Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu trắc nghiệm

1. Biên giới quốc gia trên biển là gì?

– Biên giới quốc gia trên biển là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo Việt Nam.

– Ở những nơi lãnh hảo, nội thủy hoặc vùng nước lịch sử của Việt Nam tiếp giáp với lãnh hải, nội thủy hoặc vùng nước lịch sử của nước láng giềng, biên giới quốc gia trên biển được xác định theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết với các nước láng giềng đó.

– Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt Nam được xác định bằng pháp luật Việt Nam phù hợp với Công ước năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các quốc gia hữu quan.

Đề bài Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3

1. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền theo cách nào?

a. Theo các bản làng vùng biên

b. Theo độ cao, thấp của mặt đất trong khu vực

c. Theo các điểm, đường, vật chuẩn

d. Theo ranh giới khu vực biên giới

2. Phương pháp cố định đường biên giới quốc gia không có nội dung nào sau đây?

a. Dùng đường phát quang

b. Đặt mốc quốc giới

c. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

d. Cử lực lượng canh gác giữ quốc giới

3. Một trong các phương pháp cố định đường biên giới quốc gia là gì?

a. Xây dựng làng biên giới

b. Xây tường mốc biên giới

c. Đặt mốc quốc giới

d. Xây dựng ranh giới quốc giới

4. Với quốc gia ven biển, đường ranh giới ngoài vùng lãnh hải của đất liền, của đảo và quần đảo gọi là gì?

a. Là thềm lục địa quốc gia trên biển

b. Là mốc biên giới quốc gia trên biển

c. Là đường biên giới quốc gia trên biển

d. Là khu vực biên giới quốc gia trên biển

5. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng nội thủy của quốc gia ven biển?

a. Chỉ được vào vùng nội thủy khi được phép của quốc gia ven biển

b. Không được quốc gia ven biển cho phép với bất kì lí do nào

c. Tự do vào vùng nội thủy dù không có sự đồng ý của quốc gia ven biển

d. Đi qua không gây hại như vùng lãnh hải

6. Các quốc gia khác có quyền gì ở vùng lãnh hải của quốc gia ven biển?

a. Tự do hàng hải

b. Đi qua không gây hại

c. Không được phép đi qua

d. Được phép, nhưng hạn chế việc đi qua

7. Một trong những quan điểm của Đảng và nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia là gì?

a. Phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở biên giới

b. Tăng cường hơn nữa sức mạnh quốc phòng khu vực biên giới

c. Tăng cường lực lượng quân đội

d. Xây dựng nhiều công trình quốc phòng nơi biên giới

8. Chế độ pháp lí của vùng nội thủy theo Công ước quốc tế về luật biển như thế nào?

a. Thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển

b. Thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia

c. Thuộc quyền xét xử đầy đủ của quốc gia ven biển

d. Thuộc quyền chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển

9. Một trong những nội dung về vị trí, ý nghĩa xây dựng, quản lí khu vực biên giới quốc gia là gì?

a. Luôn tăng cường sức mạnh về quốc phòng

b. Để phát triển nền ngoại giao của đất nước

c. Nhằm tăng cường sức mạnh trong quan hệ đối ngoại

d. Ngăn ngừa hoạt động xâm nhập, phá hoại từ bên ngoài

10. Chế độ pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa khác với chế độ pháp lí của vùng lãnh hải như thế nào?

a. Hai vùng này thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia

b. Vùng này vẫn thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia

c. Quốc gia có chủ quyền tuyệt đối với hai vùng

d. Quốc gia có chủ quyền với hai vùng như vùng Lãnh hải

11. Xác định biên giới quốc gia trên đất liền giữa các nước có chung đường biên giới như thế nào?

a. Được hoạch định phân giới cắm mốc theo ý đồ của nước lớn

b. Phân giới cắm mốc thông qua hành động quân sự

c. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua tranh chấp

d. Được hoạch định phân giới cắm mốc thông qua đàm phán thương lượng

12. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện gồm nội dung gì?

