Writing - trang 40 unit 10 sbt tiếng anh 12 mới

Bên cạnh đó, chỉ có mộtphần tư số ngườinói rằngmộtmôi trườngvui chơihọc tậplà một yếu tốquan trọngtrong việc thúc đẩyhọc tập suốt đời.Đáng ngạc nhiên,chỉ có 20%cho rằng việchỗ trợ tài chínhlà một yếu tốthúc đẩyviệc học tậptiếp tục của họ.kết luận, có vẻ nhưhọc tập suốt đờicó thểđược tạo điều kiệntốt nhấtbằng cách cung cấpkhóa họcmà mọi ngườiquan tâm,và làm choviệc học tậpthuận tiệncho những người cócuộc sống bận rộn.Kết quả cho thấyrằng việc học tậpsuốt đờikhôngphải là tốn kém,nhưngchính phủvẫncầnđầu tư vào việchọc tập suốt đờicàng hấp dẫn vàdễ tiếp cậncàng tốt.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2

Bài 1

Task 1. The following table shows the categories of courses and their respective proportion of students [in percentages] in ten universities' e-learning programmes. Write six sentences describing the information using the given useful expressions.[Bảng dưới đâycho thấy cácdanh mụccủacác khóa họcvàtỷ lệtương ứnghọc sinh [theo phần trăm]của chúngtrong các chương trìnhe-learningởmười trường đại học.Viếtsáucâu mô tảthông tinbằng cách sử dụngbiểu thứchữu íchnhất định.]

Lời giải chi tiết:

1. The given table illustrates the categories of courses in e-learning programmes provided by ten universities.bảng được đưa raminh họa cácdanh mụckhóa học trongchương trìnhe-learningcung cấpbởi mườitrường đại học.

2. It is apparent that the most popular category of courses was foreign languages, with over one-third of the total students.Rõ ràng làloại phổ biến nhấttrongcác khóa họclà'ngoại ngữ',với hơn mộtphần batổng số sinh viên.

3. The presentation skills courses accounted for 23%, nearly a quarter, of the students on e-learning programmes.các khóa họccủakỹ năng thuyết trìnhchiếm23%, gầnmột phần tư,sinh viênvề các chương trìnhe-learning.

4. Among the business administration courses, finance management skills ones proved to be the most attended, with a relatively high 19%.Trong số cáckhóa họcquản trị kinh doanh,những khoá học"kỹ năngquản lýtài chính"đã chứng tỏđượctham dựnhiềunhất,với một tỷ lệ tương đốicao 19%.

5. Almost as popular as finance management skills courses were courses on project management skills, which made up 17% of the total.Gần nhưlà phổ biến nhưkhóa học"kỹ năngquản lýtài chính"làcác khóa học vềcác kỹ năngquản lý dự án,chiếm 17%tổng số.

6. However, courses in human resources management skills seem to be the least popular, with just a 6% attendance rate.Tuy nhiên, các khóa họcvề 'kỹ năng quản lýnguồn nhân lực"dường như làphổ biếnít nhất,vớimộttỷ lệ tham giachỉ6%.

Bài 2

Task 2. The bar chart below shows the results of a recent survey of 600 people of all different ages. The people were asked which facilitator to lifelong learning they considered the most important. Write about 150-180 words describing the information in the bar chart.[biểu đồ thanhdưới đây cho thấykết quảcủamột cuộc khảo sátgần đây của600 ngườiở mọi lứa tuổikhác nhau.Những ngườiđược hỏihỗ trợ nàohọc tập suốt đờihọcoi là quan trọngnhất.Viếtkhoảng 150-180từ mô tảcác thông tin trongbiểu đồ thanh.]

Lời giải chi tiết:

According to the bar chart showing the results of a survey of approximately 600 people of all different ages, there are five main facilitators to lifelong learning.

The majority of surveyed participants rated the variety of courses available as the most important factor. More than three quarters [80%] of those who took part in the survey said that it was the best way to encourage lifelong learning. Online courses were considered the second most important facilitator with 51%.

Over two-thirds [40%] of those surveyed said that flexibility of learning was important to them.

Besides, only a quarter of people stated that a fun learning environment was an important factor in facilitating lifelong learning. Surprisingly, just 20% said that access to financial aid was a motivating factor in their continued learning.

In conclusion, it seems that lifelong learning can best be facilitated by providing courses that people are interested in, and making studying convenient for people with busy lives. The results suggest that lifelong learning doesn't have to be expensive, but governments should nevertheless be investing in making lifelong learning as attractive and accessible as possible.

Dịch:

Theo biểu đồ thanh hiển thị kết quả của một cuộc khảo sát của khoảng 600 người ở mọi lứa tuổi khác nhau, có năm hỗ trợ để học tập suốt đời.

Đa số người tham gia khảo sát đánh giá sự đa dạng của khóa học có sẵn như là yếu tố quan trọng nhất.Hơn baphần tư [80%] của những ngườiđã tham giatrong cuộc khảo sátnói rằng đó làcách tốt nhất đểkhuyến khíchhọc tập suốt đời.khóa họctrực tuyếnđược coi là nhữnghỗ trợquan trọng thứ haivới 51%.

Hơn haiphần ba[40%] số ngườiđược khảo sát nóirằng sự linh hoạtcủa việc họclàquan trọng với họ.

Bên cạnh đó, chỉ có mộtphần tư số ngườinói rằngmộtmôi trườngvui chơihọc tậplà một yếu tốquan trọngtrong việc thúc đẩyhọc tập suốt đời.Đáng ngạc nhiên,chỉ có 20%cho rằng việchỗ trợ tài chínhlà một yếu tốthúc đẩyviệc học tậptiếp tục của họ.

kết luận, có vẻ nhưhọc tập suốt đờicó thểđược tạo điều kiệntốt nhấtbằng cách cung cấpkhóa họcmà mọi ngườiquan tâm,và làm choviệc học tậpthuận tiệncho những người cócuộc sống bận rộn.Kết quả cho thấyrằng việc học tậpsuốt đờikhôngphải là tốn kém,nhưngchính phủvẫncầnđầu tư vào việchọc tập suốt đờicàng hấp dẫn vàdễ tiếp cậncàng tốt.

Video liên quan

Chủ Đề