Where have you been nghĩa là gì

Người Việt Nam chúng ta thường có những cách xưng hô khác nhau với từng đối tượng như người lớn tuổi, bạn bè, người lạ, người thân,... Người bản địa thì không như vậy khi có những đại từ nhân xưng rất giới hạn. Tuy nhiên họ cũng có một số cách xưng hô riêng cho từng đối tượng cụ thể.

Bạn đang xem: How have you been nghĩa là gì

Vậy, để không biến mình thành kẻ ngốc hay thô lỗ khi nói chuyện với người nước ngoài, honamphoto.com sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề xưng hô trong tiếng Anh nhé

Where have you been nghĩa là gì

1. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào hỏi nói chung

 Trang trọng:

hellohow are you? hoặc how"re you?how are you doing? hoặc how ya doin"?how is everything?how"s everything going?

 Không trang trọng

(Hey) What’s up (man/dude/bro/their name)? (Hey) Good to see you.(Hey) How are things (with you)? (Hey) How’s it going? -> câu trả lời thường thấy cho câu hỏi này là It"s going good.How’s life been treating you? What’s cracking? -> đây là cách hỏi kém trang trọng nhất (tương tự như what"s up?) nên chỉ được sử dụng giữa những người bạn thân cùng tuổi với nhau.What’s good? What’s happening?

 Những từ như going, cracking hay happening có thể phát âm ngắn gọn lại thành goin", crackin" hay happen".

Where have you been nghĩa là gì

Nếu bạn muốn đoạn đối thoại của mình được tự nhiên hơn, có thể sử dụng thêm cụm từ UP TO. Up to là từ đồng nghĩa với do và nó được sử dụng nhiều trong văn nói tiếng anh.

Xem thêm: Trường Cấp 3 Tiếng Anh Là Gì, Học Sinh Trung Học Phổ Thông Tiếng Anh Là Gì

Khi bạn hỏi một người nào đó "what have you been up to" thì có nghĩa là bạn đang hỏi "what have you been doing recently?"

Ví dụ:

A: “Hey buddy! What have you been UP TO?”

B: “Oh hey Dude! Not too much, just working and hanging out with my girlfriend.” 

A: “Sweet.”

hoặc

A: “Hey mate, what have you been up to?” 

B: “Ah, the same old, studying, surfing, going out, having some drinks with friends.”

hoặc

A: “Have you been playing guitar?” 

B: “Yeah I’ve been playing a few times a week.” 

hoặc 

A: “You been watching the football?” 

B: “Nah, I don’t really like watching football.” 

 Một điểm cần lưu ý đó là những người bản xứ thường dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi chào hỏi những người bạn thân, bởi vì khi dùng cách này sẽ khiến cuộc nói chuyện được tiếp diễn lâu hơn và họ cũng sẽ hỏi thăm được nhiều hơn tình hình của đối phương trong thời gian gần đây.

2. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào một người mà bạn đã không gặp trong thời gian dài

 Trang trọng

It has been a long time. It’s been too long. What have you been up to all these years? It’s always a pleasure to see you. How long has it been? What’s new?

 Không trang trọng

Long time no see.-> đây là cách chào thông thường nhấtWhere have you been hiding?-> mang tính hài hước và trêu đùa người đối diệnIt’s been ages (since I’ve seen you)How’ve you been? 

 Các bạn có thể học cách chào hỏi qua đoạn video này:

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn

Bạn có thấy bài viết  Bài 2 - Chào hỏi phần 2 giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? honamphoto.com hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếpMuốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. honamphoto.com dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để honamphoto.com tư vấn cho bạn nhé!!!

[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2

[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2

15/04/2020

Người Việt Nam chúng ta thường có những cách xưng hô khác nhau với từng đối tượng như người lớn tuổi, bạn bè, người lạ, người thân,... Người bản địa thì không như vậy khi có những đạitừ nhân xưng rất giới hạn. Tuy nhiênhọ cũng có một số cách xưng hô riêng cho từng đối tượng cụ thể.

Vậy, để không biến mình thành kẻ ngốc hay thô lỗ khi nói chuyện với người nước ngoài, Pasal sẽ giúp bạn tìm hiểu cụ thể hơn về vấn đề xưng hô trong tiếng Anh nhé

Where have you been nghĩa là gì

1. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào hỏi nói chung

Where have you been nghĩa là gì
Trang trọng:

  • hello
  • how are you? hoặc how're you?
  • how are you doing? hoặc how ya doin'?
  • how is everything?
  • how's everything going?

Where have you been nghĩa là gì
Không trang trọng

  • (Hey) What’s up (man/dude/bro/their name)?
  • (Hey) Good to see you.
  • (Hey) How are things (with you)?
  • (Hey) How’s it going? -> câu trả lời thường thấy cho câu hỏi này là It's going good.
  • How’s life been treating you?
  • What’s cracking? -> đây là cách hỏikém trang trọng nhất(tương tự như what's up?) nên chỉ được sử dụng giữa những người bạn thân cùng tuổi với nhau.
  • What’s good?
  • What’s happening?