a. Vững mạnh về văn hóa, khoa học kĩ thuật, du lịch và dịch vụ

b. Vững mạnh về chính trị, kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh

c. Mạnh về tư tưởng – văn hóa, trồng cây gây rừng, phát triển kinh tế

d. Mạnh về quân sự – an ninh, văn hóa, du lịch

13. Vận động quần chúng tham gia quản lí, bảo vệ biên giới có nội dung gì?

a. Tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân cho khu vực biên giới

b. Thường xuyên nắm chắc tình hình biên giới

c. Giáo dục về ý thức độc lập dân tộc, tinh thần yêu nước cho nhân dân

d. Tăng cường vũ trang cho quần chúng nhân dân

14. Nội dung nào sau đây không đúng với những quan điểm của Đảng nhà nước ta về bảo vệ biên giới quốc gia?

a. Biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm

b. Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân

c. Xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hòa bình

d. Phải tăng cường sức mạnh quân sự, sẵn sàng bảo vệ biên giới

15. Nước ta dùng phương pháp nào là chủ yếu để cố định đường biên giới quốc gia?

a. Đặt mốc quốc giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

b. Phát quang đường biên giới và dùng tài liệu ghi lại đường biên giới

c. Đặt mốc quốc giới và phát quang đường biên giới

d. Đánh dấu bằng các tọa độ và phát quang đường biên giới

16. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:

a. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào bên ngoài

b. Tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ quốc gia

c. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ phụ thuộc vào quốc tê

d. Chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ không được xác định

17. Quốc gia có quyền áp dụng trên lãnh thổ của mình

a. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với mọi hoạt động

b. Biện pháp tịch thu tài sản của nước ngoài hoạt động trên lánh thổ

c. Các biện pháp cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản với hoạt động bất hợp pháp

d. Cưỡng chế thích hợp, tịch thu tài sản

18. Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia không bao gồm nội dung nào sau đây?

a. Xây dựng khu vực biên giới quốc gia vững mạnh toàn diện

b. Vận động quần chúng nhân dân ở biên giới tham gia tự quản đường biên

c. Xây dựng nền biên phòng toàn dân, thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh

d. Tăng cường hoạt động ngoại giao khu vực biên giới

19. Trên sông mà tàu thuyền đi lại được thì cách xác định biên giới quốc gia như thế nào?

a. Không xác định biên giới dọc theo sông

b. Giữa lạch của sông hoặc lạch chính của sông

c. Bờ sông bên nào là biên giới quốc gia bên đó

d. Giữa lạch ở khu vực cửa sông

20. Trên sông, suối mà tàu thuyền không đi lại được thì xác định biên giới quốc gia ở đâu, nếu sông suối đổi dòng xác định như thế nào?

a. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới vẫn giữ nguyên

b. Bờ sông, suối của mỗi bên; thay đổi theo dòng chảy

c. Giữa sông, suối; nếu đổi dòng biên giới thay đổi theo

d. Không xác định được biên giới

21. Trên mặt cầu bắc qua sông suối có biên giới quốc gia, việc xác định biên giới như thế nào?

a. Đầu cầu bên nào là biên giới quốc gia bên đó

b. Biên giới dưới sông, suối ở đâu thì biên giới trên cầu ở đó

c. Biên giới chính giữa cầu, không kể đến biên giới dưới sông, suối

d. Biên giới trên cầu là chính giữa dưới sông, suối

22. Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?

a. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải

b. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của lãnh hải

c. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải

d. Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy

23. Vùng lãnh thổ đặc biệt của quốc gia không gồm nội dung nào sau đây?

a. Các tàu, thuyền treo quốc kì đi trên vùng biển quốc tế

b. Đại sứ quán của quốc gia đặt trên lãnh thổ quốc gia khác

c. Các công trình, cáp ngầm nằm ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia

d. Tàu thuyền đánh cá của ngư dân trên vùng biển quốc tế

24. Mối quan hệ giữa quốc gia và lãnh thổ như thế nào?

a. Lãnh thổ quốc gia được hình thành, xác lập từ quốc gia

b. Lãnh thổ được hình thành, tồn tại trong phạm vi quốc gia

c. Quốc gia hình thành, tồn tại và phát triển cùng với lãnh thổ

d. Quốc gia được hình thành, tồn tại, phát triển trong phạm vi lãnh thổ

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 3 có đáp án | Trắc nghiệm GDQP 11

Trang trước Trang sau
  • Giải GDQP 11 Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm GDQP 11 đạt kết quả cao.

