 2: Trao đổi chất ở người có lời giải đầy đủ các phần Vở bài tập trang 6 giúp các em học sinh nắm được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài tập SGK Khoa học 4 bài 2: Trao đổi chất ở người

Giải Vở bài tập Khoa học 4 bài 1: Con người cần gì để sống?

Hướng dẫn giải Vở bài tập Khoa học lớp 4 bài 2

Bài 1. [trang 6 VBT Khoa Học 4]

Viết vào chỗ … những từ phù hợp với các câu sau:

a] Trong quá trình sống, con người lấy …, …, …. từ môi trường và thải ra… những chất …, …., …. Quá trình đó gọi là quá trình…..

b] Con người, động vật và thực vật có…. với …. thì mới sống được.

Lời giải:

a] Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường những chất phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.

b] Con người, động vật và thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.

Bài 2. [trang 6 VBT Khoa Học 4]

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Hàng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải vào môi trường những gì?

a. Lấy thức ăn và thải ra phân

b. Lấy nước uống và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

c. Lấy ô-xi và thải ra khí các-bô-níc

d. Thực hiện tất cả những việc trên

Lời giải:

Chọn d

Bài 3. [trang 6 VBT Khoa Học 4]

Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề