100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Du học Mỹ tại các Trường Đại học, Cao đẳng chất lượng hàng đầu  – Cơ hội Học bổng cực kì hấp dẫn

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Nền giáo dục của Mỹ luôn đứng đầu về sự đề cao tính sáng tạo, độc lập, tự do trong tư duy của sinh viên, đó là cơ hội để sinh viên thỏa sức với những đam mê của mình, học hỏi được nhiều điều bổ ích để chuẩn bị hành trang cho cuộc sống tương lai.
Đại Thiên Sơn xin giới thiệu đến các bậc phụ huynh cũng như các bạn sinh viên danh sách các trường đại học, cao đẳng chất lượng hàng đầu nước Mỹ với cơ hội học bổng cực kì hấp dẫn không thể bỏ lỡ.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Đại diện Đại Thiên Sơn trong chuyến thăm quan các trường Đại học Mỹ

1. BOSTON UNIVERSITY
Đại học Boston (BU) được thành lập vào năm1839, là một trường đại học nghiên cứu tư thục ở Boston, Massachusetts, có quy mô lớn với hơn 34,000 sinh viên đại học và sau đại học từ hơn 130 quốc gia, hơn 4,000 giảng viên và nhân viên, 17 trường học và cao đẳng, và hơn 300 chương trình học.
Đại học Boston (BU) cung cấp chương trình cử nhân, thạc sĩ, và tiến sĩ, bằng cấp y tế, nha khoa, kinh doanh và luật thông qua 17 trường học và cao đẳng. Cho đến nay, BU đã đào tạo nên hơn 377,900 cựu sinh viên và con số này vẫn ngày một tăng.
Cơ sở chính của trường nằm dọc theo Sông Charles trong khu phố Fenway – Kenmore và Allston của Boston, Cơ sở Y tế Đại học Boston nằm trong khu phố South End của Boston.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Sinh viên theo học tại trường Đại học Bostoncó cơ hội nhận được những học bổng giá trị sau:

  • Trustee Scholarship: 100% học phí và lệ phí
  • Presidential Scholarship: $25,000
  • National Merit Scholarship: $25,000
  • National Hispanic Recognition Program (NHRP) Award: $25,000
  • College of Engineering FIRST Robotics: $25,000

2. CARNEGIE MELLON UNIVERSITY
Đại học Carnegie Mellon (CMU) là trường Đại học tư thục được thành lập vào năm 1900, cơ sở chính của trường tọa lạc tại thành phố Pittsburgh, bang Pennsylvania, Mỹ. Trải qua hơn nhiều năm thành lập cho đến nay, CMU có hơn 14,528 sinh viên, trong số đó tỷ lệ sinh viên quốc tế chiếm khoảng 45% và đến từ hơn 113 quốc gia khác nhau.
Là một trong những trường Đại học nghiên cứu hàng đầu, chất lượng đào tạo tại CMU được công nhận rộng rãi trên toàn thế giới: xếp hạng 43 tại Mỹ 91 trên toàn thế giới theo bảng xếp hạng Academic Rankings of World Universities (2018), là thành viên của một số tổ chức như: Association of American Universities (AAU), Association of Independent Technological Universities (AITU),... nằm trong TOP 23 trường tốt nhất trên thế giới theo Times Higher Education of London 2016 – 2017,…

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Trường Carnegie Mellon University cung cấp các chương trình học bổng cũng như hỗ trợ tài chính sau:

  • Chương trình hỗ trợ tài chính HUB
  • Danh sách học bổng FSO cho sinh viên quốc tế
  • Các suất học bổng từ trường, khoa đào tạo

3. MASSACHUSETTS INSTITUTE OF TECHNOLOGY (MIT)
Được thành lập vào năm 1861, MIT là trường đại học nghiên cứu tư nhân ở Cambridge, Massachusetts. Sự có mặt của trường nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa ngày càng tăng của Hoa Kỳ. Trường nổi tiếng với truyền thống về nghiên cứu và giáo dục trong các lĩnh vực khoa học vật lý, kỹ thuật và kiến trúc, nhưng gần đây trường còn được biết đến về sinh học, kinh tế, ngôn ngữ học, quản lý và khoa học xã hội và nghệ thuật. MIT thường xuyên được xếp hạng trong số 5 trường đại học hàng đầu thế giới.
Tính đến cuối năm 2018, MIT có tới 93 giải Nobel, 25 giải thưởng Turing và 8 Huy chương Fields - thành tích của những cựu sinh viên, giảng viên hoặc nhà nghiên cứu tại MIT. Trường cũng có một nền văn hóa kinh doanh mạnh mẽ và tổng doanh thu hàng năm của các công ty do cựu sinh viên MIT thành lập lên đến 1,9 nghìn tỷ đô la, tương đương với nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới (2014).

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Học bổng MIT được trao dựa trên nhu cầu tài chính và đến từ nguồn lực của nhà trường, tài trợ từ cựu sinh viên và các quỹ chung của MIT. 58% sinh viên bậc cử nhân của trường nhận Học bổng MIT với trị giá trung bình lên đến 45,542 USD mỗi sinh viên.
Tất cả các sinh viên nộp đơn xin hỗ trợ tài chính và nộp Hồ sơ sẽ tự động được xem xét Học bổng MIT.

4. WILLIAM AND MARY COLLEGE
William & Mary College là một trường nghiên cứu công lập ở Williamsburg, Virginia. Được thành lập vào năm 1693 với giấy chứng nhận cấp bởi Vua William III và Hoàng hậu Mary II, đây là tổ chức giáo dục đại học lâu đời thứ 2 ở Hoa Kỳ, chỉ sau Đại học Harvard.
Đội ngũ giảng viên và nhân viên của trường là những giáo sư, học giả và nhà nghiên cứu hàng đầu trong nhiều lĩnh vực. Thông qua thế mạnh, niềm đam mê và kiến thức, giảng viên, sinh viên và nhân viên của trường đang tạo ra một mô hình bền vững mới cho giáo dục đại học. William & Mary chào đón hơn 1,200 sinh viên quốc tế, đại diện cho hơn 60 quốc gia.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Năm học 2018 – 2019, trường William and Mary College đã trao tặng tổng giá trị học bổng cho sinh viên là $530,000.

5. CORNELL UNIVERSITY
Cornell University được thành lập vào năm 1865, tọa lạc tại Ithaca, New York. Hiện nay, Cornell University là mái nhà chung của 23,600 sinh viên trong đó bao gồm 15,182 sinh viên đại học, 5,838 sinh viên sau đại học và 2,580 sinh viên chuyên nghiệp. Đội ngũ giảng viên có trình độ cao và giàu kinh nghiệm của trường bao gồm 1,679 giáo sư và có tới 50 học giả trong số cựu sinh viên, giảng viên và nhà nghiên cứu của trường đạt giải thưởng Nobel danh giá.
Xếp hạng của Cornell University:

  • Thứ 14 trong Bảng xếp hạng QS World University Rankings (2018)
  • Thứ 19 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới của tạp chí Times Higher Education (2019).
  • Thứ 16 trong bảng xếp hạng các trường đại học tại Mỹ theo U.S. News & World Report (2019)
  • Thứ 10 trong bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới theo Academic Ranking of World Universities (2018)
  • Thứ 27 trên toàn nước Mỹ trong bảng xếp hạng của Washington về các đóng góp của trường cho nghiên cứu, dịch vụ cộng đồng và sự phát triển xã hội (2018)

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Sinh viên theo học tại trường có thể nhận được học bổng có giá trị lên đến $34,976

6. DUKE UNIVERSITY
Đại học Duke là trường nghiên cứu tư nhân nằm ở Durham, Bắc Carolina, được thành lập vào năm 1838, là 1 trong 10 trường đại học hàng đầu tại Mỹ.
Ngôi trường nổi bật với sự rộng lớn và nhiều nét đặc biệt về kiến trúc. Khuôn viên của trường gồm ba cơ sở tiếp giáp ở Durham và đây cũng là điểm du lịch hấp dẫn. Diện tích của trường được chia thành bốn khu vực chính là phía Tây, Đông, khu vực trung tâm y tế, và khu trường chính. Toàn trường có 220 tòa nhà với nhiều chức năng khác nhau. Các tòa nhà cũng được xây dựng đầy tính nghệ thuật theo các kiểu kiến trúc Georgia, Gothic. Do lợi thế địa lý giáp với bờ biển Đại Tây Dương mà đại học Duke còn xây dựng cả một cơ sở phòng thí nghiệm biển ngay trong trường. Các giảng đường cũng được trang bị đầy đủ tiện nghi, hiện đại.
Trường cũng là cái nôi đào tạo nhiều chính khách nổi tiếng: Richard Nixon – Tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ, Cựu Thượng nghị sĩ và Bộ trưởng Giao thông Vận tải Elizabeth Dole, Tổng thống Chile Ricardo Lagos…

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Học bổng cho sinh viên quốc tế dựa trên thành tích học tập. Nếu đủ điều kiện, sinh viên sẽ có cơ hội nhận học bổng toàn phần của Đại học Duke bao gồm học phí, phòng, bảng, và sách.

7. JOHNS HOPKINS UNIVERSITY
Đại học Johns Hopkins là trường đại học nghiên cứu tư thục ở Baltimore, Maryland, được thành lập vào năm 1876, được xem là trường đại học nghiên cứu đầu tiên ở Hoa Kỳ.
Đại học Johns Hopkins được thành lập dựa trên nguyên tắc bằng cách theo đuổi những ý tưởng lớn và chia sẻ những gì chúng ta học được, chúng ta sẽ làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn và vẫn được duy trì trong hơn 140 năm. Johns Hopkins là một trong số những thành viên sáng lập của Hiệp hội các trường đại học Hoa Kỳ và được công nhận là một trong những trường đại học hàng đầu thế giới.
Hiện nay, hơn 24,000 sinh viên đại học và sau đại học đang theo học tại 9 trường trực thuộc Johns Hopkins. Trong 38 năm liên tiếp, trường đã đầu tư vào nghiên cứu nhiều hơn bất kỳ tổ chức học thuật nào khác ở Hoa Kỳ, 27 nhà nghiên cứu của Johns Hopkins đã giành được giải thưởng Nobel danh giá.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Học bổng dựa trên thành tích được trao cho sinh viên có thành tích cao trong học tập và hoạt động xã hội.
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế được cung cấp cho các khi chuẩn bị nhập học, học bổng dựa trên thành tích và nhu cầu tài chính của sinh viên. Gía trị học bổng có thể lên đến 100% học phí trong 8 kì.

8. NEW YORK UNIVERSITY
Được thành lập vào năm 1831, Đại học New York là một trong những trường đại học tư lớn nhất nước Mỹ. Trong số hơn 3,000 trường cao đẳng và đại học ở Hoa Kỳ, Đại học New York là một trong 60 tổ chức thành viên của Hiệp hội các trường Đại học nổi tiếng. Từ 158 sinh viên trong học kỳ đầu tiên, trường hiện có hơn 50,000 sinh viên tại 3 cơ sở ở thành phố New York, Abu Dhabi và Thượng Hải, và tại các trung tâm học thuật ở Châu Phi, Châu Á, Úc, Châu Âu, Bắc và Nam Mỹ.
Đại học New York được tổ chức thành 18 trường và cao đẳng với hơn 4,000 khóa học, hàng trăm chương trình học và 25 chương trình nghiên cứu tại nhiều địa điểm trên khắp thế giới. Sinh viên của trường đến từ mọi tiểu bang của Hoa Kỳ và 133 quốc gia trên thế giới.
Năm 2018, NYU được xếp hạng 32 trong số các trường đại học trên toàn thế giới theo các bảng xếp hạng danh tiếng Academic Ranking of World Universities, Times Higher Education World University Rankings, và U.S. News & World Report.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Đại học New York phân bổ một phần lớn ngân sách của mình cho các chương trình học bổng. Hơn 90% sinh viên của trường sẽ nhận được những học bổng này. Tiêu chí cấp học bổng dựa trên: đánh giá nhu cầu tài chính, thành tích học thuật và những đóng góp cho cộng đồng.

9. UNIVERSITY OF VIRGINIA
Được thành lập tại Charlottesville bởi Thomas Jefferson vào năm 1819, Đại học Virginia là một trường đại học công lập hàng đầu phục vụ như một mô hình quốc gia về sự xuất sắc thông qua đổi mới và hợp tác trong các nhiệm vụ giảng dạy, nghiên cứu, dịch vụ công cộng và chăm sóc sức khỏe.
Trường được tạo thành từ mười một trường ở Charlottesville, cộng với trường Cao đẳng tại Wise ở phía tây nam Virginia. U.Va. cung cấp 51 bằng cử nhân trong 47 lĩnh vực, 81 thạc sĩ trong 65 lĩnh vực, sáu bằng chuyên gia giáo dục, hai bằng cấp chuyên nghiệp (luật và y học), và 57 bằng tiến sĩ trong 55 lĩnh vực. Có 2.133 giảng viên nghiên cứu và giảng dạy toàn thời gian.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Hiệp hội cựu sinh viên Đại học Virginia quản lý hơn 250 chương trình học bổng khác nhau: các chương trình chính là Alumni Association Awards, Ridley Scholarship Awards, Affinity Organizations Awards, School & Departmental Awards, và một số khác.
Trong số này, có những học bổng sẵn có thông qua quy trình nộp đơn và quy trình hỗ trợ tài chính của Đại học. Trong năm 2018, 2019, những học bổng này đã trao tặng hơn 1,7 triệu USD cho hơn 350 sinh viên của trường.

10. UNIVERSITY OF NORTH CAROLINA CHAPEL HILL
Đại học North Carolina được thành lập năm 1789, là trường Đại học công lập đầu tiên của Hoa Kì, được đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất trên thế giới. Carolina tự hào mang đến cho sinh viên sự đa dạng, cơ hội học tập không tìm thấy bất cứ nơi nào khác, và một giá trị chưa từng có tại bất kỳ trường đại học công lập nào tại Mỹ.
Hiện nay, Đại học North Carolina có hơn 30.000 sinh viên và hơn 3.500 giảng viên. Trường cung cấp 78 bằng cử nhân, 112 bằng thạc sĩ, 68 chương trình tiến sĩ và 7 chương trình chuyên ngành. Gần 90% các lớp học có ít hơn 50 sinh viên.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Trường có các quỹ học bổng và hỗ trợ tài chính với giá trị có thể lên đến $7,500

11. VANDERBILT UNIVERSITY
Đại học Vanderbilt tọa lạc tại Nashville, Tennessee, được thành lập năm 1873. Đây là cái nôi sản sinh ra những cá nhân kiệt xuất có thể kể đến như tiểu thuyết gia James Patterson, hai nhà phi hành gia và nữ CEO đầu tiên của tập đoàn Time – Ann Moore.
Đại học Vanderbilt là học viện tư thục chất lượng cao tại Mỹ, với gần 7.000 sinh viên theo học. Theo bảng xếp hạng Các trường Đại học danh giá nhất nước Mỹ (National Universities)  năm 2018 – 2019, Vanderbilt đã xuất sắc lọt top 14 và trở thành điểm đến của không chỉ học sinh, sinh viên trong nước mà còn thu hút rất nhiều du học sinh quốc tế.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Chương trình học bổng
Các sinh viên có dự định học tập tại trường Đại học Vanderbilt không thể bỏ qua chương trình học bổng năm I với chi tiết như sau:

  • Học bổng Cornelius Vanderbilt: sinh viên sẽ được nhận mức hỗ trợ 100% tiền học phí. Ngoài ra, nếu ứng viên đăng ký chương trình học hè tại các quốc gia khác cũng sẽ được hỗ trợ thêm 1 phần học phí, mức thay đổi tùy vào quốc gia và chương trình mà bạn đăng ký. Các sinh viên từ năm II sẽ được tài trợ thêm kinh phí cho các dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực đào tạo của mình. Điều kiện để gia hạn học bổng này là sinh viên phải đạt điểm tổng kết năm học – GPA trên 3. Thêm nữa, sinh viên được cấp học bổng này sẽ được tham gia vào chuỗi các chương trình chuyên biệt để phát triển tài năng
  • Học bổng Ingram: Sinh viên cũng nhận được mức hỗ trợ học phí toàn phần và kinh phí cho các hoạt động cộng đồng trong hè. Đối với các bạn tham gia nghiên cứu, trường sẽ xem xét cấp thêm mức hỗ trợ nếu nhu cầu vượt quá giá trị học bổng.
  • Học bổng Chancellor’s Scholars: tài trợ 100% học phí và khoản hỗ trợ thêm cho các hoạt động mang lại lợi ích cho trường học, cộng đồng và các dự án có tính thực tiễn cao.

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

 

  • Công ty Đại Thiên Sơn tự hào nằm trong TOP 10 công ty du học uy tín và hàng đầu tại Việt Nam với gần 20 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn, định hướng du học Mỹ, Canada, Úc, Philippines,...
  • Là đại diện tuyển sinh chính thức của hơn 3000 trường trên thế giới.
  • TOP 100 công ty du học được Bộ Giáo dục đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh cấp phép tuyển sinh du học.
  • Mỗi năm, hàng trăm du học sinh được cấp visa du học thành công nhờ sự hỗ trợ và tư vấn của Đại Thiên Sơn. 
  • Chúng tôi luôn không ngừng nâng cao chuyên môn và chất lượng phục vụ nhằm đem đến cho  khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi tin tưởng chọn Đại Thiên Sơn.
  • Là cầu nối giúp quý phụ huynh và học sinh chạm đến ước mơ du học cùng với đội ngũ chuyên viên tư vấn được đào tạo kỹ lưỡng và chuyên nghiệp.
  • Nhiều lợi ích khác khi đăng ký tại công ty Đại Thiên Sơn của chúng tôi:

             1. Học bổng
             2. Tặng phí đăng ký Application fee ( miễn phí) 
             3. Tặng lệ phí Visa 3.680.000
             4. Free các dịch vụ khác…

 

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

  Kim Phượng

Top 100 trường đại học ở Mỹ

100 trường cao đẳng hàng đầu ở ny năm 2022

Báo cáo xếp hạng đại học hàng đầu của chúng tôi năm 2022 bao gồm các trường cao đẳng và đại học 4 năm ở Mỹ cung cấp cho sinh viên trải nghiệm tổng thể tốt nhất và ROI. Các số liệu xếp hạng bao gồm sự hài lòng của sinh viên, nợ, tỷ lệ tốt nghiệp và thành công sau đại học. Phương pháp
Methodology

Xem thêm: Top 100 trường đại học giá cả phải chăng nhất - 100 trường cao đẳng giá cả phải chăng nhất - 100 trường đại học cao nhất
Top 100 Most Affordable Universities - Top 100 Most Affordable Colleges - Top 100 Highest Acceptance - Top 100 Lowest Acceptance - Top Colleges by Major

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
1 đại học Harvard

Cambridge, MA

98%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
2 Đại học Stanford

Stanford, ca.

95%0,5%$ 145,200$ 74,57015,98%
3 Trường Đại học Princeton

Princeton, NJ

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
4 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
5 Đại học Williams

Williamstow, MA

95%0,5%$ 145,200$ 74,57015,98%
6 Trường Đại học Princeton

Princeton, NJ

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
7 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,5%$ 145,200$ 74,57015,98%
8 Trường Đại học Princeton

Princeton, NJ

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
9 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
10 đại học Yale

Cambridge, MA

98%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
11 đại học Harvard

Cambridge, MA

96%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
12 Đại học Williams

Williamstow, MA

96%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
13 Đại học Williams

Williamstow, MA

95%0,8%$ 120.000$ 77,26814.11%
14 Đại học Williams

Williamstow, MA

95%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
15 Đại học Stanford

Stanford, ca.

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
16 đại học Yale

New Haven, CT

95%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
17 Đại học Williams

Williamstow, MA

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
18 đại học Yale

Princeton, NJ

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
19 đại học Yale

New Haven, CT

95%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
20 Đại học Williams

Williamstow, MA

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
21 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
22 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
23 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
24 đại học Yale

New Haven, CT

98%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
25 Đại học Stanford

Stanford, ca.

98%0,8%$ 139,400$ 65,20814,89%
26 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,8%$ 120.000$ 77,26814.11%
27 Đại học Williams

Williamstow, MA

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
28 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
29 Đại học Stanford

Stanford, ca.

97%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
30 Đại học Williams

Williamstow, MA

98%0,8%$ 120.000$ 77,26814.11%

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
31 Đại học Williams

Williamstow, MA

97%0,8%$ 139,400$ 65,20814,89%
32 đại học Yale

New Haven, CT

98%0,6%$ 146,800$ 68,12016,38%
33 Đại học Stanford

Stanford, ca.

98%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
34 đại học Yale

New Haven, CT

97%0,6%$ 120.000$ 77,26814.11%
35 Đại học Williams

Williamstow, MA

96%0,6%$ 139,400$ 65,20814,89%
36 đại học Yale

New Haven, CT

98%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
37 đại học Yale

Williamstow, MA

2,3%0,8%$ 112.000$ 81,26012,91%
38 Cao đẳng Pomona

Claremont, ca.

2,3%0,6%$ 139,400$ 65,20814,89%
39 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
40 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
41 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
42 đại học Yale

New Haven, CT

2,3%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
43 đại học Yale

New Haven, CT

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
44 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,6%$ 139,400$ 65,20814,89%
45 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,6%$ 139,400$ 65,20814,89%
46 đại học Yale

New Haven, CT

98%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
47 Đại học Stanford

Stanford, ca.

97%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
48 đại học Yale

New Haven, CT

96%3,5%$ 139,400$ 65,20814,89%
49 đại học Yale

New Haven, CT

96%0,8%$ 146,800$ 68,12016,38%
50 Đại học Stanford

Stanford, ca.

95%3,5%$ 145,200$ 74,57015,98%

Thứ hạng Tên trường Tỷ lệ tốt nghiệp11 Tỷ lệ mặc định22 Mức lương giữa sự nghiệp33 Giá ròng (4 năm) 44 ROI5 20 năm5
51 Đại học Carnegie Mellon

Pittsburgh, PA

88%0,7%$ 125.000$ 134,68011,59%
52 Harvey Mudd College

Claremont, ca.

90%0%$ 133.000$ 132,54812,50%
53 Franklin và Marshall College

Lancaster, PA

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
54 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

88%1,2%$ 92,100$ 103,3049,78%
55 Đại học Rochester

Rochester, NY

96%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
56 Colorado College

Colorado Springs, CO

94%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%
57 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

91%1,2%$ 92,100$ 103,3049,78%
58 Đại học Rochester

Rochester, NY

96%2%$ 92,100$ 103,3049,78%
59 Đại học Rochester

Rochester, NY

90%0%$ 133.000$ 132,54812,50%
60 Franklin và Marshall College

Lancaster, PA

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%

Đại học Wake Forest Winston Salem, NC 1,2%1 $ 92,1002 $ 103,3043 9,78%4 Đại học Rochester5
61 Rochester, NY

96%

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
62 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

88%1,2%$ 92,100$ 103,3049,78%
63 Đại học Rochester

Rochester, NY

96%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
64 Colorado College

Colorado Springs, CO

87%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
65 Colorado College

Colorado Springs, CO

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
66 Grinnell, ia

89%

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
67 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

1,2%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
68 Colorado College

Colorado Springs, CO

96%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
69 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
70 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

94%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%

Đại học Wake Forest Winston Salem, NC 1,2%1 $ 92,1002 $ 103,3043 9,78%4 Đại học Rochester5
71 Rochester, NY

96%

88%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
72 Colorado College

Colorado Springs, CO

94%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%
73 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

91%0%$ 133.000$ 132,54812,50%
74 Franklin và Marshall College

Lancaster, PA

87%2%$ 111.000$ 131,98410,25%
75 Colorado College

Colorado Springs, CO

87%94%0,9%$ 85,100$ 96,564
76 9,02%

Colorado Springs, CO

94%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%
77 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

94%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
78 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

91%1,8%$ 99.500$ 124,7569,63%
79 Grinnell College

Grinnell, ia

1,2%$ 92,100$ 103,3049,78%Đại học Rochester
80 Rochester, NY

96%

91%2%$ 111.000$ 131,98410,25%

Đại học Wake Forest Winston Salem, NC 1,2%1 $ 92,1002 $ 103,3043 9,78%4 Đại học Rochester5
81 Rochester, NY

Los Angeles, CA

91%$ 99.500$ 85,100$ 96,5649,02%
82 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

91%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%
83 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

94%0,9%$ 85,100$ 96,5649,02%
84 Đại học Nam California

Los Angeles, CA

91%94%0,9%$ 85,100$ 96,564
85 9,02%

Đại học Nam California

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
86 Grinnell, ia

89%

87%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
87 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

1,2%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
88 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
89 Grinnell, ia

89%

1,2%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
90 Grinnell, ia

89%

94%1,2%0,9%$ 85,100$ 96,564

Đại học Wake Forest Winston Salem, NC 1,2%1 $ 92,1002 $ 103,3043 9,78%4 Đại học Rochester5
91 Rochester, NY

