Water Safety alert là gì

1. Máy giặt rung mạnh và kêu to khi vận hành

Nguyên nhân: Khi phát hiện tiếng kêu to của máy giặt thì có thể do quần áo bên trong bị xoắn rối hay có vật nào đó còn sót lại trong túi quần áo. Hoặc hiện tượng rung mạnh cũng có thể là do 4 chân của máy giặt bị chênh và không nằm trên một mặt phẳng. 

Khắc phục: Bạn chỉ cần ngừng chu trình giặt của máy, kiểm tra kỹ lưỡng có để sót vật dụng gì trong máy nữa hay không và chú ý làm tơi quần áo ra. Khi máy giặt rung mạnh, bạn nên xem lại 4 góc chân có được kê chỉnh vững vàng và chắc chắn hay chưa.

Hiện tượng máy giặt rung lắc, kêu to gây khó chịu cho sinh hoạt của gia đình [Ảnh minh họa]

2. Thời gian xả nước quá lâu

Nguyên nhân: Có thể là do ống xả bị nối sai quy định, bị nghẽn hay bị biến dạng, méo mó do các tác nhân bên ngoài.

Khắc phục: Dừng hoạt động của máy giặt và rút nguồn điện ra, sau đó kiểm tra lại đường ống thoát nước và xử lý.

Bạn cần kiểm tra lại tình trạng ống xả nước [Ảnh minh họa]

3. Máy giặt không hoàn thành tính năng vắt khô

Nguyên nhân: Người dùng nên tự thực hiện một số bước kiểm tra trước khi gọi thợ đến xử lý. Xem lại kỹ nắp máy giặt đã được đóng chặt hay chưa, cũng có thể do quần áo bị dồn về một phía của lồng giặt. 

Khắc phục: Bạn chỉ cần chỉnh lại cho quần áo trong lồng giặt  cân bằng là được, cuối cùng là kiểm tra ống xả nước có bị nghẹt hay không.

Máy giặt không hoàn thành được chu trình vắt quần áo [Ảnh minh họa]

4. Máy giặt quần áo không sạch

Nguyên nhân: Lỗi này của máy giặt có thể do lượng quần áo và bột xà phòng không cân bằng nhau làm giảm khả năng tẩy sạch các vết bẩn. Nguyên nhân khác do lồng giặt không được vệ sinh thường xuyên cũng làm ảnh hưởng đến chất lượng giặt sạch quần áo.

Khắc phục: Không nên cho quá nhiều quần áo vào một lần giặt. Bạn cần cân bằng lượng bột giặt và quần áo để đạt hiệu suất tẩy sạch cao hơn. Chú ý thường xuyên vệ sinh lồng giặt định kỳ hàng tuần nếu nhu cầu sử dụng trong gia đình cao.

Quần ào không được giặt sạch [Ảnh minh họa]

5. Máy giặt liên tục xả nước 

Nguyên nhân: Van xả của máy giặt đang bị kẹt vì các vật thể lạ theo quần áo đi vào trong máy giặt.

Khắc phục: Rỉ nước ở mức độ nhẹ thì bạn vẫn yên tâm sử dụng máy giặt, sau một thời gian vật thể lạ sẽ tự động thoát theo đường ống nước ra ngoài. Nếu tình trạng xả nước nhiều vẫn xảy ra, bạn nên nhờ đến sự hỗ trợ của chuyên gia.

Hãy gọi chuyên gia nếu tình trạng xả nước nhiều xảy ra thường xuyên [Ảnh minh họa]

6. Quần áo còn bám lại một ít bột giặt

Nguyên nhân: Lỗi này ở máy giặt là do bạn cho quá nhiều bột xà phòng cùng lượng quần áo ít nên sau khi chu trình giặt hoàn thành thì vẫn còn lại một ít bột li ti vướng lại.

Khắc phục: Bạn nên cho đủ lượng bột giặt để giúp tẩy vết bẩn hiệu quả, tránh lãng phí và hạn chế xà phòng còn bám lại.

7. Ở giữa tiến trình giặt hoặc xả, máy giặt bỗng cấp nước?

Nguyên nhân: Bạn mở nắp và bỏ thêm đồ giặt vào hoặc mực nước bạn cung cấp cho máy giặt không đủ.

Khắc phục: Chỉ cần chú ý một chút là máy giặt sẽ hoạt động như bình thường.

Electrolux là một trong những hãng máy giặt được nhiều người ưa chuộng sử dụng hiện nay, do các tính năng vượt trội ở từng phiên bản máy khác nhau. Trong quá trình sử dụng, đôi khi máy giặt sẽ gặp phải một vài sự cố và không thể sử dụng máy là điều khó tránh khỏi. Các lỗi trên máy đều được thể hiện bằng đèn báo và xuất hiện mã lỗi lên trên màn hình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước vào chế độ chẩn đoán mã lỗi máy giặt Electrolux.

