100 tuần hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Thế giới có 4 thay đổi lớn sau hơn 13 tuần xảy ra cuộc chiến Nga - Ukraine. 

Trật tự thế giới

Cuộc khủng hoảng Ukraine không chỉ mở ra kỷ nguyên đối đầu chính trị mới giữa các cường quốc, mà còn đánh dấu một trong những thay đổi quan trọng nhất trong trật tự địa chính trị thế giới kể từ sau vụ khủng bố ngày 11/9/2001 tại Mỹ.

Sau sự kiện đẫm máu cách đây hơn 20 năm, chủ nghĩa khủng bố nổi lên như mối lo ngại hàng đầu của các lãnh đạo phương Tây. Các tổ chức khủng bố như Al Qaeda và Nhà nước Hồi giáo (IS) tự xưng trở thành kẻ thù chung của kẻ thế giới. Phương Tây cũng không còn coi Nga là mối đe dọa như trước đây.

Năm 2012, Tổng thống Mỹ khi đó là Barack Obama thậm chí còn chế nhạo ứng viên chạy đua vào Nhà Trắng là Mitt Romney rằng ông quá lỗi thời vì coi Nga là đối thủ địa chính trị số một của Mỹ.

Vào thời điểm đó, Tổng thống Nga Vladimir Putin cho thấy ông muốn thay đổi trật tự thế giới thời hậu Chiến tranh Lạnh.

100 tuần hàng đầu mọi thời đại năm 2022

Chiến sự Ukraine làm thay đổi địa chính trị thế giới. (Ảnh: Reuters)

Khi nhậm chức Tổng thống năm 2000, ông Putin tuyên bố sẽ khôi phục lại hào quang trước đây của Nga. Chỉ một ngày trước đó khi còn giữ chức Thủ tướng, ông phát động chiến dịch quân sự nhắm vào phong trào ly khai ở Cộng hòa Chechnya thuộc Nga. Năm 2008, điện Kremlin triển khai chiến dịch quân sự ở Georgia và công nhận hai nước cộng hòa ly khai ở nước này, gồm South Ossetia và Abkhazia.

Quyết định sáp nhập bán đảo Crimea vào Nga năm 2014 và ủng hộ lực lượng ly khai ở miền Đông Ukraine khiến Moskva hứng một loạt lệnh trừng phạt từ phương Tây. 

Nhưng quốc gia này vẫn nắm vị thế then chốt và là đối tác quan trọng đối với phương Tây trong thập niên 2010. Moskva có đóng góp không nhỏ trong cuộc chiến chống IS ở Syria, là nhà cung cấp năng lượng chính của châu Âu và tham gia đàm phán các hiệp ước ngoại giao lớn như thỏa thuận hạt nhân Iran năm 2015.

Tuy nhiên chiến dịch quân sự đặc biệt của Nga ở Ukraine dường như đang làm đảo lộn thực tế đó. 

Phương Tây triển khai một loạt các lệnh cấm vận chưa từng có trong nỗ lực làm tê liệt các tổ chức tài chính của Nga, khiến nền kinh tế và đồng rúp sụt giảm mạnh. Tổng thống Putin và một số cá nhân trong nội các của ông bị liệt vào danh sách trừng phạt của nhiều quốc gia. 

Mới đây nhất, các nhà lãnh đạo Liên minh châu Âu (EU) nhất trí theo đuổi lệnh cấm một phần đối với dầu mỏ của Nga, mở đường cho gói trừng phạt thứ sáu nhằm vào Moskva vì chiến dịch quân sự tại Ukraine.

Động thái này nằm trong nỗ lực sẽ cắt một nguồn tài chính lớn của Nga đến từ dầu mỏ và là áp lực tối đa lên Moskva để kết thúc chiến sự tại Ukraine. 

Châu Âu thay đổi

Chỉ vài ngày ngắn ngủi sau khi Nga phát động chiến dịch quân sự, tư duy của châu Âu về quốc phòng, an ninh và đối ngoại thay đổi. EU dường như đã thức tỉnh sau nhiều thập kỷ cho rằng sự ổn định đến từ một thế giới liên kết chặt chẽ sẽ ngăn chặn chiến tranh nổ ra và nếu trường hợp tồi tệ nhất xảy ra, Mỹ sẽ đứng ra giải quyết.

Hàng loạt các quốc gia trong khối bắt đầu có những cú rẽ ngoặt về chính sách. 

Tổng thư ký NATO Jens Stoltenberg (giữa) tham gia họp báo với Bộ trưởng Ngoại giao Phần Lan (trái) và Thụy Điển tại trụ sở NATO. (Ảnh: AP)

Bất chấp chính sách không xuất khẩu vũ khí tới các vùng xung đột duy trì suốt hàng chục năm, Đức phá lệ, gửi vũ khí hỗ trợ Kiev, đồng thời tăng ngân sách quốc phòng.

Phần Lan, Thụy Điển chấm dứt lịch sử hàng trăm năm trung lập, đệ đơn gia nhập NATO. Lập luận mà Helsinki và Stockholm đưa ra cho quyết định này là lo ngại bị Nga đe dọa an ninh, hoặc thậm chí bị Moskva tấn công quân sự như Ukraine. Khi đó chỉ có dựa vào NATO thì mới đảm bảo được an ninh trước thách thức và đe dọa an ninh từ Nga.

"Cuộc khủng hoảng ở Ukraine phá tan ảo tưởng rằng an ninh và ổn định ở châu Âu là hoàn toàn miễn phí. Khi không có mối đe dọa thực sự, các mục tiêu địa chính trị dường như xa vời. Giờ đây, xung đột nổ ra ở biên giới, chúng tôi nhận ra rằng khối cần hành động cùng nhau”, một nhà ngoại giao cấp cao EU cho biết.

Suốt 3 tháng qua, các nước châu Âu nhất trí sử dụng sức mạnh kinh tế cho các mục đích địa chính trị, áp đặt gói trừng phạt mạnh nhất từ trước tới nay với Moskva. 

Làn sóng di cư khổng lồ

Theo Liên hợp quốc, số người Ukraine ra nước ngoài sơ tán nhằm tránh cuộc xung đột hiện nay đã vượt quá 6 triệu người, trở thành cuộc khủng hoảng người di cư tồi tệ nhất tại châu Âu kể từ sau khi Thế chiến II kết thúc.

Hồi năm 2013, mất 3 tháng để một triệu người tị nạn rời Syria. 

Các chuyên gia cảnh báo, nếu xung đột tiếp diễn, châu Âu có thể phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng tị nạn chưa từng có. 

"Tôi đã xử lý các trường hợp khẩn cấp về người sơ tán trong gần 40 năm qua và hiếm khi thấy một cuộc di cư nào nhanh chóng như lần này", Filippo Grandi, cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn thừa nhận. 

Tương lai của những người tị nạn hiện cũng là một dấu chấm hỏi. 

“Điều gì sẽ xảy ra nếu sau cuộc giao tranh, họ không còn nhà để về?”, cây viết Joshua Berlinger của CNN đặt câu hỏi. 

Bà Ylva Johansson, Ủy viên EU về các vấn đề nội vụ cảnh báo cuộc khủng hoảng người tị nạn Ukraine là “thách thức lớn” đối với khối này và chắc chắn sẽ càng trở nên trầm trọng. 

Khi dòng người tị nạn đổ về các quốc gia láng giềng để lánh nạn, các nước EU triển khai các biện pháp để đối phó như thiết lập các trung tâm tiếp nhận dọc biên giới với Ukraine để hỗ trợ người tị nạn về thức ăn, chỗ ở và y tế.... 

