500ppm pha như thế nào

HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

500ppm pha như thế nào

MIỀN BẮC

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

[email protected]

500ppm pha như thế nào

MIỀN TRUNG

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

[email protected]

500ppm pha như thế nào

MIỀN NAM

Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm

0826 020 020

[email protected]

HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC

500ppm pha như thế nào

Đinh Phương Thảo

Giám đốc kinh doanh

0963 029 988

[email protected]

500ppm pha như thế nào

Phan Thu Bừng

Hóa Chất Công Nghiệp

0981 370 387

[email protected]

500ppm pha như thế nào

Phạm Quang Tú

Hóa Chất Công Nghiệp

0869 587 886

[email protected]

HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM

500ppm pha như thế nào

Nguyễn Hải Thanh

Hóa Chất Công Nghiệp

0932 240 408 (028).220.060.06

[email protected]

500ppm pha như thế nào

Đặng Duy Vũ

Hóa Chất Công Nghiệp

0988 527 897

[email protected]

HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY

500ppm pha như thế nào

Hotline

Hóa Chất Công Nghiệp

0901 081 154

500ppm pha như thế nào

Đỗ Quốc Toàn

Hóa Chất Công Nghiệp

0971 25 29 29

[email protected]

Dung dịch sát khuẩn Anolyte được biết đến với một số công dụng đã được nghiên cứu như có khả năng kháng khuẩn cao, sản phẩm được ứng dụng rộng rãi trong việc sát trùng chống lại các loại vi khuẩn (E.coli, khuẩn Coliform, và một số các loại khuẩn khác,…); có khả năng nhanh chóng và hiệu quả để tiêu diệt vi rút, diệt nấm mốc, khử độc sinh học, diệt khuẩn sàn nhà, phòng học, rửa tay, sát trùng các dụng cụ trong y tế, dùng để rửa các loại rau quả và làm sạch thực phẩm. Nước Anolyte cũng dùng để tẩy uế các bề mặt nhiễm bẩn hoặc dùng trong xử lý rác, khu vực phòng y tế, buồng bệnh, máy móc. Dung dịch cũng có thể dùng ngoài da để sát khuẩn như các chất sát khuẩn khác như oxy già… Sản phẩm nước Anolyte do Trung tâm Phát triển Khoa học và Công nghệ Trẻ sản xuất đã được kiểm định thành phần theo kết quả thí nghiệm của trung tâm Phân tích thí Nghiệm TP.HCM.

Với mỗi mục đích sử dụng, dung dịch có thể pha với nước theo tỷ lệ phù hợp.

I. Sử dụng phun xịt sát khuẩn phòng làm việc, cơ quan, trường học…

Dung dịch sát khuẩn Anolyte pha với nước để sử dụng cho các bình phun sương lớn, máy phun khử trùng, tiêu độc tại nhà ở, công ty, cơ quan, trường học…

– Tỷ lệ pha: Sử dụng dung dịch sát khuẩn Anolyte nguyên chất do trung tâm sản xuất (nồng độ 500 ppm) pha chế với nước theo tỷ lệ 1:4 (1 phần dung dịch sát khuẩn Anolyte với 4 phần nước), nồng độ còn 100 ppm.

Ppm là đơn vị đo lường dùng để đo mật độ tương đối thấp. Nó thường chỉ tỷ lệ của lượng một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa chất đó. Ở đây lượng có thể hiểu là khối lượng, thể tích, số hạt (số mol),… tùy thuộc vào từng trường hợp.

Ppm nghĩa là gì? Chữ “ppm” xuất phát từ tiếng Anh “parts per million”, có nghĩa là một phần triệu. 1 ppm bằng bao nhiêu – giá trị của ppm là:

1 ppm = 1/1000000 = 10-6= 0.0001%

Đơn vị ppm thường áp dụng trong các phép tính toán đo lường hoặc phân tích vi lượng nghĩa là chủ thể đo có giá trị cực kỳ nhỏ. Hiện nay, chúng ta sử dụng đơn vị này trong các ngành như vật lý, hóa học, toán học, điện tử,… Điển hình có thể kể đến như đo nồng độ khí thải, khí gây ô nhiễm và nồng độ các chất hóa học trong bể bơi.

Ví dụ như sau mật độ tương đối của khí hiếm (như Heli) trong khí quyển có thể đo bằng ppm:

1 ppm = 1µl/l = 1 mg/kg

Đến đây chắc các bạn cũng hình dung được PPM là gì rồi đúng không nào? Cùng tìm hiểu các vấn đề liên quan tới đại lượng đo lường này trong nội dung tiếp theo nhé!

 

500ppm pha như thế nào

 

Cách xác định hàm lượng Ppm

Đối với nước bể bơi, Ppm của nước là đơn vị đo hàm lượng các chất hóa học có trong nước. Các trường hợp tính như sau:

Trường hợp 1: Nồng độ C là đơn vị đo của ppm trong chất tan:

C(ppm) = 1.000.000 x m(chất tan) / [m (dung dịch) + m (chất tan)]

Trường hợp 2: Khối lượng dung dịch tính bằng miligam

  • Thực tế, dung dịch m có khối lượng lớn hơn nhiều so với khối lượng chất tan có trong dung dịch.
  • Sau đó, nồng độ chất C trong dung dịch được tính bằng Ppm theo công thức

C(ppm) = 1.000.000 x m dung dịch (mg) / m(mg).

