Bài 1.11 trang 8 sbt đại số và giải tích 11 nâng cao

Khi \[A > 0,\] hàm số \[y = A\sin \left[ {\omega x + \alpha } \right] + B\] đạt giá trị lớn nhất tại x mà \[\omega x + \alpha = {\pi \over 2} + k2\pi ,\] tức là \[x = {1 \over \omega }\left[ {{\pi \over 2} - \alpha } \right] + k{{2\pi } \over \omega },k \in Z\].
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Xét hàm số\[y = A\sin \left[ {\omega x + \alpha } \right] + B\][\[A,B,\omega ,\alpha \]là những hằng số,\[A\omega \ne 0\]]. Chứng minh:

LG a

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số theo thứ tự là\[\left| A \right| + B; - \left| A \right| + B\]

Lời giải chi tiết:

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = \sin u\] là 1 và -1

Nên dễ thấy giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = A\sin \left[ {\omega x + \alpha } \right] + B\] là \[\left| A \right| + B\] và \[ - \left| A \right| + B\]

LG b

Khi\[A > 0\]hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \[x = {1 \over \omega }\left[ {{\pi \over 2} - \alpha } \right] + k{{2\pi } \over \omega },k \in Z\]

Lời giải chi tiết:

Khi \[A > 0,\] hàm số \[y = A\sin \left[ {\omega x + \alpha } \right] + B\] đạt giá trị lớn nhất tại x mà \[\omega x + \alpha = {\pi \over 2} + k2\pi ,\] tức là \[x = {1 \over \omega }\left[ {{\pi \over 2} - \alpha } \right] + k{{2\pi } \over \omega },k \in Z\].

Video liên quan

Chủ Đề