Châu Âu đối mặt cuộc khủng hoảng tị nạn lớn nhất thế kỷ. (Ảnh: CPEA)

Tuy nhiên, đây mới chỉ là những biện pháp tạm thời. Về lâu dài, cần có các biện pháp giúp những người tị nạn có được cuộc sống ổn định. Theo bà Johansson, mối “quan ngại lớn” nhất hiện nay chính là việc chăm sóc một số lượng lớn trẻ em vì đối tượng này chiếm gần ½ tổng số người tị nạn băng qua biên giới.

Đây cũng nhóm đối tượng dễ bị các đối tượng xấu tiếp cận. EU mới đây kích hoạt một mạng lưới bảo vệ những trẻ em không có người lớn đi kèm trước nguy cơ từ các băng nhóm buôn người.

Giá cả tăng vọt, an ninh lương thực bị đe dọa

Kỳ nghỉ cuối tuần qua, hàng triệu người Mỹ "được" các trạm bơm xăng chào đón bằng mức giá bán lẻ xăng cao chưa từng thấy trong lịch sử.

Theo đó, giá xăng bán lẻ của Mỹ đã tăng lên mức cao nhất mọi thời đại đúng vào thời điểm bắt đầu mùa lái xe đi du lịch sôi động tại quốc gia này, tính từ Lễ Tưởng niệm Chiến sĩ trận vong (Memorial  Day) rơi vào ngày 30/5 năm nay. 

Hồi tháng 4, lạm phát tại Mỹ tăng lên mức kỷ lục trong hơn 40 năm qua.

Một cuộc khảo sát được công bố tuần trước cho thấy, tăng trưởng ở Mỹ và các nền kinh tế toàn cầu lao dốc trong tháng 5 do lạm phát và lãi suất gia tăng tác động tới nhu cầu.

Hồi giữa tháng 5, Bộ trưởng Phát triển và Hợp tác Kinh tế Đức Svenja Schulze cảnh báo đại dịch COVID-19, hạn hán và cuộc chiến ở Ukraine đang đẩy giá lương thực lên cao nhất từ trước tới nay, gây nguy cơ xảy ra nạn đói tồi tệ nhất kể từ Thế chiến II. 

Chiến sự tiếp diễn giữa Ukraine và Nga, hai nhà sản xuất lớn về lúa mì và các mặt hàng thực phẩm khác, đang làm trầm trọng hơn cuộc khủng hoảng liên quan chuỗi cung ứng toàn cầu trong bối cảnh hàng loạt các quốc gia đang tìm cách giới hạn xuất khẩu một số mặt hàng chủ lực. 

"Xung đột giữa hai nhà cung cấp lúa mỳ hàng đầu thế giới rõ ràng sẽ tác động đến giá cả, khi cảm giác thiếu hụt nguồn cung lương thực đã luôn thường trực", Julien Barnes-Dacey, giám đốc chương trình Trung Đông và Bắc Phi tại Hội đồng Đối ngoại châu Âu đánh giá. 

Hôm 23/5, bà Sara Menker, Tổng giám đốc điều hành Hãng phân tích nông nghiệp Gro Intelligence (New York, Mỹ)  cảnh báo “thế giới chỉ còn đủ lúa mì trong khoảng 10 tuần”. Trong một báo cáo hồi đầu tháng 5, Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo, dự trữ lúa mì sẽ sụt giảm nghiêm trọng vào cuối năm 2022-2023, xuống mức thấp nhất trong gần 10 năm qua.

Phát biểu trước Hội đồng Bảo an, Tổng thư ký LHQ Antonio Guterres cho biết chiến sự Nga - Ukraine khiến kim ngạch xuất khẩu lương thực giảm mạnh, đẩy giá các loại lương thực chính tăng đến 30%. Châu Phi và Trung Đông đang đối mặt nạn đói chực chờ.

Các chuyên gia cũng cảnh báo, ngay cả khi cuộc xung đột hiện nay kết thúc, vấn đề an ninh lương thực sẽ không sớm được giải quyết nếu các quốc gia không có hành động phối hợp.