Bài 3. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia

Câu 1.Lãnh thổ quốc gia gồm các bộ phận cấu thành là

A. vùng đất, vùng nước, vùng lòng đất, vùng trời.

B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

C. vùng lòng đất, vùng trời, vùng nước.

D. đất liền, biển, hải đảo và vùng đặc quyền kinh tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2.Các yếu tố cơ bản cấu thành một quốc gia độc lập, có chủ quyền là

A. lãnh thổ, tài chính, dân cư.

B. dân cư, lãnh thổ, chính quyền.

C. chính quyền, dân cư, kinh tế.

D. quân đội, chính quyền, dân cư.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 3.Yếu tố nào quan trọng hàng đầu và là cơ sở thực tế cho sự tồn tại của quốc gia?

A. Dân cư.

B. Chính quyền.

C. Lãnh thổ.

D. Hiến pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4.Theo Công ước Luật biển 1982, bề rộng của lãnh hải do các quốc gia tự quy định, nhưng không vượt quá

A. 12 hải lí.

B. 13 hải lí.

C. 14 hải lí.

D. 15 hải lí.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5.Tính từ đường cơ sở phía ngoài, lãnh hải Việt Nam rộng bao nhiêu hải lí?

A. 12 hải lí.

B. 13 hải lí.

C. 14 hải lí.

D. 15 hải lí.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6.Theo Công ước luật biển quốc tế 1982, khu vực nào dưới đây không phảilà vùng thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán [quyền xét xử] của quốc gia ven biển?

A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

B. Vùng đặc quyền kinh tế.

C. Thềm lục địa.

D. Vùng biển quốc tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7.Vùng nước lãnh hải là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông. Hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 8.Vùng nội thủy là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9.Vùng nước biên giới là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10.Vùng nước của quốc gia là

A. vùng biển nằm bên ngoài và tiếp liền với vùng nước nội thủy của quốc gia.

B. vùng biển được xác định bởi một bên là bờ biển và một bên là đường cơ sở.

C. toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.

D. vùng nước thuộc các sông, hồ, biển nội địa nằm trên khu vực biên giới quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 11.Ý nào dưới đây khôngphản ánh đúng nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia?

A. Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước.

B. Quốc gia có quyền sở hữu tất cả tài nguyên thiên nhiên trong lãnh thổ của mình.

C. Quốc gia không được quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ của mình.

D. Quốc gia có quyền lựa chọn chế độ kinh tế phù hợp nguyện vọng cộng đồng dân cư.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 12.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 13.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Campuchia dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 14.Tuyến biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Lào dài bao nhiêm km?

A. 1400 km.

B. 1306 km.

C. 2067 km.

D. 1137 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 15.Hiện nay, Việt Nam còn phải giải quyết việc phân định chủ quyền 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa với quốc gia nào?

A. Philippin.

B. Campuchia.

C. Malaixia.

D. Trung Quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 16.Ngày 25/12/2000, Việt Nam và Trung Quốc đã kí kết hiệp định nào dưới đây?

A. Hiệp định phân định Vịnh Bắc Bộ.

B. Hiệp định quy chế quản lí biên giới.

C. Hiệp định biên giới quốc gia trên đất liền.

D. Hiệp ước hoạch định biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 17.Biên giới quốc gia trên đất liền là

A. biên giới phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một quốc gia với quốc gia khác.

B. đường phân định nội thủy, lãnh hải giữa các nước có bờ biển tiếp liền/ đối diện nhau.

C. đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải để phân cách với thềm lục địa.

D. đường biên giới trên cao để phân định vùng trời và khoảng không gian vũ trụ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 18.Đường biên giới nào được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm Trái Đất?

