Bài 52 trang 12 sbt hình học 12 nâng cao

Cho hình lăng trụ đứngABC.ABCmà đáy là tam giác vuông tạiBcóAB=a, BD=b, AA=c\(\left( {{c^2} \ge {a^2} + {b^2}} \right).\) Một mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi quaAvà vuông góc vớiCA.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Cho hình lăng trụ đứngABC.ABCmà đáy là tam giác vuông tạiBcóAB=a, BD=b, AA=c\(\left( {{c^2} \ge {a^2} + {b^2}} \right).\) Một mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi quaAvà vuông góc vớiCA.

LG a

Xác định thiết diện của hình lăng trụ khi cắt bởi \(mp\left( P \right).\)

Lời giải chi tiết:

Bài 52 trang 12 sbt hình học 12 nâng cao

Trong \(mp\left( {AA'C'C} \right)\), dựng đường thẳng quaAvuông góc vớiCA lần lượt cắtCA vàCC tạiIvàM.

Vì \(AC = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \le c\) nên \(IC \le IA',\) do đóMphải thuộc đoạnCC.

Bây giờ ta tìm giao điểmNvà \(\left( P \right)\) vàBB. Dễ thấy \(AN \bot BC,AN \bot CA'\)

\( \Rightarrow AN \bot A'B.\) Vậy để tìmN, ta kẻ quaA(trong \(mp\left( {A'B'BA} \right)\)) đường thẳng vuông góc vớiABcắtBBtạiN.

Vậy thiết diện là tam giácAMN.

LG b

Tính diện tích thiết diện nói trên.

Lời giải chi tiết:

Ta có : \({V_{A'.AMN}} = {V_{M.AA'N}} \) \(= {V_{M.AA'B}} = {V_{C.A'AB}} = {1 \over 6}abc\)

(do \(NB//AA',MC// AA').\)

Mặt khác :

\({V_{A'.AMN}} = {1 \over 3}.{S_{AMN}}.A'I \)

\(\Rightarrow {S_{AMN}} = {{3{V_{A'.AMN}}} \over {A'I}} = {{abc} \over {2A'I}}.\)

Xét tam giác vuôngAACta có :

\(A'I.A'C = AA{'^2} = {c^2} \) \(\Rightarrow A'I = {{{c^2}} \over {A'C}} = {{{c^2}} \over {\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}\).

Vậy \({S_{AMN}} = {{ab\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} } \over {2c}}.\)

.com