Trường hợp 3: Khi dung dịch là nước (1 lít = 1kg), có công thức:

C(ppm) = m tan(mg) / V(l).

Ý nghĩa của hàm lượng ppm trong nước bể bơi rất quan trọng, chúng giúp ta biết được các thành phần hóa chất bể bơi trong nước có đạt chuẩn về chỉ số độ cứng, nồng độ pH, nồng độ Clo dư hay không?… nhằm giúp ta có những phương pháp xử lý kịp thời, đúng liều lượng.

 

500ppm pha như thế nào

 

Các đơn vị liên quan với ppm

Ký hiệu và hệ số tính của đơn vị ta có bảng dưới đây:

TênKý hiệuHệ sốPhần trăm%10-2Phần nghìn10-3Phần triệuPPM10-6Phần tỷPPB10-9Phần nghìn tỷPPT10-12

Nếu xét đến các thành phần riêng lẻ ta còn có các đại lượng như:

  • PPMW: viết tắt các phần trên một triệu trọng lượng. PPMW là một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của miligam/kilogam (mg/kg).
  • PPMV: viết tắt của các phần trên một triệu thể tích. PPMV là đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của mililit/ mét khối (ml/m3).

Cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác

Để nắm được phần này chi tiết hơn, mời bạn đọc tham khảo các cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác ngay dưới đây:

Lưu ý đơn vị:

  • C: nồng độ C
  • P: Mật độ dung dịch

1. Chuyển đơn vị ppm sang thành phần thập phân

⇒ P(thập phân) = P(ppm)/1.000.000

Ngược lại, P(ppm) = P(thập phân) x 1.000.000

2. Chuyển đơn vị ppm sang phần trăm

⇒ P(%) = P(ppm)/10.000

Ngược lại, P(ppm) = P(%) x 10.000

3. Chuyển đơn vị ppm sang ppb

⇒ P(ppb) = P(ppm) x 1.000

Ngược lại, P(ppm) = P(ppb)/1.000

4. Chuyển đơn vị mg/l sang ppm

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l)/P(kg/m3)

Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:

⇒ C(ppm) = 1000 x c(mg/l)/998,2071(kg/m3) ≈ 1 (l/kg) x C (mg/l)

Do đó, trong dung dịch nước: C(ppm) ≈ C(mg/l) hoặc 1ppm = 1mg/l

5. Chuyển đơn vị từ g/l sang ppm

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg) =106 x C(g/l)/P (kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg)= 106 x C(g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)

6. Chuyển đơn vị từ mol/lít sang ppm

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / P(kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / 998,2071(kg/m3) ≈ 1000 x C(mol/l) x M(g/mol).

Các tiêu chuẩn được đo bằng đại lượng ppm

1. Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi

Chỉ tiêuTối thiểu – ppmLý tưởng – ppmTối đa – ppmClo dư11-33Clo kết hợp000,2Brom22-44pH7,27,4-7,87,8Tổng kiềm6080-100180TDS3001000-20003000Độ cứng canxi150200-400500-1000

Bảng tiêu chuẩn nồng độ một số loại hóa chất có trong bể bơi tính theo ÔM

>>> Hoặc có thể xem chi tiết tại:https://thietbibeboi.union.com.vn/blog/tieu-chuan-nuoc-ho-boi/

2. Tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh

Loại rauPpm/TDSCải bó xôi900-1750Rau muống400-600Rau cải xanh600-1200Rau cải xoong600-1200Hành lá700-900Rau húng500-800Rau xà lách400-750Rau cải cúc500-800Rau tía tô800-1000Lá hẹ600-1100

 

500ppm pha như thế nào

 

3. Nồng độ Ozone trong không khí

Tẩy uế không khí0.02 – 0.04ppmKhử mùi không khí0.03 – 0.06ppmKhử trùng không khí0.05 – 0.08ppmKhử trùng dụng cụ phẫu thuật0.05 – 0.06ppmKho bảo quản0.03 – 0.05ppm

4. Nồng độ CO2 có trong không khí

Độ ẩm tương đối (%)Nồng độ CO (Ppm)Tốc độ dòng ở nhịp thở 20 nhịp/phút (L/Phút)Nhiệt độ khi thử nghiệm (°C)Số lần đo95 ± 310.0003027 ± 3395 ± 3500030 27 ± 3395 ± 325003027 ± 33

Bảng thử nghiệm khả năng lọc khí CO của hộp lọc theo IS 9563 – 1980

Trên đây là toàn bộ thông tin về Ppm là gì, ý nghĩa và cách đo do Union gửi tới quý bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường này và ứng dụng hiệu quả vào trong thực tiễn.