1 euro bằng bao nhiêu xu?

Có một sự thật rằng chi phí để làm ra những đồng xu mệnh giá nhỏ của tiền Euro như 1 cent hay 2 cent cao hơn nhiều so với giá trị thật của chúng. Vậy, bạn có thắc mắc giá trị của những đồng tiền xu Euro khi đổi sang tiền Việt là bao nhiêu và liệu với giá trị thấp như vậy, tiền xu Euro có đổi được không? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Mục lục

Đồng tiền xu Euro là gì?

Tiền xu Euro là một loại tiền tệ trong hệ thống đồng tiền Euro, được lưu hành với các mệnh giá bao gồm 1 cent, 2 cent, 5 cent, 10 cent, 20 cent, 50 cent, 1 Euro và 2 Euro. Trong đó, 1 Euro bằng 100 Cent. 

Đồng Euro cũng tương tự đồng tiền kim loại của các nước khác về chất liệu và mặt trước, mặt sau đều in hình ảnh của từng quốc gia khác nhau, vì đây là đồng tiền chung của liên minh Châu Âu nên vẫn được sử dụng trong khắp liên minh tiền tệ.

Ngoài ra, bạn cũng cần phân biệt hai đồng xu 1 cent và 1 Euro hay 2 cent và 2 Euro, vì chúng tuy đều là đồng xu nhưng có giá trị rất khác nhau. 

Cần phân biệt rõ các đồng xu có mệnh giá khác nhau như 1 Euro & 1 Cent

1 Đồng xu Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tỷ giá hối đoái thay đổi liên tục mỗi ngày, do đó, việc cập nhật thường xuyên các tỷ giá ngoại tệ là vô cùng cần thiết. Theo thông tin cập nhật mới nhất vào ngày hôm nay 16/03/2023:

1 EUR = 25.020,03 VND

Tương tự, ta có các mệnh giá của tiền xu EUR sang VND như sau:

1 Cent = 0,01 EUR = 250,20 VND

2 Cent = 0,02 EUR = 500,40 VND

5 Cent = 0,5 EUR = 1.251,00 VND

10 Cent = 0,1 EUR = 2.502,00 VND

20 Cent = 0,2 EUR = 5.004,01 VND

50 Cent = 0,5 EUR = 12.510,01 VND

2 Euro = 50.040,06 VND

Ngân hàng có đổi tiền xu Euro không?

Gần như 100% các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay đều không thu đổi tiền xu Euro. Lý do bởi vì giá trị khá thấp, xử lý rất cồng kềnh trong giao dịch và bất tiện trong việc vận chuyển, do đó, họ thông thường sẽ từ chối thu mua tiền xu nước ngoài chứ không chỉ riêng Euro. 

Địa chỉ đổi tiền xu Euro uy tín

Vậy đổi tiền xu Euro bằng cách nào? Hiện nay, trên thị trường cũng có khá nhiều cửa hàng thu mua các loại tiền xu ngoại tệ. Điển hình là shop tiền D-money – chuyển thu mua tiền nước ngoài để trao đổi sưu tầm. Bạn có thể đem xu của mình đến để shop có thể định giá và thu mua, tuy nhiên, bạn cũng cần biết rằng shop sẽ không thu theo tỷ giá của ngân hàng. Shop sẽ thu từ 30-50% tỷ giá tùy thời điểm, chủ yếu shop thu để bán sưu tầm, do đó, bạn có thể cân nhắc liên hệ với shop để thực hiện đổi tiền Euro nhé. Ngoài ra, bạn nên thu gom càng nhiều tiền xu càng tốt và tiền xu, như đã đề cập ở trên, có giá trị rất thấp, sẽ tốn công của bạn nếu chị bán được xài đồng xu. 

Bạn có thể đến D-money shop để đổi tiền xu Euro

Ngoài đổi tiền xu Euro, D-money cũng nhận đổi các loại tiền xu của các nước khác như Mỹ, Nhật, Hàn, Anh, Úc, Sing,… thậm chí cả medal hay xu kỷ niệm không dùng được tùy theo thỏa thuận giữa bạn và shop. Tuy nhiên, shop sẽ không thu xu bị cấn móp, rỉ sét,… bị hư hỏng do môi trường bên ngoài hoặc do tác động của con người.

Thông tin liên hệ shop D-money:

Địa chỉ: Hẻm 2683, số 2675/19 Phạm Thế Hiển, Phường 7, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh

Fanpage: facebook.com/shopdmoney

Số điện thoại liên hệ: 0933.645.494

Vậy là bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về đồng tiền xu Euro cũng như trả lời được câu hỏi thắc mắc của bạn về Tiền xu Euro có đổi được không và địa điểm đổi tiền xu Euro uy tín. Để cập nhật những tỷ giá ngoại tệ một cách nhanh nhất, hãy theo dõi các bài viết của chúng tôi nhé.

EURO là tiền của nước nào ? Có thể đổi EURO sang tiền của Việt Nam và ngược lại được không ? Pháp luật quy định như thế nào về đổi tiền EURO?

 

1. EURO là gì?

EURO là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu [khu vực các nước sử dụng đồng tiền chung châu Âu. EURO hay còn được gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu.

EURO có kí hiệu bởi chữ E cách điệu với hai gạch kẻ ngang ở giữa là: €. 

EURO là đơn vị tiền tệ chính thức trong 19 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu bao gồm:  Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva, Slovakia. Ngoài ra 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu cũng sử dụng EURO trong các giao dịch.

Lịch sử hình thành của đồng tiền chung châu Âu [EURO]: 

EURO có nguồn gốc từ thời kỳ đầu tiên của Liên minh châu Âu trong bối cảnh hòa nhập kinh tế toàn cầu. Cụ thể là vào năm 1970 lần đầu tiên ý tưởng tiền tệ châu Âu được cụ thể hóa. Trong kế hoạch Werner - Thủ tướng Luxembourg là Pierre Werner đã cùng nhiều chuyên gia soạn thảo một Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu v.ới tiền tệ thống nhất. Đến năm 1972, Liên minh Tỷ giá hối đoái châu Âu được thành lập và ngay sau đó Hệ thống Tiền tệ châu Âu được thành lập vào năm 1979. Ngày 01 tháng 7 năm 1990 việc lưu chuyển vốn được tự do hóa giữa các nước trong liên minh châu Âu. Vào ngày 01 tháng 01 năm 1994 Viện Tiền tệ châu Âu, tiền thân của Ngân hàng Trung ương châu Âu [ECB] được thành lập và tình trạng ngân sách quốc gia của các nước thành viên bắt đầu được xem xét. Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu bắt đầu có hiệu lực cùng với cuộc họp của Hội đồng châu Âu từ ngày 01 tháng 05 đến ngày 03 tháng 05 năm 1998 xác định 11 quốc gia thành viên của Liên minh Kinh tế và Tiền tệ theo các tiêu chuẩn hội tụ được quy định trước.

Vào ngày 01 tháng 01 năm 1999 tỷ lệ hối đoái giữa Euro và các đơn vị tiền tệ quốc gia được quy định không thể thay đổi và Euro trở thành tiền tệ chính thức. Việc phát hành đồng Euro rộng rãi đến người tiêu dùng bắt đầu từ 01 tháng 01 năm 2002.

EURO có hai loại tiền là tiền Euro kim loại và tiền giấy Euro.

Đồng tiền kim loại Euro có mặt trước giống nhau còn mặt sau lại thể hiện hình ảnh theo từng quốc gia riêng biệt. Nhưng vẫn có thể thanh toán tiền kim loại trong khắp liên minh tiền tệ châu Âu. Đồng tiền kim loại Euro có các mệnh giá 1 Cent, 2 Cent, 5 Cent, 10 Cent, 20 Cent, 50 Cent, 1 Euro và 2 Euro.

Các mệnh giá đồng tiền kim loại Euro

Tiền giấy Euro có 7 mệnh giá, mỗi mệnh giá một màu khác nhau bao gồm: 5 Euro, 10 Euro, 50 Euro, 100 Euro, 200 Euro và 500 Euro.

Các mệnh giá đồng tiền giấy Euro

 

2. Một [1] EURO bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Euro là đồng tiền chung của các nước châu Âu và hiện nay trong giao dịch thương mại quốc tế. Đây được coi là một trong những đồng tiền phổ biến trên thế giới sau đồng USD của Mỹ và đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc.

Đồng Euro hiện nay cũng có giá trị cao hơn với Việt Nam đồng của tiền Việt Nam. 

Cụ thể, 1 Euro hiện nay quy đổi ra tiền Việt Nam sẽ có giá khoảng 23.655,51 Việt Nam đồng [tính theo lúc 13:49 ngày 17 tháng 10 năm 2022]. Tức là 1 Euro sẽ khoảng xấp xỉ 23.4 nghìn đồng, mức giá này sẽ có sự thay đổi dựa vào tỷ giá của từng ngân hàng theo thời điểm.

