Ai tên là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Ái Hân có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Tên Ái Hân về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

ÁI SELECT * FROM hanviet where hHan = 'ái' or hHan like '%, ái' or hHan like '%, ái,%'; 乃 có 2 nét, bộ PHIỆT [nét sổ xiên qua trái] 僾 có 15 nét, bộ NHÂN [NHÂN ĐỨNG] [người] 叆 có 17 nét, bộ VŨ [mưa] 噫 có 16 nét, bộ KHẨU [cái miệng] 嫒 có 13 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 嬡 có 16 nét, bộ NỮ [nữ giới, con gái, đàn bà] 愛 có 13 nét, bộ TÂM [TÂM ĐỨNG] [quả tim, tâm trí, tấm lòng] 暧 có 14 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 曖 có 17 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 欬 có 10 nét, bộ KHIẾM [khiếm khuyết, thiếu vắng] 欸 có 11 nét, bộ KHIẾM [khiếm khuyết, thiếu vắng] 爱 có 10 nét, bộ TRẢO [móng vuốt cầm thú] 蔼 có 15 nét, bộ THẢO [cỏ] 薆 có 17 nét, bộ TRÚC [tre trúc] 藹 có 20 nét, bộ THẢO [cỏ] 霭 có 19 nét, bộ VŨ [mưa] 靄 có 24 nét, bộ VŨ [mưa] 靉 có 25 nét, bộ VŨ [mưa] 餲 có 18 nét, bộ THỰC [ăn]

HÂN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'hân' or hHan like '%, hân' or hHan like '%, hân,%'; 掀 có 11 nét, bộ THỦ [tay] 昕 có 8 nét, bộ NHẬT [ngày, mặt trời] 欣 có 8 nét, bộ KHIẾM [khiếm khuyết, thiếu vắng] 焮 có 12 nét, bộ HỎA [lửa]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Hân có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

ÁI trong chữ Hán viết là 乃 có 2 nét, thuộc bộ thủ PHIỆT [丿], bộ thủ này phát âm là piě có ý nghĩa là nét sổ xiên qua trái.

Chữ ái [乃] này có nghĩa là: [Động] Là. Như: {thất bại nãi thành công chi mẫu} 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử?} 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? [Đệ tam thập hồi] [Hứa] Du sợ hãi vội vàng đỡ [Tào Tháo] lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?/[Liên] Bèn, rồi thì, bởi vậy. Tô Thức 蘇軾: {Dư nãi nhiếp y nhi thướng} 予乃攝衣而上 [Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦] Tôi bèn vén áo mà lên/[Liên] Nếu, như quả. Mạnh Tử 孟子: {Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã} 乃所願, 則學孔子也 [Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上] Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.[Liên] Mà. Dùng như {nhi} 而. Chiến quốc sách 戰國策: {Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã} 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 [Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓] Không chỉ [Nhiếp] Chính là bậc anh hùng [có tài năng], mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.[Phó] Mới, thì mới. Sử Kí 史記: {Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn} 吳起乃自知弗如田文 [Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳] Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.[Phó] Chỉ. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ} 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 [Nghĩa thưởng 義賞] Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.[Phó] Thì ra, lại là. Đào Uyên Minh 陶淵明: {Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn} 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 [Đào hoa nguyên kí 桃花源記] Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.[Đại] Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. Thượng Thư 尚書: {Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri} 朕心朕德惟乃知 [Khang cáo 康誥] Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.[Đại] Đây, này, như thế, v.v. Thượng Thư 尚書: {Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược} 乃非民攸訓, 非天攸若 [Vô dật 無逸] Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.[Đại] Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. Như: {nãi huynh} 乃兄 anh mày, {nãi đệ} 乃第 em mày.[Đại] Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: {Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc} 若民不力田, 墨乃家畜 [Thượng nông 上農] Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.Một âm là {ái}. [Danh] {Ai ái} 欸乃 lối hát chèo đò. Lục Du 陸游: {Trạo ca ai ái há Ngô chu} 櫂歌欸乃下吳舟 [Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨] Chèo ca ái ái xuống thuyền Ngô. Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như {nãi} 乃.

HÂN trong chữ Hán viết là 掀 có 11 nét, thuộc bộ thủ THỦ [手 [扌]], bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay.