96%

1,2%1,8%$ 106.000$ 91,89611,28%
92 Đại học Wake Forest

Winston Salem, NC

91%$ 99.500$ 124,7569,63%10,25%
93 Colorado College

Colorado Springs, CO

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
94 Grinnell, ia

89%

$ 99,5849,54%Đại học MacalesterSt Paul, MN2,2%
95 $ 89,300

Winston Salem, NC

94%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
96 Grinnell, ia

89%

1,2%1,2%$ 92,100$ 103,3049,78%
97 Đại học Rochester

Rochester, NY

87%2%$ 124,7569,63%Grinnell College
98 Grinnell, ia

89%

$ 99,5849,54%Đại học MacalesterSt Paul, MN10,25%
99 Colorado College

Colorado Springs, CO

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College
100 Grinnell, ia

89%

91%$ 99.500$ 124,7569,63%Grinnell College

Grinnell, ia Represents the graduation rate of full-time students who began their studies as first-time degree or certificate seeking students.
(2) Default rate is the % of student borrowers who enter repayment of loans in one year and default prior to the end of the next.
(3) Represents the median salary for alumni with 10+ years of full-time work experience, as reported by payscale.com.
(4) Average net price generated by subtracting grant or scholarship aid from total cost of attendance as reported by the National Center for Education Statistics.Total cost of attendance includes tuition, supplies (including books), and average cost of room and board.
(5) Return on investment (ROI) is generated using the formula (gain+principal/principal)^(1/years)-1. For a more indepth explanation, see the section below "Calculating ROI".

See also:

  • Top 100 Most Affordable Universities
  • Top 100 Most Affordable Colleges
  • Top 100 Highest Acceptance
  • Top 100 Lowest Acceptance
  • Top Colleges by Major

Ranking Methodology

At the end of the day, going to college and earning a degree isn't about prestige, diversity, scholarly publications, social mobility or even reputation–it's about ROI. It's about what students are going to receive from their college experience and education based on what they're required to invest. That's right, invest. College is an investment in the future. Our top colleges rankings include those "traditional" four-year colleges and universities that provide students the biggest return on their investment. Where other popular ranking publications focus on various selectivity metrics such as SAT scores, admission rates, or even "contribution to the public good" (ie., Washington Monthly, Princeton Review, etc.), we focus strictly on those metrics that have a direct correlation with ROI.

Our Top 100 Colleges rankings report is generated using the following five metrics:

  • Post-Graduate Success (35%)
  • Student Satisfaction (25%)
  • Student Debt (25%)
  • Graduation Rate (10%)
  • Academic Success (5%)

Post-Graduate Success

Whatever your motivation for attending college, if you can't find a good job after you graduate or aren't able to advance in your chosen career path, then your investment of time, money and resources in your college education is greatly depreciated. We believe that first and foremost the value of a college education should be evaluated based on the post-graduate career success of the students and the alumni it produces. As such, our rankings are weighted heavily on metrics we've believe to be the most accurate indicators of post-graduate success. The metrics we evaluate in calculating post-graduate success include: (1) Early and mid-career salary, (2) Net price of a 4-year undergraduate education and (3) whether or not an institution appears on the America's Leaders List produced by the Center for College Affordability and Productivity.

Early and mid-career salary figures used in our calculations are based on surveys produced by payscale.com–a leader in employment, salary and compensation data. The "Early Career Salary" reflects the average salary for school alumni for years 1-5 following graduation from college. The "Mid Career Salary" reflects the average salary for school alumni with 10+ years of full-time work experience following graduation from college. Both figures are used in our calculation of ROI and overall college rankings. For sake of space, only mid-career salary figures are displayed in the rankings above.

Cost of education is an essential element of our college ranking calculation with respect to post-graduate success. Without cost, an absolute measure of ROI, or relative value, cannot be ascertained. The cost figure we use to calculate ROI, and determine relative value, is based on the "Net Price" of college attendance reported by each individual school in surveys published by the National Center for Education Statistics. Net price, as defined by the National Center for Education Statistics, is the total cost of attendance minus the average amount of financial aid, where total cost includes the cost of tuition, books and supplies, average room and board costs, fees and other expenses, and financial aid includes federal, state and local government grants, and scholarship aid. We calculate 4-year Net Price by multiplying the annual "Net Price" figure reported by the National Center for Education Statistics by 4–the average time required to graduate from a "traditional" undergraduate college program.

A few highly publicized college ranking reports rely heavily on the America's Leaders List in their calculation college rankings with respect to post-graduate success. While we also rely on the America's Leaders List in our calculation of college rankings, we place much less weight on this list than other publications such as Forbes. We feel that relying too heavily on this list, as a determination of post-graduate success, biases rankings in favor of colleges that have produced a few exemplary students. We do not believe this list accurately reflects the post-graduate success of an entire student body at any one institution.

Student Satisfaction

Student satisfaction is measured as a function of three variables: (1) Student "happiness" as reported by Ratemyprofessor.com (based on student surveys), (2) actual freshman-to-sophomore student retention rates and (3) predicted freshman-to-sophomore retention rates, as reported by the National Center for Education Statistics. The student "happiness" score published by Ratemyprofessor.com offers a rough indication of how much students enjoy their education experience at a specific institution. It does not however, in our opinion, reflect the sentiment of most students, as survey size and scope is limited. For this reason, it is not weighted heavily in our calculation of student satisfaction. We feel that together, actual and predicted freshman-to-sophomore retention rates are a much better indication of how satisfied students are with the quality of education they're receiving. That is, students attending schools with high levels of student retention are more satisfied with their education than students attending schools with lower levels of student retention. Student retention is assigned more weight in our calculation of overall student satisfaction.

