0.01mm bằng bao nhiêu m
1 ly bằng bao nhiêu mm, cm, nm, µm, inch, dm, m, km, … là câu hỏi được thắc mắc rất nhiều trong lĩnh vực kỹ thuật, xây dựng. Ly (hay li) là tên gọi khác của milimet. 1 ly bằng 1 mm. Để quy đổi chính xác nhất đơn vị ly (li) sang các đơn vị đo milimet, centimet, nanomet, micromet, inch, deximet, met, kilomet,…, hãy cùng với Thép Mạnh Hà tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây.
Show 1 ly bằng bao nhiêu mm?Ly, hay còn được viết là li, là đơn vị đo lường vô cùng phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống như kỹ thuật, xây dựng, thiết kế, may mặc, giáo dục, công nghệ… Thực chất ly là tên gọi khác của milimet – một đơn vị đo thuộc Hệ đo lường Quốc tế SI. Tuy đây là đơn vị có kích thước rất nhỏ, nhưng việc quy đổi chính xác đơn vị ly là vô cùng quan trọng đối với các công việc đòi hỏi tính chính xác, tỉ mỉ cao. Trong hệ thống các đơn vị đo lường, vị trí của ly (hay mm) được sắp xếp như sau: nm (nanomet) < µm (micromet) < mm (ly) < cm (centimet) < inch < dm (deximet) < m (met) < hm (hectomet) < km (kilomet) Với câu hỏi 1 ly bằng bao nhiêu mm, cm, nm, micromet, inches, dm, m, km,… chúng ta có sự quy đổi chính xác sau đây:
Chỉ với một vài phép tính đơn giản, ta đã có thể nhanh chóng quy đổi các số đo từ ly sang mm, cm, nm, micromet, inches, dm, m, km,… nhanh chóng. Ly, hay còn được viết là li, là đơn vị đo lường vô cùng phổ biếnBảng quy đổi nhanh từ ly sang các đơn vị cm, dm, inch, métDưới đây là bảng quy đổi ly giúp các bạn có thể nhanh chóng tra cứu kích thước các đơn vị khác từ số đo ly cho sẵn: Li (mm)CmDmInchMét10.10.010.0390.00120.20.020.0780.00230.30.030.1170.00340.40.040.1560.00450.50.050.1950.00560.60.060.2340.00670.70.070.2730.00780.80.080.3120.00890.90.090.3510.0091010.10.390.011 ly bằng bao nhiêu tấc, 1 ly bằng bao nhiêu thước?Trong hệ thống đo lường hiện đại ngày nay, 1 tấc được coi là 1 dm (deximet, 10cm,…), 1 thước được coi tương đương vớt 1 m (met, 100cm,…) Vì vậy, chúng ta có quy đổi từ ly sang tấc và thước như sau:
Tuy nhiên theo các quan niệm cổ, đơn vị tấc và thước có sự sai khác tùy thuộc vào từng thời đại và hệ số đo của các nước thực dân phong kiến xưa. Thước ta là đơn vị đo lường hay được các cụ tổ tiên ta sử dụng, 1 thước ta tương đương với 47 cm. Sau thời kỳ Pháp thuộc, thực dân Pháp quy định 1 thước làm tròn 40cm. Thước theo đơn vị của người Trung Quốc cổ lại tương đương bằng 33cm. Dẫu vậy ngày nay trong kỹ thuật và xây dựng hiện đại, người ta vẫn khuyến khích sử dụng đơn vị đo lường chuẩn theo bảng đo lường Quốc tế SI để tránh gây nhầm lẫn và sai lệch giữa các khái niệm. Trên đây là hướng dẫn chi tiết cho câu hỏi 1 ly bằng bao nhiêu mm, cm, nm, micromet, inches, dm, m, km,… hy vọng bài viết có những thông tin hữu ích giúp các bạn đảm bảo được tính chính xác cao cho công trình, bản thiết kế, công việc của mình. micron (ký hiệu SI: μm) hoặc micromet là đơn vị chiều dài bằng 1 × 10−6 mét (tiền tố chuẩn SI "vi-" = 10−6); tức là một phần triệu mét (hoặc một phần nghìn milimet, 0,001 mm, hay khoảng 0,003939 inch). Tên đơn vịKý hiệuđộ nétLiên quan đến đơn vị SIHệ thống đơn vịmicronμm ≡ 1×10−6 m ≡ 1×10−6 m Metric system Non-SIbảng chuyển đổimicronmilimetmicronmilimet1≡ 0.0016≡ 0.0062≡ 0.0027≡ 0.0073≡ 0.0038≡ 0.0084≡ 0.0049≡ 0.0095≡ 0.00510≡ 0.01 |