Tương tự tỷ giá quy đổi trên chúng ta có thể quy đổi Euro sang tiền Việt Nam [Việt Nam đồng] như sau:

- 1 EURO = 23.655,51 VND

- 5 EURO = 117.308,13 VND

- 10 EURO = 234.616.35 VND

- 50 EURO = 1.182.800,00 VND

- 100 EURO = 2.347.162,35 VND

- 200 EURO = 4.693.358,29 VND

- 500 EURO = 11.730.827,73 VND

Đối với đồng tiền kim loại Cent Euro thì việc quy đổi cũng giống như đồng Cent của USD, cụ thể 1 Euro = 100 Cent = 23.655,51 VND. Như vậy, nghĩa là:

- 1 Cent Euro = 234,2388 [xấp xỉ 234 Việt Nam đồng].

 

3. Xem tỷ giá Euro hôm nay.

Tỷ giá là mức giá tại một thời điểm đồng tiền của một quốc gia hay khu vực có thể được chuyển đổi sang đồng tiền của quốc gia hay khu vực khác. Theo đó tỷ giá được tính bằng số đơn vị nội tệ trên một đơn vị ngoại tệ. Khi tỷ giá giảm đồng nghĩa với việc đồng nội tệ lên giá và ngoại tệ giảm giá, ngược lại tỷ giá tăng thì đồng nội tệ giảm còn ngoại tệ sẽ lên giá.

Hiện nay, tỷ giá được niêm yết theo thị trường giao dịch, có nghĩa là đồng tiền yết giá đứng trước, đồng tiền định giá đứng sau.

Tỷ giá giữa Euro và VND là mức giá tại một thời điểm đồng Euro được chuyển đổi sang tiền Việt Nam [Việt Nam đồng]. Qua tỷ giá này chúng ta có thể biết và lựa chọn thời điểm quy đổi giữa Euro và Việt Nam đồng và ngược lại sao cho phù hợp với mục đích của mình. Ký hiệu EUR/VND hoặc VND/EUR.

Tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 17/10/2022:

- Tại ngân hàng Vietcombank [VCB] mua vào tiền mặt là 23,044.42 VND và bán ra là 24,333.41 VND.

- Tại ngân hàng Vietinbank mua vào tiền mặt là 23,268.00 VND và bán ra là 24,403.00 VND.

- Tại ngân hàng BIDV mua vào tiền mặt là 23,253.00 VND và bán ra là 24.403.00 VND.

- Tại ngân hàng ACB mua vào tiền mặt là 23,246.00 VND và bán ra là 23,715.00 VND.

Trong đó:

- Tỷ giá mua là mức giá chủ thể được yết giá, họ sẵn sàng trả để mua vào một đơn vị đồng yết giá.

Ví dụ: trong trường hợp này tỷ giá mua vào là số tiền mà bạn nhận được khi bán 1 EURO.

- Tỷ giá bán là mức giá chủ thể sẵn sàng đổi một đơn vị đồng tiền yết giá để đổi lấy đồng tiền định giá.

Ví dụ: trong trường hợp này tỷ giá bán ra được hiểu là số tiền VNĐ bạn cần bỏ ta để thu về 1 EURO.

Ngoài tỷ giá mua và bán còn có tỷ giá liên ngân hàng với sự tham gia của các ngân hàng thương mại mới nhau.

Vậy đã biết tỷ giá mà chúng ta muốn đổi tiền thì thực hiện ở đâu?

Vì Euro là đồng tiền mạnh hơn VND và phổ biến nên sẽ có nhiều đơn vị mở dịch vụ quy đổi tiền nhưng theo quy định chỉ có những cửa hàng tổ chức được Nhà nước cấp giấy phép thì mới được thực hiện dịch vụ này.

Chúng ta có thể đổi tiền từ EURO sang VND và ngược lại ở các hệ thống ngân hàng như BIDV, Agribank, Vietinbank hay Vietcombank, ... vv.

Trên đây là bài viết về EURO bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Xem tỷ giá EURO hôm nay do Luật Minh Khuê trực tiếp soạn thảo. Mọi vướng mắc Quý khách hàng có thể trao đổi trực tiếp với bộ phận Luật sư tư vấn pháp luật ngân hàng, tài chính trực tuyến qua tổng đài 24/7 số Hotline 1900.6162 để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh khuê. Chúng tôi rất mong nhân được sự hợp tác từ quý khách hàng. Trân trọng cảm ơn!

Chủ Đề