Các nhà lãnh đạo sân tiếp nhận mọi thời đại

Xây dựng bảng xếp hạng tùy chỉnh của riêng bạn với bóng đá Stathead. + Cho biết Hall of Famer
+ Indicates Hall of Famer

Xem bảng xếp hạng hiện tại

Lãnh đạo

Bảng lãnh đạo

Thứ hạngNgười chơiYdsNămTM
1Jerry Rice+22,895 1985-20043TM
2Larry Fitzgerald17,492 2004-2020CRD
3Terrell Owens+15,934 1996-20105tm
4Randy rêu+15,292 1998-20125tm
5Randy rêu+15,208 1998-2012Isaac Bruce+
61994-200915,127 2tmIsaac Bruce+
71994-200914,934 2tmIsaac Bruce+
81994-200914,731 2tmIsaac Bruce+
91994-200914,580 2tmTony Gonzalez+
101997-201314,345 Tim Brown+Tony Gonzalez+
111997-201314,185 Tim Brown+3TM
12Larry Fitzgerald14,004 2004-20205tm
13Randy rêu+13,899 1998-20123TM
14Larry Fitzgerald13,779 Tim Brown+1988-2004
15Steve Smith Sr.13,777 2001-20163TM
16Larry Fitzgerald 13,406 2004-20203TM
17Larry Fitzgerald13,382 2004-2020Isaac Bruce+
181994-200913,198 2tmIsaac Bruce+
191994-200913,089 2tmTony Gonzalez+
201997-201313,046 Tim Brown+Isaac Bruce+
211994-200912,785 2tm1988-2004
22Steve Smith Sr.12,721 2001-20163TM
23Larry Fitzgerald12,351 2004-2020CRD
24Terrell Owens+12,291 1996-20103TM
25Larry Fitzgerald12,287 2004-2020Isaac Bruce+
261994-200912,146 2tm3TM
27Larry Fitzgerald12,083 2004-2020CRD
28Terrell Owens+12,061 1996-20101988-2004
29Steve Smith Sr.11,904 2001-2016Marvin Harrison+
301996-200811,841 CLTReggie Wayne
312001-201411,834 Andre Johnson3TM
32Larry Fitzgerald11,619 2004-2020CRD
33Terrell Owens+11,438 1996-2010Isaac Bruce+
341994-200911,389 2tmTony Gonzalez+
351997-201311,373 Tim Brown+5tm
36Randy rêu+11,110 1998-20125tm
37Randy rêu+11,059 1998-2012Isaac Bruce+
381994-200910,950 2tm5tm
39Randy rêu+10,863 1998-2012Isaac Bruce+
401994-200910,856 2tm3TM
41Tony Gonzalez+10,716 1997-2013Isaac Bruce+
421994-2009 10,684 2tmIsaac Bruce+
431994-200910,571 2tm1988-2004
44Steve Smith Sr.10,372 2001-20165tm
45Randy rêu+ 10,334 2004-2020Isaac Bruce+
461994-200910,283 Tim Brown+Isaac Bruce+
471994-200910,266 2tmIsaac Bruce+
481994-200910,205 2tmTony Gonzalez+
491997-201310,137 Tim Brown+1988-2004
50Steve Smith Sr.10,060 2001-2016Isaac Bruce+
511994-20099,995 2tm3TM
52Tony Gonzalez+9,924 1997-20135tm
53Randy rêu+9,831 1998-20123TM
54Isaac Bruce+9,763 1994-20093TM
552tm9,759 Tony Gonzalez+1997-2013
56Tim Brown+ 9,755 1988-2004Steve Smith Sr.
572001-20169,691 Marvin Harrison+Tony Gonzalez+
581997-2013 9,559 2tmTony Gonzalez+
591997-20139,497 2tmTony Gonzalez+
601997-20139,368 Tim Brown+Isaac Bruce+
611994-20099,286 1996-2010Isaac Bruce+
621994-20099,275 2tmTony Gonzalez+
631997-20139,245 1996-20105tm
645tm9,174 Randy rêu+Isaac Bruce+
651994-20099,148 2tm3TM
66Tony Gonzalez+9,110 1997-2013Tim Brown+
671988-20049,080 Steve Smith Sr.Isaac Bruce+
681994-20099,065 2tm3TM
69Tony Gonzalez+8,985 1997-2013Isaac Bruce+
701994-20098,974 2tmTony Gonzalez+
1997-20138,974 Tim Brown+Isaac Bruce+
721994-20098,966 2tm3TM
73Tony Gonzalez+8,965 1997-2013Isaac Bruce+
741994-20098,878 2tmCRD
75Terrell Owens+8,869 1996-20105tm
76Randy rêu+8,823 2tm3TM
77Tony Gonzalez+8,809 1997-20133TM
78Tim Brown+8,763 1988-20043TM
79Steve Smith Sr.8,744 2tm3TM
80Tony Gonzalez+8,723 1997-2013CRD
81Terrell Owens+8,719 1996-20103TM
825tm8,685 Randy rêu+Tony Gonzalez+
831997-20138,683 Tim Brown+3TM
841988-2004 8,630 1988-2004Isaac Bruce+
85Steve Smith Sr. 8,612 2tmReggie Wayne
862001-20148,609 Andre Johnson3TM
872003-20168,587 James Lofton+Isaac Bruce+
881978-19938,565 1997-2013Isaac Bruce+
89Tim Brown+8,506 1996-20101988-2004
90Steve Smith Sr.8,499 2001-20163TM
91Marvin Harrison+8,459 1996-20083TM
92CLT8,410 Reggie Wayne5tm
932001-20148,345 2tm5tm
94Tony Gonzalez+8,306 1997-2013Tim Brown+
951988-20048,291 Tony Gonzalez+3TM
961997-20138,278 Tim Brown+1988-2004
97Steve Smith Sr.8,277 2001-20163TM
98Marvin Harrison+8,230 1996-20081988-2004
99Steve Smith Sr.8,215 2001-2016Isaac Bruce+
100Marvin Harrison+ 8,198 1988-20041988-2004
101Steve Smith Sr.8,172 2001-20165tm
102Marvin Harrison+8,161 1996-2008Isaac Bruce+
103CLT8,134 Reggie Wayne1988-2004
104Steve Smith Sr.8,111 2001-20165tm
105Marvin Harrison+8,091 1996-2008Isaac Bruce+
106CLT8,072 Reggie Wayne5tm
1072001-20148,046 Andre Johnson5tm
1082003-2016 8,039 James Lofton+Isaac Bruce+
1091978-19938,001 Cris Carter+3TM
1101987-20027,991 Anquan Boldin1988-2004
111Steve Smith Sr.7,988 2001-2016Marvin Harrison+
1121996-20087,980 CLTReggie Wayne
1132001-20147,954 Andre JohnsonIsaac Bruce+
1142003-20167,918 James Lofton+Isaac Bruce+
1151978-19937,914 Cris Carter+Isaac Bruce+
1161987-20027,854 James Lofton+3TM
1171978-19937,822 Cris Carter+Marvin Harrison+
1181996-2008 7,766 1988-20043TM
119Steve Smith Sr.7,751 1996-20103TM
1205tm7,733 2tm2tm
121Chambers Chris7,648 2001-20103TM
122Brian Blades7,620 1988-1998biển
123Vernon Davis7,562 2006-20193TM
124Brian Blades7,546 1988-1998biển
125Vernon Davis7,539 2006-20193TM
126Brian Blades7,538 1988-19982tm
127biển7,506 Vernon Davis2tm
1282006-20197,499 Nat Moore1974-1986
129Mia 7,498 Roy Jefferson3TM
130Brian Blades 7,425 1988-19983TM
131Brian Blades7,422 1988-19983TM
132Brian Blades7,414 1988-19982tm
133biển7,412 Vernon Davis2006-2019
134Nat Moore 7,403 1974-19862tm
135Mia7,367 Roy Jefferson3TM
136Brian Blades7,365 1988-1998biển
137Vernon Davis 7,307 2006-20193TM
138Brian Blades7,306 1988-1998biển
139Vernon Davis7,270 2006-20192tm
140Nat Moore7,251 1974-19862tm
141Mia7,237 Roy Jefferson1965-1976
Gary Garrison7,237 1966-19771974-1986
143Mia7,208 Roy Jefferson2tm
1441965-19767,195 Gary Garrison3TM
145Brian Blades 7,161 2006-20192tm
146Nat Moore7,132 1974-19863TM
147Brian Blades7,129 1988-19982tm
148biển 7,122 Vernon Davis3TM
149Brian Blades7,102 1988-19982tm
150biển7,101 Vernon Davis2006-2019
151Nat Moore7,065 1988-19981974-1986
152Mia7,056 Roy Jefferson1965-1976
153Gary Garrison7,029 1966-19772tm
154Dez Bryant7,023 1988-19981974-1986
155Mia7,005 Roy Jefferson1965-1976
156Gary Garrison6,999 1966-19772tm
157Dez Bryant6,974 2010-20203TM
158Brian Blades6,971 1988-19981974-1986
159Mia6,954 Roy Jefferson3TM
160Brian Blades6,875 1988-19982tm
161biển6,856 Vernon Davis2tm
1622006-20196,835 Nat Moore3TM
163Brian Blades6,831 1988-19983TM
164Brian Blades6,823 1988-1998biển