Where have you been nghĩa là gì
Những từ nhưgoing, crackinghayhappeningcó thể phát âm ngắn gọn lại thànhgoin', crackin' hay happen'.

Where have you been nghĩa là gì

Where have you been nghĩa là gì
Nếu bạn muốn đoạn đối thoại của mình được tự nhiên hơn, có thể sử dụng thêm cụm từ UP TO. Up to là từ đồng nghĩa với do và nó được sử dụng nhiều trong văn nói tiếng anh. Khi bạn hỏi một người nào đó "what have you been up to" thì có nghĩa là bạn đang hỏi "what have you been doing recently?"

Ví dụ:

A: “Hey buddy! What have you been UP TO?”

B: “Oh hey Dude! Not too much, just working and hanging out with my girlfriend.”

A: “Sweet.”

hoặc

A: “Hey mate, what have you been up to?”

B: “Ah, the same old, studying, surfing, going out, having some drinks with friends.”

hoặc

A: “Have you been playing guitar?”

B: “Yeah I’ve been playing a few times a week.”

hoặc

A: “You been watching the football?”

B: “Nah, I don’t really like watching football.”

Where have you been nghĩa là gì
Một điểm cần lưu ý đó là những người bản xứ thường dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi chào hỏi những người bạn thân, bởi vì khi dùng cách này sẽ khiến cuộc nói chuyện được tiếp diễn lâu hơn và họ cũng sẽ hỏi thăm được nhiều hơn tình hình của đối phương trong thời gian gần đây.

2. Tiếng Anh giao tiếp cơ bản - Chào một người mà bạn đã không gặp trong thời gian dài

Where have you been nghĩa là gì
Trang trọng

  • It has been a long time.
  • It’s been too long.
  • What have you been up to all these years?
  • It’s always a pleasure to see you.
  • How long has it been?
  • What’s new?

Where have you been nghĩa là gì
Không trang trọng

  • Long time no see.-> đây là cách chào thông thường nhất
  • Where have you been hiding?-> mang tính hài hước và trêu đùa người đối diện
  • It’s been ages (since I’ve seen you)
  • How’ve you been?

Where have you been nghĩa là gì
Các bạn có thể học cách chào hỏi qua đoạn video này:

Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc họctiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thànhthục hơn nhé. Chúccác bạnmay mắn

Bạn có thấy bài viết[Tiếng anh giao tiếp cơ bản] Bài 2 - Chào hỏi phần 2giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năngSpeakingListeninghơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mụcBài học tiếng Anh Giao tiếp
Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!

Where have you been nghĩa là gì

Bình luận bài viết

Tin mới hơn

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 22 - Nói về sức khỏe

Chia sẻ Tài liệu tự học tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc từ A-Z

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 46 - Cách dùng câu cảm thán

Tổng hợp 100GB phim kèm phụ đề luyện nghe tiếng Anh trong mùa dịch

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 63 - Cách “giải quyết” 3 giới từ “in,on,at”

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 16 - Thời tiết

Tin cũ hơn

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 27 - Bày tỏ sự tức giận

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 25 - Nói về Stress

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 23 - Các cách trả lời "How are you?"

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 8 - Cách hỏi và cho ý kiến - lời khuyên

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 72 - Nơi công sở (P1)

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 49 - Các cách cảm ơn

[Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 78 - Chuyển Động từ sang Danh từ

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 17 - Hỏi thăm về kì nghỉ lễ

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 18 - Tặng và nhận quà

[Tiếng Anh giao tiếp cơ bản] Bài 30 - Chụp Ảnh trong tiếng anh là gì?

Where have you been nghĩa là gì
LIVESTREAM THÁNG 4: GIẢI ĐỀ IELTS WRITING - VÉN MÀN TƯ DUY 8+

Where have you been nghĩa là gì
CHÀO THÁNG 4 - SIÊU ƯU ĐÃI KHÓA HỌC TIẾNG ANH LÊN ĐẾN 8.000.000 VNĐ

Where have you been nghĩa là gì
HỌC THỬ ONLINE 3 BUỔI - TIẾT KIỆM THỜI GIAN, KHÔNG LO CHI PHÍ

Where have you been nghĩa là gì
[HOT] THÁNG 4: TẶNG NGAY 3 BUỔI HỌC MIỄN PHÍ PHƯƠNG PHÁP ĐỘC QUYỀN TỪ CHUYÊN GIA

Where have you been nghĩa là gì
GIỚI THIỆU BẠN THÂN - NHẬN NGAY TIỀN KHỦNG

Where have you been nghĩa là gì
1000 cụm từ tiếng anh thông dụng được dùng trong giao tiếp hàng ngày

Where have you been nghĩa là gì
40 cặp từ trái nghĩa không phải ai cũng biết

Where have you been nghĩa là gì
Quy tắc xác định trọng âm của từ phải biết

Where have you been nghĩa là gì
Âm /s/ và âm /z/ khác nhau thế nào?

Where have you been nghĩa là gì
Trật tự tính từ trong tiếng Anh