Bài giải đề thi phân tích đầu tư chứng khoán

800 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi chứng chỉ chuyên môn phân tích đầu tư chứng khoán

CÂU HỎI PHẦN CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:

  1. Lãi suất cố định
  2. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
  3. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
  4. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

Câu 2: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá 900 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:

  1. 60 USD
  2. 600 USD
  3. 570 USD
  4. 500 USD

Câu 3: Cổ phiếu quỹ:

  1. Được chia cổ tức.
  2. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường.
  3. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
  4. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành.

Câu 4: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

  1. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
  2. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
  3. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
  4. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Câu 5: Thị trường thứ cấp

  1. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
  2. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
  3. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
  4. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu 6: Hình thức bảo lãnh mà trong đfó các nhà bảo lãnh phát hành cam kếưt sẽ mua toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là:

  1. Bảo lãnh tất cả hoặc không
  2. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
  3. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn.
  4. Bảo lãnh với hạn mức tối thiểu

Câu 7: Đối với công chúng đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành ra công chúng:

  1. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh
  2. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng Quản Trị và Ban Giám đốc.
  3. Đơn xin phép phát hành.
  4. Bản cáo bạch

Câu 8: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:

  1. Thời gian, giá, số lượng
  2. Giá, thời gian, số lượng
  3. Số lượng, thời gian, giá
  4. Thời gian, số lượng, giá

Câu 9: Lệnh giới hạn là lệnh:

  1. Được ưu tiên thực hiện trước các loại lệnh khác
  2. Được thực hiện tại mức giá mà người đặt lệnh chỉ định
  3. Được thực hiện tại mức giá khớp lệnh
  4. Người đặt bán và người đặt mua đều có ưu tiên giống nhau.

Câu 10: Lệnh dùng để bán được đưa ra

  1. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
  2. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
  3. Hoặc cao hơn hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
  4. Ngay tại giá trị trường hiện hành.

Câu 11: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:

  1. Ngăn chặn sự thua lỗ
  2. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán
  3. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
  4. Hạn chế rủi ro

Câu 12: Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản:

  1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
  2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
  3. Tỷ số P/E
  4. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán

Câu 13: Giao dịch theo phương pháp khớp lệnh ở Việt Nam quy định đơn vị yết giá đối với những cổ phiếu có mức giá từ 50.000 đồng đến 99.500 đồng là:

Câu 14: Ông X vừa bán 100 cổ phiếu của công ty A với giá 40 USD/cổ phiếu. Ông ta mua cổ phiếu đó một năm trước đây với giá 30 USD/cổ phiếu, năm vừa qua ông ta có nhận cổ tức 2 USD/cổ phiếu. Vậy thu nhập trước thuế của ông từ 100 cổ phiếu A là:

  1. 1000 USD
  2. b. 1200 USD
  3. 1300 USD
  4. Tất cả đều sai

Câu 15: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là:

  1. a. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000đồng
  2. 100.000 đồng
  3. 10.000 đồng
  4. 200.000 đồng

Câu 16: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:

  1. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
  2. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
  3. c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
  4. Không có cơ sở để so sánh

Bài giải đề thi phân tích đầu tư chứng khoán

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Phần 1: Bài tập về dòng tiền Bài 1: Bạn muốn đến khi về hưu (15 năm nữa) ngoài tiền lương hưu bq mỗi tháng  bạn có thêm 1tr đồng để tiêu xài. Từ nay đến lúc về hưu mỗi năm bạn phải gửi  vào tiết kiệm bao nhiêu để lúc về hưu khoản tiền dành dụm đó của bạn có mức  sinh lời thỏa mãn ý muốn của bạn. G/s trong 15 năm tới đất nước trong giai đoạn  phát triển nên l/s bq ở mức cao là 9% năm, còn từ khi bạn về hưu kinh tế đã phát  triển ổn định nên l/s chỉ ở mức 0,5% tháng  Bài giải: Đây là bài toán tính giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai B1: Cần phải tính được số tiền cần phải có trong tương lai. Với l/s 0,5% tháng, để  nhận được 1tr/tháng thì cần có ST là: 1/0.5% = 200tr B2: Công thức GT hiện tại của 1 đồng trong tương lai là: PV1 = FVA1 (n,r) GT hiện tại của C đồng trong tương lai sẽ là: PV(C) = C x FVA1(n,r) 200 = C x FVA1 (15, 9%)(xem phụ lục C SGK) 200 = c x 29,361 → C = 200/29,631 = 6,811757 trđ Bài 2: Gửi tiết kiệm 8.000 USD trong 15 năm với l/s 15% sau 15 năm có bao nhiêu  tiền? Bài giải: FV1 (n,r) = PV1 (1+r)n  = 8.000 x (1+r)15 = 8.000 x 8.137 = 65.096 USD (xem phụ lục A SGK) 
  2. Phần 2: Bài tập về trái phiếu Bài 1 (TP l/s chiết khấu): Công trái giáo dục có MG là 200.000đ, thời gian đáo hạn là 4 năm, l/s gộp  40%/4năm, còn 3 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 220.000đ, l/s tiết kiệm dài hạn  hai năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm giá trị TP, có nên mua TP trên không? Vì  sao? Bài giải: Để xem xét có nên mua TP trên hay không thì phải so sánh GT hiện tại  của khoản thu nhập khi TP đáo hạn với giá bán hiện tại Đối với các bài TP cần phải vẽ dòng tiền ra  1­­­­­­ 2­­­­­ 3­­­­­­­ 4 Po P1 P2  P3 = 200 + 80 Phần thu nhập khi đáo hạn = MG + tiền lãi  = 200.000 + 40% x 200.000 = 280.000  Po = 280.000 x PV1(3,8%) (xem phụ lục bảng B SGK)  Po = 280 x 0.794 = 222,32 > 220.000 → nên mua Bài 2 (TP l/s coupon): Trái phiếu CP phát hành vào ngày 25/11/05, F = 100, C=8, M  = 5, l/s = 9% Viết 3 công thức định giá TP vào ngày hôm nay (10/5/07) 8    8     8 8 + 100   25/11/05      25/11/06    25/11/07 25/11/08     25/11/09 25/11/10                      10/5/07                                P­1        P0  P1    P2         P3   P4 Tính từ ngày 10/5/07 đến ngày 25/11/07 là: 198 ngày. Đặt α = 198/365 Cách 1:    8     8          8 8+100 Po = ­­­­­­­ + ­­­­­­­ + ­­­­­­­­­­­­ + ­­­­­­­­­­­­­­­            1,09α  1,091+α   1,092+α           1,093+α    Cách 2: Po=P­1 x 1,091­ α  8 8     8          8 8+100 P­1 =  ­­­­­­+­­­­­­+ ­­­­­­­­  + ­­­­­­­­­ + ­­­­­­­­­­­­­
  3.           1,09   1,091   1,092       1,093  1,094   Cách 3: Po=P1 / 1,09 α  8          8   8+100  P­1 =          ­­­­­­­­­ + ­­­­­­­­­­ + ­­­­­­­­­­    1,091       1,092      1,093  Bài 3: Một khách hàng đang muốn đầu tư vào TP A có các thông số sau: ­ Thời gian đáo hạn n=4 năm, F = 100 ­ Trái phiếu zero coupon ­ Lợi suất yêu cầu của khách hàng là  r = 9% Bạn hãy giúp kh xác định:  a/ giá TP mà nhà NĐT mua b/ Thời gian đáo hạn bq (D) c/  Thời gian đáo hạn bq điều chỉnh (MD) d/ Độ lồi K e/Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và K nếu lợi suất yêu cấu của khách hàng  tăng 1% Giải:  a/ Tính giá của TP ls chiết khấu Po = F/(1+r)n = 100/1.094 = 100 x 0.708 = 70.8 b/ Thời gian đáo hạn bq của TP l/s chiết khấu = tg đáo hạn của TP đó = 4 năm c/ MD = ­ D/1+r = ­4/1.09 = ­ 3.67 d/Độ lồi  n t (t 1)C n(n 1) F 1 K =  P { t 1 (1 r ) t 2   +   (1 r ) n 2 } Đây là TP l/s CK nên C = 0 1 n(n 1) F 1 4(4 1) x100 K =  x n 2  =     = 16.83 P (1 r ) 70.8 1.09 6 e/ Giá TP thay đổi theo D và K theo công thức sau: dP =  dP (K) +  dP (D) dP (K) = ½ x K xdr2 Khi l/s tăng 1% ta có công thức dP (K) = ½ x 16.83 x (0.01)2 = 0.000841 dP (D) = MD x dr = ­ 3.67 x 0.01 = ­ 0.0367 dP =  ­ 0.0358 Khi L/s tăng 1% giá TP giảm 3.58%
  4. Bài 4 (danh mục 2 TP) Một nhà ĐT có khoản tiền 10Tr đồng và dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào  danh mục có các TP như sau: ­ TP A: TP CK, thời hạn đáo hạn 3 năm, F = 100 ng đồng ­ TP B: TP có C = 6%, thời hạn đáo hạn 2 năm, F = 100 ng đồng L/s thi trường r = 10%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục 2 TP nêu trên để  đạt mục tiêu đề ra và phòng tránh được rủi ro Bài giải:  Goi WA , WB là tỷ trọng đầu tư TP A, TP B  DA , DB là thời gian đáo hạn Bq của A, B Ta có hệ pt:  WA +  WB =  1 DA WA +  DB WB = 2.5 B1: Tính thời gian đáo hạn bg (D) DA = 3 (TP chiết khấu)  Đ/v TP coupon: CT:   1 D= P x { iC nM  ∑ (1 r )  +  (1 r ) n i } Để tính được D, cần phải tính P tại thời điểm hiện tại 100 PA = 1.13  = 75,131 6 106  PB =  1.1 +  1.12  = 93.057 1x6 2 x6 2 x100 { }= 1.94 1 DB= 93.057 x   (1 0.1)  +  (1 0.1) +  (1 0.1) 2 1 2 B2: Giải hệ pt Thay số vào ta có:    WA +         WB = 1   3 WA + 1.94 WB = 2.5 WA = 0.53  WB = 0.47
  5. GT đầu tư vào A là: 0.53 x 10TR = 5.3TR → SL = 5.3/75.131 = 754 GT đầu tư vào B là: 0.47 x 10TR = 4.7TR  →SL = 4.7/93.057 = 505 Bài 5 (điểm đổ vỡ ngân hàng): Một ngân hàng có tổng số vốn là 200 tỷ đồng, trong  đó 30 tỷ đồng vốn tự có. Vốn đi vay có thời hạn đáo hạn bq là 6 tháng. GĐ NH là  người kinh doanh mạo hiểm nên lấy toàn bộ số vốn vay để mua tổ hợp TP có thời  gian đáo hạn bq là 15 năm. L/s chiết khấu của thị trường là 7%. Hãy xác định điểm  đổ vỡ của Ngân hàng Bài giải: Đây là bài toán xác định l/s thay đổi bao nhiêu thì NH mất k/n thanh toán,  có nghĩa khi đó vốn tự có của Ngân hàng = 0 (hay TS nợ = Tổng tài sản) Ta có các dữ kiện như sau: PA = vốn ĐT danh mục (vốn tự có + vốn vay) = 200 tỷ PL: vốn vay = 170 tỷ, r = 7%; DL: thời hạn vay = 6 tháng = 0.5 năm DA thời hạn đầu tư = 15 năm Áp dụng công thức: D  $ D = MD x  P = ­  x P với MD là t/g đáo hạn bq điều chỉnh l/s, P là giá TP 1 r ­ Khi l/s thay đổi 1% thì DL 0.5 Tài sản nợ thay đổi:  $ DL = MDL x  PLx = ­  x PL  = ­   x 170 = ­ 79.439 tỷ 1 r 1 0.7 D 15 Tổng tài sản thay đổi: $ DA = MDA x  PAx = ­  A x PA  = ­   x 200 = ­ 2803.7  1 r 1 0.7 tỷ ­ Khi l/s thay đổi Δr: Tài sản nợ:  170 ­79.439 r Tổng Tài sản:  200 ­79.439 r  NH mất khả năng thanh toán khi GT TS nợ = GT TTS 170 ­79.439 r  =  200 ­79.439 r  ­­­  r    = 1.1% Như vậy khi l/s tăng 1.1% hay l/s đến 7% + 1.1% = 8.1% thì NH mất k/n thanh toán
  6. Phần 3: Bài tập về cổ tức và cổ phiếu Bài 1: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức là 3.00đ. Nếu GT hiện tại là  55.000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? Ta có các dữ liệu: r = 16%, Do = 3.000, Po=55.000. Tính g Do(1 g ) Xuất phát từ công thức Mô hình Gordon: Po =  r g rPo Do ­­­­­­­­ g =  Do Po 0.16 x55 3 g =   = 0.1 hay g = 10% 3 55 Bài 2: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và duy trì trong tương lai. Tỷ lệ  chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E là 5,5%. Dự báo khả năng trả cổ tức Ta có các dữ liệu: P/E = 5.5   g = 10% = 0.1  r = 15%. Tính D/E = 1­b (thu nhập để  lại) (1 b)(1 g ) Khi công ty có g tăng trưởng đều, áp dụng Mô hình Gordon: P/E =  r g P / Ex(r g ) ­­­­­­­­1­ b =  1 g 5.5(0.15 0.1) 1­ b =   = 0.25 hay khả năng trả cổ tức của công ty là 25% 1 0.1
  7. Bài 3: Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng TS là 0,4, tổng nợ là 200tr, lãi ròng sau  thuế là 30Tr. Tính ROE  Ta có các dữ liệu: Tổng nợ/TTS = 0.4, Tổng nợ  = 200, LN ròng = 30 LNròng LNròng 30 Công thức tính:  ROE =  =   =    = 0.1 hay 10%  VCSH TS N 500 200 Bài 4: Một ngân hàng có tổng TS là 200 tỷ, trong đó vốn vay 150tỷ, lãi thuần 15tỷ.  Tỷ lệ cổ tức dự kiến là 3 tỷ. Hãy dự báo tăng trưởng cổ tức trong tương lai g = ROE x b  b là tỷ lệ thu nhập để lại LNròng LNròng 15 Công thức tính:  ROE =  =   =    = 0.3  VCSH TS N 200 150 15 3 b =  = 0.8 15 g = 0.3 x 0.8 = 0.24 hay 24% Bài 5: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty g = 11.25%, hệ số hoàn vồn CSH  ROE = 15%. Dự báo khả năng trả cổ tức?  Khả năng tra cổ tức = 1­b
  8. Từ công thức: g = ROE xb ­­ b = g/ROE = 11.25/15 = 0.75 ­­­1­b =0.25 hay  25% Bài 6: Công ty A dự đoán chia cổ tức 3USD trong vòng 4 năm tới, sau đó tốc độ  tăng trưởng cổ tức là 7,5% hàng năm. G/s l/s chiết khấu là 12%. Hãy định giá CP  này Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình Gordon DiV1 (1 g ) DiV0 Mô hình Gordon: Po =   =  r g r g Po = PV(Dt) + PV(Pn) DiVt n PV(Dt) =  t 1 (1 r)t P (1 g ) DiVn PV(Pn) =  n n  =  (1 r ) (r g )(1 r ) n Po = PV(D4) + PV(P4) 3 3 3 3 3(1 0.075) Po =  +   +  +  +  1.12 1.12 2 1.12 3 1.12 4 (0.12 0.075)1.12 4 Bài 7: Công ty XYZ có mức tăng trưởng cổ tức 3 năm đầu là g1 = g2=g3= 2,5%;  những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7% . Cổ tức lần  trả gần nhất là 1.2USD. L/s yêu cầu của NĐT là 12,4%. Hãy xác định giá CP mà  NĐT chấp nhận Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình Gordon Po = PV(D3) + PV(P3) DiV1 DiV2 DiV3 PV(D3) =  1 +  2 +  1.124 1.124 1.124 3  Cần phải tính DiVt cho 2 giai đoạn có tốc độ tăng trưởng khác nhau 3 năm đầu tăng trưởng 2.5% DiV1 = DiV0 (1+g1)1 = 1.2 x 1.0251 DiV2 = DiV0 (1+g2)2 = 1.2 x 1.0252 DiV3 = DiV0 (1+g3)3 = 1.2 x 1.0253 Bắt đầu năm thứ 4 tốc độ tăng trưởng 7% DiV4 = DiV3 (1+g4) = 1.2 x 1.0253 x 1.07
  9. P3 DiV4 1.2 x 1.0253 x 1.07  PV(P3) =   =  n =   (1 r ) 3 (r g )(1 r ) (0.124 0.07)1.124 3 Phần 4: Bài tập về rủi ro và danh mục đầu tư Bài 1: (rủi ro của 1CP): Giá CP REE hiện tại là 28$, để dự đoán CP trong 1 năm  sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán người ta  đã có tư liệu như sau. Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào REE với tư liệu trên. Giải  thích kết quả Nhắc lại lý thuyết: *> Đây là dự đoán rủi ro theo số liệu thống kê, nên việc tính  toán phải theo nguyên lý thống kê  So sánh theo 1 kỳ gốc.  Nếu là số liệu trong quá khứ: xác định mức sinh lời bình quân (dùng phương pháp  bq số học)và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức  bình quân Nếu là số liệu dự báo: xác định mức sinh lời kỳ vọng bằng phương pháp bg gia  quyền và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức kỳ  vọng **>Theo định nghĩa về rủi ro trong đầu tư CK: đó là sự dao động cả hai chiều  trong mức sinh lời nên  người ta bình phương các chênh lệch để triệt tiêu số âm và  loại bỏ việc tổng các chênh lệch bằng không  n 1 Nếu số liệu quá khứ:  2  =  ( Ri R ) 2 n 1 i 1
  10. n Nếu số liệu tương lai:  2  =  ( Ri Er)2 Wi i 1 Trong đó: Ri: rủi ro so với giá hiện tại Wi là xác suất ; Er =  RiWi Có 2 cách tính Ri:  C1: tính theo số tuyệt đối Ri = Pi­Po C2: tính theo số tương đối      Ri = (Pi­Po)/Po C1 Giá Pi Số ng  Wi  Ri    RiWi  21 5 0.1 ­7 ­0.7 28 10 0.2 0 0 30 20 0.4 2 0.8 32 10 0.2 4 0.8 36 5 0.1 8 0.8 Cộng 50     1.7 Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bq dự đoán là 1.7 $ C2 Giá Pi Số ng  Wi  Ri  %  RiWi  21 5 0.1 ­0.25   ­ 0.0250 28 10 0.2 0.00           ­    30 20 0.4 0.07     0.0286  32 10 0.2 0.14     0.0286  36 5 0.1 0.29     0.0286  Cộng 50         0.0607  Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bq dự đoán là 6.07% Thay số vào ta có  2  =0.1(­7­1.7)2 + 0.2(0­1.7)2 + 0.4(2­1.7)2 + 0.2(4­1.7)2 + 0.1(8­1.7)2 Bài 2 (danh mục 2 CP) Cổ phiếu A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các  năm tới Khả năng sinh lời  Khả năng sinh lời  Tình trạng kinh tếXác suất Wi  của A % EA của B % EB Tăng trưởng mức 1 0.2 14 20 Tăng trưởng mức 2 0.4 ­5 ­2 Tăng trưởng mức 3 0.4 10 9 a/Tính mức sinh lời mong đợi của A và B b/Đánh giá rủi ro đầu tư cho mỗi CP c/Tính tích sai mong đợi của lợi nhuận A và B d/A và B có thể kết hợp để giảm thiếu rủi ro trong danh mục đầu tư không? Vì  sao?
  11. a/ Er = ∑Wi x Ri Er(A) = 0.2 x 14 + 0.4x(­5) + 0.4x10 = 4.8 Er(B) = 0.2 x 20 + 0.4x(­2) + 0.4x9 = 6.8 b/ ∂2 = ∑ (Ei – Er)2 x Wi  ∂A2  = 0.2 x (14­4.8)2 + 0.4 x (­5­4.8)2 + 0.4x(10­4.8)2  →∂A = 8,13  ∂B2  = 0.2 x (20­6.8)2 + 0.4 x (­2­6.8)2 + 0.4x(9­6.8)2    →∂B = 8,23 c/ Cov (A,B) =∑Wi (EiA – ErA) (EiB – ErB) =  0.2x(14­4.8)(20­6.8) + 0.4(­5­4.8)(­2­6.8) + 0.4(­5­4.8)(­2­6.8)+0.4(10­4.8)(9­6.8)  = 63,36 Cov(A, B) 63.36 d/ β =   =   = 0.99  lợi suất mong đợi 14% → không nên ĐT Bài 4 (danh mục rủi ro + phi rủi ro) Quỹ đầu tư VF1 dự kiến có danh mục đầu tư như sau: ­ Chứng khoán niêm yết: 20% vốn (a) ­ Chứng khoán chưa niêm yết: 15% vốn (b) ­ Trái phiếu chính phủ: 55% (c) ­ Số vốn còn lại đầu tư khác (d) Giả sử ta có thông tin về rủi ro như sau: ∂a = 8% ∂b = 12%, ∂d = 15% và các thông  tin về tích sai như sau: Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d)=­110, cov(b,c) = ­140,  cov (c,d) = 0 Hãy dự báo rúi ro của VF1 theo các tư liệu giả định trên wi ∂i a 0.2 0.08
  12. b 0.15 0.12 c 0.55 0 d 0.1 0.15 Cov(i,j) = β ∂i∂j Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d)=­110,  Cov (b,c) = 0 cov(b,d) = ­140 cov (c,d) = 0 Áp dụng công thức: n n n 2 P 2  =  wi 2 i +  wiwj cov(i, j ) i 1 i 1 j 1 Thay số và ta có:  2 2 2x 2 2x 2 2 2 P = 0.2  x0.08  + 0.15  0.12  + 0.55  0  +0.1  x0.15   2  + 2 x 0.2 x 0.15x 96 +  2x0.2x0.1x(­110) + 2x0.15x0.1x(­140) Bài 5: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau  Lượng tiền cần trả nợ đ  1 năm                       20,000,000  2 năm                       40,000,000  3 năm                       38,000,000  4 năm                       60,000,000  Để tận dụng nguồn vốn ngân hàng định dùng chiến lược đầ tư vào danh mục TP  với các lọai TP hiện có như sau:
  13. TP coupon 1 năm có C=9%, F=100.000 TP chiết khấu 2 năm, C=o, F=100.000 TP coupon 3 năm có C=8%, F=100.000 TP zero coupon 4 năm F=100.000 Bạn hãy gúp lãnh đạo xác định một danh mục đầu tư sao cho tổng tiền chỉ ra cho  danh mục này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập bài toán), biết r=7% Cần phải vẽ luòng tiền cho từng năm x1 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­109 X2­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­     ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­100 X3­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 8 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­  8 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­108 X4­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­    ­­­­­­­­­­­­­­­­­­100 Tính giá của mỗi lọai TP P1 = 109/1.07 = 101.87  P2 = 100/1.072 = 87.34 P3 = 8/1.07 + 8/1.072 + 108/1.073 = 102.62 P4 = 100/1.074= 76.29 Ta có hệ pt: tìm x1, x2, x3, x4 thỏa mãn:109x1 + 8 x3 = 20.000  100x2 + 8 x3 =  40.000 108x3  = 38.000 100x4 = 60.000 và101.87x1 + 87.34x2  +  102.62 x3 +  76.29x4 min


Page 2

YOMEDIA

Bài tập và bài giải môn Phân tích thị trường chứng khoán gồm các bài tập và bài giải của môn học này được trình bày theo từng chương của môn học. Đó là các bài tập về dòng tiền, bài tập về trái phiếu, bài tập về cổ tức và cổ phiếu, bài tập về rủi ro và danh mục đầu tư.

21-04-2016 402 46

Download

Bài giải đề thi phân tích đầu tư chứng khoán

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.