165Vernon Davis6,822 2006-2019Nat Moore
1661974-19866,797 Mia1974-1986
167Mia6,786 Roy Jefferson2tm
1681965-19766,750 Gary Garrison1966-1977
169Dez Bryant6,749 1974-19862tm
170Mia6,741 Gary Garrison1966-1977
171Dez Bryant6,724 2010-20202tm
172Michael Crabtree6,703 2009-20193TM
173Brian Blades6,698 1988-19982006-2019
174Nat Moore6,644 1974-19862tm
Mia6,644 Roy Jefferson1965-1976
176Gary Garrison6,635 1966-19772tm
177Dez Bryant6,623 2010-20203TM
178Brian Blades6,605 1988-1998biển
179Vernon Davis6,589 2006-20191974-1986
180Mia6,588 2006-20192tm
181Nat Moore 6,579 1974-19863TM
182Brian Blades6,569 Roy Jefferson1965-1976
183Gary Garrison6,563 1966-1977biển
184Vernon Davis6,545 2006-2019biển
185Vernon Davis 6,535 Roy Jeffersonbiển
186Vernon Davis6,488 2006-2019Nat Moore
1871974-19866,477 Mia2tm
188Roy Jefferson6,470 1965-19762tm
189Gary Garrison6,464 1966-19772006-2019
190Nat Moore6,448 1974-19861974-1986
191Mia6,400 Roy Jefferson1965-1976
192Gary Garrison6,397 1966-19772tm
193Dez Bryant6,372 2010-20202tm
194Michael Crabtree6,366 2009-2019Nat Moore
1951974-19866,346 MiaRoy Jefferson
1961965-19766,341 Gary Garrisonbiển
197Vernon Davis6,334 2006-20192tm
198Nat Moore6,307 1974-19861965-1976
199Gary Garrison6,291 1966-19771974-1986
200Mia6,267 Roy Jefferson1965-1976
201Gary Garrison 6,250 1974-19861965-1976
202Gary Garrison6,212 Roy Jefferson1965-1976
203Gary Garrison6,193 1988-19982tm
204biển6,143 Vernon Davis3TM
205Brian Blades6,134 1988-19982006-2019
206Nat Moore 6,124 1974-1986Mia
207Roy Jefferson 6,121 1974-1986Mia
208Roy Jefferson6,112 Gary Garrison1966-1977
209Dez Bryant6,076 2010-20201974-1986
210Mia6,058 Roy Jefferson1974-1986
211Mia6,044 Roy Jefferson2tm
2121965-19766,039 Gary Garrison1966-1977
213Dez Bryant6,030 2010-20203TM
214Brian Blades6,019 1988-19982tm
215biển6,012 1988-1998Mia
216Roy Jefferson6,008 1965-19762tm
217Gary Garrison5,996 Gary Garrison3TM
218Brian Blades5,989 1988-19981965-1976
219Gary Garrison5,902 1966-19772tm
Dez Bryant5,902 2010-20201966-1977
221Dez Bryant5,888 2006-20192tm
222Nat Moore5,872 1974-19862tm
223Mia5,869 Roy Jefferson2tm
2241965-19765,861 Roy Jefferson2tm
2251965-19765,850 Gary Garrison1974-1986
226Mia5,846 Roy Jefferson2tm
2271965-19765,816 Gary Garrison3TM
228Brian Blades5,812 1988-19983TM
229Brian Blades5,755 1988-19981966-1977
230Dez Bryant5,742 2010-20201965-1976
231Gary Garrison 5,726 Vernon Davis3TM
232Brian Blades5,715 1965-19763TM
233Brian Blades5,714 1988-19983TM
234Brian Blades5,696 1988-19983TM
235Brian Blades5,695 Gary Garrison1966-1977
236Dez Bryant5,690 1974-19861965-1976
237Gary Garrison5,686 1966-19772tm
238Dez Bryant5,685 2010-20201974-1986
239Mia5,665 Roy Jefferson3TM
240Brian Blades5,661 1988-19981974-1986
Mia5,661 Roy Jefferson3TM
242Brian Blades5,630 Roy Jefferson3TM
243Brian Blades5,619 1988-19983TM
Brian Blades5,619 1988-1998Phi
245Mac Speedie+5,602 1946-1952CLE
246John Taylor5,598 1987-1995SFO
247Eric Metcalf5,572 1989-20027TM
248Ben Coates5,555 1991-20002tm
249Mark Jackson5,551 1986-19943TM
250Malcom Floyd5,550 2004-2015SDG

WR tốt nhất mọi thời đại là ai?

Mười người nhận tốt nhất mọi thời đại..
1 / 10. Raymond Berry.Baltimore Colts (1955-1967) ....
2 / 10. Marvin Harrison.Indianapolis Colts (1996-2008) ....
3 / 10. Calvin Johnson.Detroit Lions (2007-2015) ....
4 / 10. Larry Fitzgerald.Hồng y Arizona (2004-) ....
5 / 10. Terrell Owens.....
6 / 10. Steve Largent.....
7 / 10. Lance Alworth.....
8 / 10. Randy Moss ..

Chad ochocinco xếp hạng ở đâu mọi thời đại?

Chad Ochocinco, anh đứng trong top 50 mọi thời đại trong các cuộc tiếp khách, sân và những lần chạm bóng, và sự nghiệp của anh còn lâu mới kết thúc.

Top 10 WR là ai?

Xếp hạng máy thu rộng NFL 2022..
Cooper Kupp, Rams (6-2, 208) ....
Davante Adams, Raiders (6-1, 215 pounds) ....
Justin Jefferson, người Viking (6-1, 202 pounds) ....
Ja'Marr Chase, Bengals (6-0, 201 bảng Anh) ....
Debo Samuel, 49ers (5-11, 214 pounds) ....
Stefon Diggs, Bills (6-0, 191 pounds) ....
A.J.Brown, Đại bàng (6-0, 226 pounds).

WR số 1 là ai?

1. Davante Adams, Las Vegas Raiders.DAVANTE ADAMS, LAS VEGAS RAIDERS.