Bước 1: Vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux:

Để vào chế độ chuẩn đoán, chúng ta làm như sau :

  • Tắt máy, bấm và giữ đồng thời 2 nút STAR/PAUSE và một phím trước đó, xoay núm tròn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng hồ.
  • Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự [chạy] trên mặt điều khiển. Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy : tắt máy > mở máy > tắt mắt lần nữa.

Bước 2: Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux:

1. Vào xem mã lỗi:

  • Quay núm vặn chương trình theo chiều kim đồng hồ đến vị trí thứ 10.
  • Mã lỗi sau cùng [gần nhất] sẽ được hiển thị. .
  • Để xem mã lỗi trước đó, hãy nhấn nút bên trái của nút STAR/PAUSE.
  • Để trở về mã lỗi sau cùng, bấm nút STAR/PAUSE.

2. Cách đọc mã lỗi:

  • Đối với Model có màn hình LCD: Mã lỗi hiển thị trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi để tìm lý do hư hỏng .
  • Đối với Model không có LCD: Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút STAR/PAUSE. Đèn chớp Đỏ và Xanh [0.5 giây sáng ,0.5 giây tắt, 2.5 giây nghỉ].
  • Đèn Xanh trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ 2 của mã lỗi.
  • Đèn Đỏ trên nút STAR/PAUSE hiển thị số thứ nhất của mã lỗi

Lưu ý: Chữ E tượng trưng cho [Error] có nghĩa là mã lỗi không hiển thị.

Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa [hệ 16] nghĩa là :

  • 10 Lần chớp đọc là A.
  • 11 lần chớp đọc là B.
  • 12 lần chớp đọc là C.
  • 13 lần chơp đọc là D.
  • 14 lần chớp đọc là E.
  • 15 lần chớp đọc là F.

Báo mã số 0 = LED off 1 = đèn LED nhấp nháy.

Dấu hiệu: Báo động đang = E11 LED L26 - 29 = 0 0 0 1 LED L30 - 33 = 0 0 0 1

Mô tả lỗi:

Vấn đề với nước điền vào giai đoạn rửa, đang = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại.

Nguyên nhân

  • Tap đóng cửa hoặc không đủ áp lực đường ống,
  • Van solenoid, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Alarm code = E12 LED L26 - 29 = 0 0 0 1 LED L30 - 33 = 0 0 1 0

Mô tả lỗi:

Vấn đề với nước vào trong giai đoạn làm code = E10 Effect = Chu kỳ dừng lại

Nguyên nhân:

Tap đóng cửa hoặc đường ống áp lực không đủ, van điện từ, mạch thủy lực của thiết bị chuyển mạch áp lực, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB

Dấu hiệu: Alarm code = E21 LED L26 - 29 = 0 0 1 0 LED L30 - 33 = 0 0 0 1

Mô tả lỗi:

Vấn đề với cống nước trong giai đoạn rửa. E20 Effect = Chu kỳ dừng lại

Nguyên nhân:

Xả ống bị che khuất; bộ lọc ngăn chặn; bơm cống, công tắc áp lực, hệ thống dây điện chính PCB.

Dấu hiệu: Báo động mã = ​​E22 LED L26 - 29 = 0 0 1 0 LED L30 - 33 = 0 0 1 0

Mô tả lỗi:

Vấn đề với cống nước trong quá trình sấy khô hoặc sấy ngưng tụ bị chặn. E20 Effect = Sưởi giai đoạn

Nguyên nhân:

Xả vòi bị tắc nghẽn, bộ lọc ngăn chặn, sấy ngưng chặn, bơm thoát nước, thiết bị chuyển mạch áp lực, hệ thống dây điện chính PCB

Dấu hiệu: Đang báo động = E31 LED L26 - 29 = 0 0 1 1 LED L30 - 33 = 0 0 0 1

Mô tả lỗi:

Công tắc áp suất điện tử mạch bị lỗi. Effect = Chu kỳ bị chặn với cửa đóng cửa

Nguyên nhân:

Chuyển đổi áp điện tử, hệ thống dây điện chính PCB.

Bước 3: Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux:

Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi thì máy mới hoạt động bình thường trở lại .

  • Vào chế đọc chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 [Đọc mã lỗi].
  • Bấm và giữ hai nút STAR/PAUSE và nút tùy chọn bên trái.
  • Giữ cho đến khi đèn LED trên nút STAR/PAUSE ngừng chớp [ít nhất 5 giây].

Video hướng dẫn test máy giặt Electrolux EWP85752

Trên đây là hướng dẫn chi tiết để bạn có thể vào chế độ đọc lỗi cũng như bảng mã một vài lỗi trên máy giặt hiệu Electrolux. Bạn cũng có thể tham khảo bài bảng mã lỗi máy giặt LG, Sanyo Toshiba để có thêm thông tin khi chẩn đoán "bệnh" cho từng dòng máy giặt hiện nay.

Tham khảo thêm các bài sau đây:

  • Các lỗi kẹt máy giặt và cách khắc phục
  • Khắc phục một số lỗi thường gặp trên tivi Toshiba
  • Cách kết nối laptop với tivi bằng cổng HDMI

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Video liên quan

Chủ Đề