Nợ sinh viên

Tính đến năm 2019, khoảng 70% sinh viên đại học tốt nghiệp nợ sinh viên. Năm 2018, người cao niên tốt nghiệp đại học với khoản nợ trung bình là $ 29,200-tăng 26% so với năm 2008. Xu hướng này đặc biệt rắc rối ở các sinh viên tốt nghiệp từ các trường cao đẳng vì lợi nhuận, trong đó khoản nợ trung bình là $ 39,900 vào năm 2019, tăng 26% Từ năm 2008. Nợ sinh viên đang trở thành một vấn đề về tỷ lệ thảm khốc và nó là một thành phần quan trọng trong tính toán của chúng tôi về bảng xếp hạng đại học.

Trong tính toán của chúng tôi về bảng xếp hạng đại học, chúng tôi đánh giá hai khía cạnh của nợ sinh viên: (1) tỷ lệ mặc định và (2) tải nợ. Cùng nhau, các số liệu này (1) cho thấy khả năng chi trả tương đối của việc tham dự một tổ chức và (2) khả năng của sinh viên tốt nghiệp thanh toán nợ sinh viên của họ sau khi tốt nghiệp. Không có khả năng đủ điều kiện nhận việc làm và tiền lương cần thiết để trả lại nợ sinh viên, là một chỉ số cho thấy sinh viên phải trả giá cao hơn giá trị của giáo dục mà họ nhận được. Nếu không có gì hơn, khi so sánh một trường đại học với một trường đại học khác, các số liệu này cung cấp một chỉ số rất tốt về giá trị tương đối.

Tỷ lệ tốt nghiệp

Mặc dù không có trọng số nhiều như các số liệu xếp hạng khác, tỷ lệ tốt nghiệp vẫn là một thành phần quan trọng trong các tính toán xếp hạng đại học của chúng tôi. Tỷ lệ tốt nghiệp thấp có thể là một sự phản ánh của nhiều điều: thiếu cung cấp giáo dục, mức độ hỗ trợ của sinh viên thấp, một giao tiếp không rõ ràng về những kỳ vọng, hoặc đơn giản là trường đại học cung cấp dịch vụ cho sinh viên mới. Tuy nhiên, tỷ lệ tốt nghiệp cũng có thể chỉ đơn giản là một sự phản ánh của các chương trình và các chương trình giáo dục khác nhau - khác nhau từ trường học này sang trường khác.

Tỷ lệ tốt nghiệp chúng tôi sử dụng trong các tính toán của chúng tôi được cung cấp bởi Trung tâm Thống kê Giáo dục Quốc gia. Họ phản ánh những sinh viên (1) bắt đầu đại học khi sinh viên toàn thời gian tìm kiếm bằng cấp hoặc chứng chỉ và (2) đã hoàn thành chương trình của họ trong vòng 150% thời gian bình thường "cần thiết để hoàn thành chương trình đó trên cơ sở quốc gia-trong hầu hết trường hợp bốn năm.

Một trong những cạm bẫy của việc sử dụng tỷ lệ tốt nghiệp như một yếu tố tạo ra thứ hạng đại học là rất khó để xác định "thời gian bình thường" là gì để hoàn thành bằng cấp. Ví dụ, chỉ có thể mất bốn năm để hoàn thành bằng cử nhân đại học toàn thời gian tại Đại học California tại Los Angeles (UCLA), nơi tập trung hoàn toàn là học thuật, nhưng vì sinh viên ở Đông Bắc được yêu cầu dành thời gian cho "CO CO -Ops "hoặc các hoạt động học tập ngoại khóa, chúng phải mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành bằng cử nhân" bốn năm "tương tự. Điều này không có nghĩa là việc cung cấp giáo dục tại UCLA tốt hơn đáng kể so với quy định tại Đông Bắc. Trong trường hợp này, sự khác biệt về tỷ lệ tốt nghiệp chỉ đơn giản là sự phản ánh của hai chương trình giáo dục khác nhau. Điều tương tự cũng đúng với một trường đại học khác, Đại học Brigham Young (BYU). Về ROI và các số liệu sau tốt nghiệp khác, BYU là một trường đặc biệt. Tuy nhiên, nếu bạn dựa trên bảng xếp hạng của họ rất nhiều vào định nghĩa được chấp nhận về tỷ lệ tốt nghiệp (mà một số báo cáo xếp hạng làm), họ sẽ ở dưới cùng của gói. Hầu như tất cả các sinh viên nam tại BYU đều rời đi để phục vụ một nhiệm vụ tôn giáo 2 năm sau năm thứ nhất của họ. Vậy BYU có cung cấp giáo dục calibur thấp hơn không? Vâng, họ có chương trình kế toán được xếp hạng số 1 ở Hoa Kỳ. Họ cũng có một trong những chương trình tài chính tốt nhất trong cả nước và do chương trình truyền giáo quốc tế của họ, họ cung cấp một trong những chương trình ngoại ngữ tốt nhất trên thế giới. Trong một thế giới hoàn hảo thống nhất, tỷ lệ tốt nghiệp sẽ là một số liệu tốt hơn để đánh giá giá trị tương đối, nhưng giáo dục đại học không hoạt động trong một thế giới hoàn hảo thống nhất.

Thành công học tập

Có vẻ như thành công trong học tập nên là một số liệu quan trọng khi tính toán cấp bậc tương đối của một trường đại học - và nó là như vậy. Nhưng thực tế là, thành công trong học tập, khi so sánh với các số liệu khác, thực sự không phải là thước đo giá trị tốt nhất, nếu ROI là cốt lõi của phương pháp xếp hạng của bạn. Các lớp mà một học sinh kiếm được, và giải thưởng nhận được, sẽ có nghĩa là một vài năm sau khi tốt nghiệp khi học đại học là quá khứ.

Các trường thưởng thành công trong học tập của chúng tôi có số lượng học sinh tương đối cao - so với các trường khác - những người (1) giành được giải thưởng uy tín và/hoặc (2) tiếp tục kiếm được bằng tốt nghiệp (Tiến sĩ) hoặc bằng cấp chuyên nghiệp (JD, MBA, Psyd, v.v.) sau khi hoàn thành giáo dục đại học.

Tính ROI

Là một phần của bảng xếp hạng Top 100 trường đại học ở Mỹ của chúng tôi, chúng tôi tính toán và mang lại lợi tức đầu tư hàng năm ước tính (ARI) trong khoảng thời gian 20 năm cho mỗi trường đại học sử dụng công thức ARI thường được chấp nhận sau đây:

Ari = (Gain+Hiệu trưởng/Hiệu trưởng)^(1/năm) -1

  • Hiệu trưởng - phản ánh giá ròng của việc tham dự đại học, như được xác định trước đây và báo cáo bởi Trung tâm thống kê giáo dục quốc gia - reflects the Net Price of college attendance, as previously defined and reported by the National Center for Education Statistics, multiplied by 4–the average number of years required to complete an undergraduate degree
  • Tăng-được tính bằng cách lấy tổng mức lương đầu tiên (năm 1-5), mức lương ước tính trong các năm 6-10 và mức lương giữa sự nghiệp (năm 11-20) và thêm chúng vào hiệu trưởng, sau đó trừ đi 20 năm ước tính Thu nhập hàng năm cho những người có bằng tốt nghiệp trung học* trừ 4 năm thu nhập bị mất trong thời gian cần thiết để hoàn thành bằng đại học. Mức lương hàng năm cho người lao động chỉ có bằng tốt nghiệp trung học dựa trên con số thu nhập hàng tuần là $ 688, theo báo cáo của Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ. - calculated by taking the sum of the early career salaries (years 1-5), estimated salaries for years 6-10, and mid career salaries (years 11-20) and adding them to the principal, then subtracting the 20 year estimated annual earnings for those with a high school diploma* minus the 4 years of lost earnings for the time required to complete a college degree. Annual salary for workers with only a high school diploma are based on a weekly earnings figure of $688–as reported by the U.S. Bureau of Labor Statistics.
  • Năm - 20 năm - 20 years
  • Tiền lương ước tính năm 6-10 - dựa trên mức lương "sự nghiệp sớm" hàng năm theo báo cáo cho cựu sinh viên trường học trên payscale.com - based on 1.5 times annual "Early career" salary as reported for school alumni on payscale.com

Mặc dù con số ARI mà chúng tôi trình bày có thể không chính xác 100% về mặt tuyệt đối, nhưng nó cung cấp một thước đo rất chính xác về ROI tương đối và giá trị khi so sánh một tổ chức này với tổ chức khác.

Thông tin của công ty về các Điều khoản chính sách quyền riêng tư của Hoa Kỳ Điều khoản sử dụng liên hệ
About Us
Privacy Policy
Terms of Use
Contact
Bản quyền 2022 Giáo dụcCorner.com. Đã đăng ký Bản quyền.

Trường đại học số 1 ở New York là gì?

Các trường đại học hàng đầu ở thành phố New York.

Trường SUNY số 1 là gì?

Bang Alfred là số 1 SUNY và số 9 trong số tất cả các trường cao đẳng khu vực phía Bắc |Bang Alfred. is No. 1 SUNY and No. 9 among all Northern Regional Colleges | Alfred State.

SUNY nào là uy tín nhất?

Đại học Binghamton là SUNY được xếp hạng hàng đầu về giá trị theo U.S News & World Report, trong hơn ba thập kỷ bao gồm Binghamton trong danh sách hàng năm các trường học hàng đầu. is the top-ranked SUNY for value according to U.S. News & World Report, which has for more than three decades included Binghamton in its annual lists of top-notch schools.

NYU có phải là Top 100 không?

Bảng xếp hạng 2022-2023 của Đại học New York được xếp hạng #25 trong số 443 trường đại học quốc gia.Các trường được xếp hạng theo hiệu suất của họ trên một tập hợp các chỉ số xuất sắc được chấp nhận rộng rãi.#25 out of 443 National Universities. Schools are ranked according to their performance across a set of widely accepted indicators of excellence.