A. Biên giới quốc gia trên đất liền.

B. Biên giới quốc gia trên biển.

C. Biên giới lòng đất của quốc gia.

D. Biên giới trên không của quốc gia.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 19.Trên đất liền, Việt Nam có đường biên giới tiếp giáp với các quốc gia nào?

A. Trung Quốc, Hà Quốc, Nhật Bản.

B. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

C. Philippin, Mailaixia, Campuchia.

D. Mianma, singapo, Thái Lan.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 20.Trên biển, Việt Nam khôngtiếp giáp với quốc gia nào dưới đây?

A. Malaixia.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Philippin.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 21.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia?

A. Biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là bất khả xâm phạm.

B. Bảo vệ biên giới quốc gia là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân.

C. Chỉ có thể dựa vào lực lượng quân đội hùng hậu để bảo vệ biên giới quốc gia.

D. Xây dựng biên giới hữu nghị; giải quyết vấn đề biên giới bằng biện pháp hòa bình.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 22.Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lực lượng tại chỗ góp phần thực hiện nhiệm vụ quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là

A. bộ đội chủ lực.

B. đồng bào các dân tộc ở biên giới.

C. nhân dân cả nước nói chung.

D. lực lượng vũ trang nhân dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 23.Phương pháp nào dưới đây khôngđược sử dụng để cố định đường biên giới quốc gia?

A. Dùng đường phát quang.

B. Cử quân đội canh gác dọc quốc giới.

C. Đặt mốc quốc giới.

D. Dùng tài liệu ghi lại đường biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 24.Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúng các giai đoạn thực hiện xác định biên giới quốc gia?

A. Hoạch định biên giới quốc gia bằng điều ước quốc tế.

B. Phân giới trên thực địa [xác định đường biên giới].

C. Cắm mốc quốc giới để cố định đường biên giới.

D. Cử quân đội canh gác dọc đường biên giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 25.Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng

A. hệ thống mốc quốc giới.

B. hệ thống đường phát quang.

C. hệ thống đồn biên phòng.

D. hệ thống tọa độ trên hải đồ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 26.Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng

A. hệ thống mốc quốc giới.

B. hệ thống đường phát quang.

C. hệ thống đồn biên phòng.

D. hệ thống tọa độ trên hải đồ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 27.Biên giới quốc gia trong lòng đất

A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.

B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.

C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.

D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 28.Biên giới quốc gia trên không

A. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống các tọa độ trên hải đồ.

B. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển xuống lòng đất.

C. được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.

D. là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 29.Bờ biển lục địa của Việt Nam dài bao nhiêu km?

A. 3260 km.

B. 4510 km.

C. 1360 km.

D. 2500 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 30.Việt Nam có đường bien giới trên đất liền dài bao nhiêu km?

A. 3260 km.

B. 4510 km.

C. 1360 km.

D. 2500 km.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 có đáp án, chọn lọc hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cơ sở nào sau đây dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta

19/09/2021 Địa lý

Câu hỏi: Cơ sở nào dùng để xác định đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta

Trả lời:Cơ sở pháp lý đầu tiên phải kể đến để xác lập đường biên giới quốc gia trên biển là Công ước của Liên Hợp quốc về Luật Biển [Luật Biển quốc tế 1982]. Đây là một văn bản pháp lý quốc tế quan trọng quy định về các vùng biển mà các quốc gia ven biển có quyền được hưởng cũng như việc sử dụng và khai thác biển và đại dương.

Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải theo quy định tại Điều 11 Luật biển Việt Nam 2012. Theo Điều 2 Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982: “Chủ quyền của quốc gia ven biển được mở rộng ra ngoài lãnh thổ và các vùng nội thủy tới một vùng biển tiếp giáp với chúng, dưới tên gọi là lãnh hải và có bề rộng không vượt quá 12 hải lý”.

Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế giữa Cộng hòa XHCN Việt Nam và các quốc gia hữu quan.

Chia sẻ
  • Facebook
  • Twitter
  • Google +
  • LinkedIn

Video liên quan

Chủ Đề