Chữ hân [掀] này có nghĩa là: [Động] Nâng lên, xốc lên, nhấc lên. Như: {hiên song liêm} 掀窗簾 kéo rèm cửa sổ lên. Tả truyện 左傳: {Nãi hiên công dĩ xuất ư náo} 乃掀公以出於淖 [Thành Công thập lục niên 成公十六年] Bèn xốc ông ra khỏi bùn.[Động] Nổi lên. Như: {hải hiên ba đào} 海掀波濤 biển nổi sóng lớn.[Động] Tung lên. Như: {bạch lãng hiên thiên} 白浪掀天 sóng bạc tung lên trời.[Hình] Vểnh, hếch. Như: {hiên vĩ} 掀尾 đuôi vểnh. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ} 權見其人濃眉掀鼻, 黑面短髯, 形容古怪, 心中不喜 [Đệ ngũ thập thất hồi] [Tôn] Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui. Ta quen đọc là {hân}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Ái Hân trong tiếng Việt có 6 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ái Hân được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ ÁI trong tiếng Trung là 爱[Ài].- Chữ HÂN trong tiếng Trung là 欣[Xīn ].- Chữ ÁI trong tiếng Hàn là 애[Ae].- Chữ HÂN trong tiếng Hàn là 흔[Heun].Tên Ái Hân trong tiếng Trung viết là: 爱欣 [Ài Xīn].
Tên Ái Hân trong tiếng Trung viết là: 애흔 [Ae Heun].

Hôm nay ngày 19/03/2022 nhằm ngày 17/2/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

An Hân, An Hằng, An Hạnh, Anh Hạnh, Bằng Hạnh, Bảo Hân, Bích Hân, Bích Hằng, Bích Hạnh, Bổn Hạnh, Cẩm Hạnh, Diễm Hằng, Diễm Hạnh, Diệu Hằng, Diệu Hạnh, Duy Hạnh, Gia Hân, Gia Hạnh, Hân, Hân Diệu, Hân Ly, Hân Nghiên, Hân Nhiên, Hân Đức, Hằng, Hằng Anh, Hằng Nga, Hằng Phương, Hạnh, Hạnh Anh, Hạnh Châm, Hạnh Chi, Hạnh Dung, Hạnh Duyên, Hạnh Hà, Hạnh Lâm, Hạnh Linh, Hạnh Lý, Hạnh Minh, Hạnh My, Hạnh Nga, Hạnh Ngân, Hạnh Nhơn, Hạnh Phương, Hạnh San, Hạnh Thảo, Hạnh Trân, Hạnh Trang, Hạnh Vi, Hạnh Đan, Hạnh Đức, Hiếu Hạnh, Hồng Hạnh, Hữu Hạnh, Khả Hân, Khánh Hân, Khánh Hằng, Khuyên Hạnh, Kiều Hạnh, Kim Gia Hân, Kim Hân, Kim Hạnh, Lâm Hạnh, Liêm Hạnh, Ly Hân, Lý Hạnh, Mai Hân, Minh Hằng, Minh Hạnh, Mộng Hằng, Mỹ Hằng, Mỹ Hạnh, Ngọc Hân, Ngọc Hằng, Ngọc Hạnh, Nguyên Hạnh, Nguyệt Hạnh, Phương Hạnh, Quốc Hạnh, Tâm Hằng, Tâm Hạnh, Thắm Hạnh, Thanh Hằng, Thanh Hạnh, Thảo Hạnh, Thi Hạnh, Thiên Hân, Thu Hân, Thu Hằng, Thu Hạnh, Thục Hân, Thúy Hằng, Thúy Hạnh, Trúc Hân, Trúc Hạnh, Tường Hạnh, Tuyên Hạnh, Tuyết Hân, Úy Hạnh, Xuân Hãn, Xuân Hạnh, Ðại Hành, Đức Hạnh,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Ái Hân

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Ái Hân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 73. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 7 điểm.

Nhân cách tên Ái Hân

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Ái Hân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 73. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Trung Tính, .

Nhân cách đạt: 7 điểm.

Địa cách tên Ái Hân

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Ái Hân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 30. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Ái Hân

Ngoại cách tên Ái Hân có số tượng trưng là -1. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Ái Hân

Tổng cách tên Ái Hân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 72. Đây là con số mang Quẻ Không Cát.

Tổng cách đạt: 3 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Ái Hân tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Ái Hân là: 70/100 điểm.


tên hay đó

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Hân


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề